Quay lại

Xác định cách tính lương hợp đồng nhà nước nhanh và chuẩn

Tác giả: Vũ Khánh

Những vấn đề về tiền lương vẫn luôn là mối quan tâm đặc biệt của người lao động bất kể họ đang làm việc trong khối doanh nghiệp tư nhân hay các cơ quan, tổ chức sự nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, không phải tất cả các vị trí công việc đều có một công thức chung để tính toán con số thù lao chính xác, đặc biệt, cách tính lương hợp đồng nhà nước đang trở thành nỗi niềm thắc mắc của rất nhiều người khi cơ cấu lao động trong hệ thống cơ quan, tổ chức sự nghiệp nhà nước ngày càng có thêm nhân viên làm theo hợp đồng.

1. Những đối tượng nào sử dụng cách tính lương hợp đồng nhà nước?

Trước khi tìm hiểu về cách tính lương hợp đồng nhà nước, chúng ta cần phải hiểu rõ những đối tượng nào làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp mà nằm trong diện ký kết hợp đồng. Trên thực tế, không phải ai cũng biết rằng chế độ hợp đồng được chia làm hai loại là hợp đồng làm việc và hợp đồng lao động.

1.1. Đối tượng ký hợp đồng lao động

Với nhóm đối tượng ký hợp đồng lao động trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, ta có thể xác định căn cứ vào nghị định 68/2000/NĐ-CP (đã được chỉnh sửa và bổ sung bằng nghị định 161/2018/NĐ-CP). Trong nghị định này, có 06 nhóm đối tượng được quy định nằm trong diện ký kết hợp đồng lao động trực tiếp với cơ quan, tổ chức nhà nước.

Đối tượng ký hợp đồng lao động

Nhóm đầu tiên đó là các nhân viên bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các hệ thống cấp điện, hệ thống cấp, thoát nước tại nơi công sở, các loại máy móc, xe ô tô và các thiết bị, dụng cụ khác đang được sử dụng trong những cơ quan, đơn vị, tổ chức sự nghiệp này. Các nhóm đối tượng tiếp theo bao gồm nhân viên lái xe, bảo vệ, nhân viên quét dọn, vệ sinh, người trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức, viên chức và khách đến để làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp đó. Ngoài ra, nghị định số 68 cũng quy định ký kết hợp đồng lao động cho những người thực hiện những công việc thừa hành, phục vụ khác với điều kiện có yêu cầu trình độ đào tạo từ bậc trung cấp trở xuống.

Ngoài ra, nghị định 68 này còn quy định một số đối tượng không nằm trong phạm vi được ký hợp đồng lao động với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp mà bắt buộc phải ký hợp đồng ở các thể loại hợp đồng khác để đảm bảo quyền lợi của người lao động cũng như sự công bằng trong quá trình làm việc tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của nhà nước.

Những ai không nằm trong diện ký hợp đồng lao động theo nghị định 68

Thứ nhất là những người làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ tại các vị trí được xác định là công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước hoặc viên chức trong những tổ chức công lập do nhà nước đảm bảo toàn bộ hoặc một phần. Thứ nữa là những nhân viên lái xe chở tiền của Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà nước. Cuối cùng là những nhân viên bảo vệ tại một số cơ quan quản lý cấp cao, các tổ chức liên quan đến tài chính, tiền tệ Nhà nước.

1.2. Đối tượng ký hợp đồng làm việc

Ngoài hợp đồng lao động với cơ quan, đơn vị sự nghiệp nhà nước, ta còn có một cách thức ký hợp đồng khác đó chính là hợp đồng làm việc. Loại hợp đồng này thường bị đánh đồng với hợp đồng lao động, tuy nhiên, nội dung, đối tượng, thỏa thuận và đãi ngộ là hoàn toàn khác nhau.

Những đối tượng được ký hợp đồng làm việc

Để nói về đối tượng được ký hợp đồng làm việc này thì chính là những trường hợp ngoại lệ không nằm trong phạm vi ký hợp đồng lao động theo nghị định 68 của chính phủ. Đây là những đối tượng làm việc trên thỏa thuận hợp đồng nhưng công việc của họ mang tính chuyên môn và nghiệp vụ cao, đòi hỏi một mức tiêu chuẩn khác so với những đối tượng khác. Phần lớn những người được ký hợp đồng ở diện làm việc là viên chức làm việc tại những cơ sở công lập do nhà nước đảm bảo, tiêu biểu là ở các trường học và bệnh viện, vì vậy, hợp đồng này cũng thường được gọi là hợp đồng viên chức.

Xem thêm: Cách tính lương viên chức mới nhất

2. Cách tính lương hợp đồng nhà nước cho những đối tượng trên

Để biết được cách tính lương hợp đồng nhà nước, ta cũng chia theo 2 nhóm đối tượng đã được nhắc tới ở phía trên: lương của nhân viên hợp đồng lao động và lương của viên chức hợp đồng làm việc.

2.1. Tính lương hợp đồng lao động

Để tính lương của những nhân viên thuộc diện hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp nhà nước, ta cần phải biết rằng mỗi một nhóm lao động trong 06 nhóm đã được nêu ra ở phần 1 của bài viết này có những quy định về hệ số lương khác nhau. Từ đó tránh được những thắc mắc và băn khoăn về việc vì sao cùng được ký hợp đồng lao động mà có người nhận nhiều hơn, có người nhận ít hơn.

Cách tính lương đơn giản nhất mà bạn có thể tự thực hiện ngay lập tức đó là nhìn vào bảng hệ số lương tiêu chuẩn sau đó áp dụng theo công thức sau:

Tổng số lương thực nhận = Hệ số lương x Mức lương cơ bản + Các khoản phụ cấp được hưởng – Khoản đóng BHXH

Công thức tính lương hợp đồng nhà nước

Trong đó, theo quy định mới nhất của chính phủ thì mức lương cơ bản hiện hành được sử dụng để tính lương là 1 390 000 đồng (một triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng). Với con số này, bạn có thể dễ dàng tính được phần lương cơ bản nhất của mình. Bên cạnh, phần các khoản phụ cấp ngoài lương sẽ được tính tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh làm việc của bạn, ví dụ như môi trường làm việc độc hại, nguy hiểm, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp lưu động,... Phần phụ cấp này thường khác nhau rất nhiều tùy vào những vị trí công việc cụ thể. Khoản đóng BHXH cũng là một mục khá quan trọng ảnh hưởng tới tiền lương của bạn, mỗi tháng bạn sẽ đóng 8% tính trên tổng số lương vào quỹ hưu trí, 1,5% cho quy bảo hiểm y tế và 1% cho bảo hiểm thất nghiệp. Trừ đi số tiền nộp bảo hiểm, bạn sẽ có được số tiền lương thực nhận.

Để biết rõ hơn về hệ số lương cụ thể của một số nhóm lao động trong nghị định 68, các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để biết thêm chi tiết.

Bảng hệ số lương tham khảo

2.2. Tính lương hợp đồng làm việc

Đối với cách tính lương hợp đồng nhà nước cho những công nhân, viên chức thuộc diện hợp đồng làm việc thì cơ bản công thức tính cũng tương tự với cách tính lương tại phần 2.1 của hợp đồng lao động. Tuy nhiên, một khác biệt quan trọng ảnh hưởng tới mức thực nhận của một viên chức ký, chuyên viên ký hợp đồng làm việc đó là yếu tố về hệ số lương.

Thay vì chỉ có một ngạch lương chung với các bậc lương khác nhau như hợp đồng lao động, các đối tượng ký hợp đồng làm việc có sự phân chia ngạch lương được ký hiệu bằng các chữ cái A1, A2, A3, B, C,... dựa trên sự phân tách về trình độ chuyên môn, yêu cầu trình độ đào tạo và vị trí việc làm tại cơ quan, đơn vị sự nghiệp.

Sự khác biệt trong cách tính lương hợp đồng làm việc

Mức lương cơ bản chung cho mọi công thức tính lương vẫn là 1.390.000 đồng và mức đóng các khoản bảo hiểm xã hội vẫn là như nhau về phần trăm tính trên lương. Các khoản phụ cấp nghề nghiệp sẽ được tính toán dựa trên các điều kiện cụ thể trong yêu cầu công việc và môi trường làm việc. Hiện nay, có rất nhiều những ứng dụng tính lương có sẵn giúp bạn có thể tính lương của mình một cách dễ dàng và chính xác, bạn có thể tìm kiếm và sử dụng để có được kết quả như ý hơn.

Tóm lại, để biết cách tính lương hợp đồng nhà nước, điều quan trọng nhất bạn cần nắm được đó là các thông tin về đối tượng lao động và loại hợp đồng của bản thân. Từ đó, bạn có thể xác định một cách chính xác hệ số lương của mình và áp dụng vào công thức để tìm ra con số thực nhận của mình. Mong rằng bài viết của timviec365.vn đã cung cấp những thông tin bổ ích giúp bạn thành công trong quá trình tìm hiểu về lương của mình.

Cách tính lương bác sĩ

Tìm hiểu thêm về cách tính lương bác sĩ sao cho chuẩn tại bài viết của timviec365.vn trong link dưới đây để hiểu rõ hơn về lĩnh vực này.

Cách tính lương bác sĩ

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV- Tâm sự Nghề nghiệp- Cẩm Nang Tìm Việc- Kỹ Năng Tuyển Dụng- Cẩm nang khởi nghiệp- Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm- Kỹ năng ứng xử văn phòng- Quyền lợi người lao động- Bí quyết đào tạo nhân lực- Bí quyết lãnh đạo- Bí quyết làm việc hiệu quả- Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép- Bí quyết viết thư xin thôi việc- Cách viết đơn xin việc- Bí quyết thành công trong công việc- Bí quyết tăng lương- Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên- Kỹ năng đàm phán lương- Kỹ năng phỏng vấn- Kỹ năng quản trị doanh nghiệp- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng- Mẹo viết hồ sơ xin việc- Mẹo viết thư xin việc- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng- Định hướng nghề nghiệp- Top việc làm hấp dẫn- Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông- Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng- Tư vấn việc làm ngành Báo chí- Tư vấn tìm việc làm thêm- Tư vấn việc làm ngành Bất động sản- Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin- Tư vấn việc làm ngành Du lịch- Tư vấn việc làm ngành Kế toán- Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật- Tư vấn việc làm ngành Sư phạm- Tư vấn việc làm ngành Luật- Tư vấn việc làm thẩm định- Tư vấn việc làm vị trí Content- Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn- Tư vấn việc làm quản lý- Kỹ năng văn phòng- Nghề truyền thống- Các vấn đề về lương- Tư vấn tìm việc làm thời vụ- Cách viết Sơ yếu lý lịch- Cách gửi hồ sơ xin việc- Biểu mẫu phục vụ công việc- Tin tức tổng hợp- Ý tưởng kinh doanh- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh- Mẹo viết Thư cảm ơn- Góc Công Sở- Câu chuyện nghề nghiệp- Hoạt động đoàn thể- Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch- Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự- Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics- Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng- Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật- Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe- Quản trị nhân lực - Quản trị sản xuất- Cẩm nang kinh doanh- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất- Mô tả công việc ngành Kinh doanh- Mô tả công việc ngành Bán hàng- Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng- Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng- Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán- Mô tả công việc ngành Marketing - PR- Mô tả công việc ngành Nhân sự- Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin- Mô tả công việc ngành Sản xuất- Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải- Mô tả công việc Kho vận - Vật tư- Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics- Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn- Mô tả công việc ngành Hàng không- Mô tả công việc ngành Xây dựng- Mô tả công việc ngành Y tế - Dược- Mô tả công việc Lao động phổ thông- Mô tả công việc ngành Kỹ thuật- Mô tả công việc Nhà nghiên cứu- Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo- Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính- Mô tả công việc Biên - Phiên dịch- Mô tả công việc ngành Thiết kế- Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình- Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh- Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực- Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo- Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern- Mô tả công việc ngành Freelancer- Mô tả công việc Công chức - Viên chức- Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý- Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng - Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận- Hồ sơ doanh nhân- Việc làm theo phường- Danh sách các hoàng đế nổi tiếng- Tài liệu gia sư- Vĩ Nhân Thời Xưa- Chấm Công- Danh mục văn thư lưu trữ- Tài Sản Doanh Nghiệp- KPI Năng Lực- Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp- Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng- Quản Lý Công Việc Nhân Viên- Chuyển văn bản thành giọng nói- Giới Thiệu App Phiên Dịch- Quản Lý Kênh Phân Phối- Đánh giá nhân viên- Quản lý ngành xây dựng- Hóa đơn doanh nghiệp- Quản Lý Vận Tải- Kinh nghiệm Quản lý mua hàng- Danh thiếp cá nhân- Quản Lý Trường Học- Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng- Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính- Kinh nghiệm Quản lý kho hàng- Quản Lý Gara Ô Tô-