Quay lại

Chi phí lãi vay là gì? Thông tin liên quan tới chi phí lãi vay

Tác giả: Vi Thùy

Chi phí lãi vay là gì?  Đây là một trong những câu hỏi thường xuyên xuất hiện hiện nay. Tuy nhiên câu trả lời chính xác nhất là gì? Nếu bạn quan tâm có thể dành thời gian tham khảo và tìm hiểu thêm thông tin 24h việc làm kế toán của chúng tôi cung cấp ngay bên dưới đây.

Chi phí lãi vay là gì?

Chi phí lãi vay là lãi và chi phí cho vay liên quan trực tiếp đến khoản vay kinh doanh. Nó cũng là một báo cáo thu nhập được sử dụng bởi doanh nghiệp để báo cáo số tiền lãi kiếm được từ khoản vay trong một khoảng thời gian cố định nào đó.

 

Tổng quan những thông tin có liên quan tới chi phí lãi vay

Những điều kiện để chấp nhận sự hợp lý của chi phí lãi vay là gì?

1. Khoản vay cần được sử dụng vào hoạt động sản xuất bên trong doanh nghiệp

Chi phí lãi vay được chấp nhận là chi phí hợp lý nếu doanh nghiệp sử dụng khoản vay này cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo quy định tại khoản 1, mục IV, phần C của Thông tư số 130/2008 / TT - BTC của Bộ Tài chính ngày 26 tháng 12 năm 2008, các quy tắc thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể và rõ ràng như sau:

Doanh nghiệp sẽ được khấu trừ toàn bộ khoản chi phí nếu như đáp ứng được hết những điều kiện như sau:

+ Chi phí thực tế phát sinh phải liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của các công ty.

+ Chi phí đã dùng cần phải có đầy đủ tài liệu pháp lý và hóa đơn theo quy định của pháp luật nhà nước.

Do đó, nếu bạn muốn chi phí lãi vay được coi là chi phí hợp lý để khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, bạn phải sử dụng khoản vay này cho hoạt động sản xuất thương mại của doanh nghiệp.  Điều này được phản ánh trong mục đích của  khoản vay, được nêu rõ trong hợp đồng cho vay và trong quản lý của công ty khi vay từ ngân hàng.

Xem thêm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp và những thông tin bạn cần biết

2. Mức lãi suất cho vay không được cung cấp quá 150% lãi suất cơ bản

Vay lãi được coi là hợp lý khi lãi suất không vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố khi công ty vay tiền.

Theo quy định tại khoản 2 và 6 của thông tư 78/2014 / TT - BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014, Bộ Tài chính có quy định rõ ràng về chi phí không được khấu trừ, trừ khi các công ty tính thuế thu nhập trong doanh nghiệp cụ thể như sau:

+ Đối với những người không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế, chi phí trả lãi cho hoạt động sản xuất và thương mại không được vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm mà công ty/doanh nghiệp đi vay tiền.

Do đó, nếu lãi suất cho vay cá nhân vượt quá 150% lãi suất cơ bản, lãi suất vượt quá sẽ không được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp.

Kế toán cần phải hết sức lưu ý tới vấn đề này để có thể đảm bảo rằng khoản chi phí lãi vay của doanh nghiệp chính là khoản chi phí hợp lý nhất.

Ngoài chi phí lãi vay thì doanh thu thuần là gì cũng là một trong những khái niệm hết sức cơ bản trong lĩnh vực kế toán mà những ai đang theo đuổi chuyên ngành này đều có thể tìm hiểu ngay!

3. Các công ty phải đóng góp đủ vốn điều lệ

Vốn điều lệ là một yếu tố cho thấy tiềm năng tài chính ban đầu của công ty. Để lãi suất cho vay được chấp nhận là một khoản chi phí hợp lý, công ty phải đóng góp 100% vốn điều lệ. Đây chính là một trong những quy định bắt buộc.

4. Khoản vay và lãi vay hiện không được thanh toán bằng tiền mặt

Tuân thủ theo những quy định có ghi trong Điều 4 của thông tư 09/2015/TT - BTC ngày 29 tháng 1 năm 2015, có những quy định cụ thể về chủ đề này như sau:

Để chi phí lãi vay được chấp nhận là chi phí hợp lý, doanh nghiệp, khi vay và trả lãi cho khoản vay, phải trả số tiền trên bằng các hình thức khác mà nó không phải tiến hành thanh toán bằng tiền mặt. Các công ty có thể thực hiện thanh toán bằng séc, phiếu chuyển tiền, chuyển khoản ngân hàng hoặc là bất kỳ một hình thức thanh toán nào đấy.


Xem thêm: Cách định khoản kế toán cơn bản - Cách định khoản cho người mới học

5. Doanh nghiệp không thể giữ tiền mặt/tiền gửi ngân hàng bằng với số tiền đã vay.

Điều này là để đảm bảo rằng số tiền mà các doanh nghiệp vay được sử dụng một cách khôn ngoan, để tránh lạm dụng vốn  hay sử dụng chúng sai mục đích.

Nếu trong trường hợp có quỹ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng tương đương với khoản vay, công ty phải giải thích chi tiết về số dư tiền mặt và tiền gửi của ngân hàng.

+ Nếu cơ quan thuế xác minh số dư tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của công ty, như đã giải thích. Đồng thời, số tiền lãi suất là đủ và các hóa đơn được quy định hợp pháp. Chi phí lãi vay của doanh nghiệp sau đó được coi là hợp lý và được khấu trừ trong việc tính thuế doanh nghiệp.

+ Nếu công ty không thể giải thích kế hoạch sử dụng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, tiền lãi cho khoản vay này sẽ không được chấp nhận như một khoản chi phí hợp lý.

6. Hồ sơ thanh toán chi phí lãi vay là gì?

Quy định trong những trường hợp cụ thể như sau:

+ Công ty vay từ cá nhân.

Để chi phí lãi vay này được coi là chi phí hợp lý, chứng từ thanh toán lãi phải bao gồm:

- Chứng minh nhân dân của cá nhân.

- Hợp đồng cho vay và mượn tiền. (Lưu ý: bắt buộc phải chuyển tiền qua ngân hàng, không thực hiện thanh toán bằng tiền mặt. Cá nhân có thể chuyển tiền vào tài khoản của người vay)

- Chứng từ thanh toán ngân hàng.

- Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ thuế 5% theo mẫu số 06. (Chứng từ này có nghĩa là khi bạn trả lãi cho khoản vay cá nhân, bạn phải khấu trừ 5% từ tiền lãi nhằm phục vụ cho mục đích nộp thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể sử dụng cách tính thuế tncn online để biết chính xác con số mình phải nộp là bao nhiêu).

+ Các công ty vay từ các tổ chức có tư cách pháp nhân.

Hồ sơ thanh toán lãi vay trong trường hợp này bao gồm:

- Đơn xin vay thương mại.

- Các loại chứng từ thanh toán không bằng tiền mặt

-  Giấy báo có từ ngân hàng vay mượn

- Chứng từ thanh toán lãi vay phải có tất cả các loại giấy từ trên thì lúc này khoản phí lãi vay mới được coi là khoản chi phí hợp lệ.

Ngoài cách tính thuế thu nhập cá nhân online, tất cả cá nhân đều có thể tiến hành tra cứu thuế thu nhập cá nhân vô cùng đơn giản và thuận tiện. Bạn có thể tìm hiểu ngay!

Hướng chi tiết cách tính chi phí lãi vay ngân hàng

Theo Thông tư 78/2014 / TT-BTC, tại Điều 6 (2), đoạn 2.18 quy định rằng các chi phí sẽ không được tính vào chi phí được khấu trừ nếu như rơi vào một trong những trường hợp như sau:

Trả lãi cho vay tương ứng với vốn của điều lệ (đối với các doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư), họ tiến hành đăng ký và còn thiếu theo tiến độ góp vốn có ghi trong điều lệ tại doanh nghiệp ngay cả khi nó được đưa vào sản xuất và trong kinh doanh. Các khoản thanh toán lãi cho vay đã được ghi nhận trong giá trị tài sản và giá trị của các dự án đầu tư. 

Dựa trên các quy định trên, chi phí lãi tương ứng với phần vốn góp vẫn được báo cáo theo quy mô góp vốn được nêu trong bài viết. Quy tắc thương mại không được bao gồm trong chi phí khấu trừ.

Dưới đây chính là ví dụ cụ thể và rõ ràng nhất

Ví dụ 1

Công ty A được thành lập vào ngày 15/1/2015 với số vốn theo luật định là 10 tỷ đồng.  Các công ty đóng góp vốn trong 3 giai đoạn.

+ Giai đoạn 1: 5 tỷ đóng góp vào ngày 15/2/2015

+ Giai đoạn 2: 3 tỷ vào 20/10/2015

+ Giai đoạn 3: 2 tỷ vào ngày 31/12/2015

Các công ty đã cung cấp đủ vốn cho Giai đoạn 1 và 2. Đến ngày 30 tháng 6 năm 2016, công ty mới đã góp thêm 2 tỷ đồng vào số vốn còn lại. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2016, công ty tiến hành vay 1 tỷ từ ngân hàng với lãi suất vay một năm là 10% và vay trong 2 năm. Chi phí lãi cho khoản vay từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2016 là = 1.000.000.000 x 10% * 6 tháng / 12 tháng = 50.000.000 đồng.

Xem thêm: Danh sách việc làm kế toán thuế mới nhất

Vốn hóa chi phí lãi vay theo thông tư 200 mới nhất

- Theo thông tin tại đoạn 7,8 của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 - Chi phí đi vay (VAS 16) quy định rằng các công ty có thể khấu hao chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hoặc sản xuất tài sản xấu . Tài sản chưa hoàn thành là những tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng và tài sản trong sản xuất cần có đủ thời gian (trên 12 tháng) để được sử dụng theo các mục tiêu đã định trước hoặc để bán.

- Theo nội dung có ghi trong d1 Khoản 1 Điều 35 Thông tư số 200/2014 / TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 liên quan tới việc thanh toán trong doanh nghiệp hiện tại có quy định như sau:

Chi phí những loại tài sản cố định hữu hạn gồm: giá mua (không bao gồm giảm giá thương mại và giảm giá), thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại) và các chi phí phát sinh trực tiếp vào việc đưa sản phẩm vào sử dụng như chi phí chuẩn bị trang web, chi phí ban đầu cho việc bốc dỡ, chi phí lắp đặt và vận hành (ngoại trừ lợi nhuận của sản phẩm và quy trình xử lý chất thải), chuyên môn và chi phí liên quan trực tiếp khác. Chi phí lãi phát sinh khi mua tài sản cố định (tài sản cố định được sử dụng ngay lập tức mà không cần quá trình đầu tư xây dựng) không được vốn hóa vào giá của tài sản cố định.

Điều 2 Thông tư số 200/2014 / TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính điều chỉnh chế độ kế toán của các công ty quy định rằng:

Thông tư này đưa ra những quy định bắt buộc về việc ghi sổ kế toán, chuẩn bị và trình bày thông tin Báo cáo tài chính không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước.

Cách tính chi phí lãi vay chưa trả

Chi phí lãi vay là gì? Các khoản thanh toán lãi cho các khoản vay có thể là định kỳ, trả trước và trả sau... Tùy theo từng trường hợp, phương pháp ghi nhận chi phí lãi cũng khác nhau.

- Trước tiên, bạn phải xác định xem chi phí lãi suất có hợp lý hay không, có hợp lệ hay không, đây chính là điều kiện quyết định để khiến khoản chi phí lãi vay này là hợp lý.

Bạn nên lưu ý thêm: Trước khi vay, hãy nhớ rằng sổ quỹ tiền mặt phải nhỏ Thời điểm bạn vay, nhưng bạn có rất nhiều tiền mặt thì chắc chắn sẽ không được phép cho vào phần chi phí hợp lý.

Lưu ý: Mặc dù đây thuộc lãi vay HỢP LÝ hay KHÔNG thì cũng cần phải tuân thủ các nguyên tắc hạch toán như sau:

1. Nếu tiền lãi được trả định kỳ:

Các khoản phải thu 635

Có TK 111, 112.

- Nếu có các chi phí khác liên quan trực tiếp đến khoản vay, hãy ghi lại:

Các khoản phải thu 635

Có TK 111, 112 ...

2. Số tiền lãi trả qua nhiều giai đoạn khác nhau

- Khi bạn trả lãi, ghi lại:

Tài khoản nợ  242: Là khoản phí trả trước

Có tài khoản 111, 112

- Nếu phân bổ lãi vay theo từng giai đoạn phục vụ cho việc chi tiêu cần ghi:

Tài khoản phải thu là 635

Tài khoản có là 142, 242.

3. Nếu tiền lãi được trả sau khi kết thúc hợp đồng hoặc hợp đồng cho vay:

- định kỳ khấu trừ lãi cho các khoản vay, bằng cách ghi lại:

Các khoản phải thu 635

Có TK 335

- Thanh toán lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, bằng cách ghi:

Các khoản phải thu 335

Có TK 111, 112

4. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê tài sản, tiền lãi cho thuê cần được ghi là:

- Nếu đã nhận được hóa đơn thanh toán cần ghi:

Tài khoản phải thu là 635

Tài khoản có là 111, 112

- Nếu bạn nhận được hóa đơn thanh toán hợp đồng thuê tài sản tài chính nhưng công ty không có khoản thanh toán nào, hãy ghi lại:

Các khoản phải thu 635

Có tài khoản 315

5. Nếu các công ty trả khoản thanh toán trả chậm của tài sản có được bằng phương thức thanh toán trả chậm hoặc trả góp:

- Tiền lãi phải trả cho người bán khi mua tài sản được công nhận:

Các khoản phải thu 242

Có TK 111, 112

- Phân bổ định kỳ và tăng dần các khoản thanh toán trả chậm cho các chi phí, hồ sơ:

Các khoản phải thu 635

Tài khoản phải trả 242

Trên đây là tất tần tật những thông tin có liên quan tới chi phí lãi vay là gì? Hy vọng thông qua bài viết này bạn đọc có thể nhận được thật nhiều những thông tin hữu ích đồng thời có thể thu thập được nhiều kiến thức hay cho mình.

Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao công việc kế toán đầy đủ nhất

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV- Tâm sự Nghề nghiệp- Cẩm Nang Tìm Việc- Kỹ Năng Tuyển Dụng- Cẩm nang khởi nghiệp- Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm- Kỹ năng ứng xử văn phòng- Quyền lợi người lao động- Bí quyết đào tạo nhân lực- Bí quyết lãnh đạo- Bí quyết làm việc hiệu quả- Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép- Bí quyết viết thư xin thôi việc- Cách viết đơn xin việc- Bí quyết thành công trong công việc- Bí quyết tăng lương- Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên- Kỹ năng đàm phán lương- Kỹ năng phỏng vấn- Kỹ năng quản trị doanh nghiệp- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng- Mẹo viết hồ sơ xin việc- Mẹo viết thư xin việc- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng- Định hướng nghề nghiệp- Top việc làm hấp dẫn- Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông- Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng- Tư vấn việc làm ngành Báo chí- Tư vấn tìm việc làm thêm- Tư vấn việc làm ngành Bất động sản- Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin- Tư vấn việc làm ngành Du lịch- Tư vấn việc làm ngành Kế toán- Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật- Tư vấn việc làm ngành Sư phạm- Tư vấn việc làm ngành Luật- Tư vấn việc làm thẩm định- Tư vấn việc làm vị trí Content- Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn- Tư vấn việc làm quản lý- Kỹ năng văn phòng- Nghề truyền thống- Các vấn đề về lương- Tư vấn tìm việc làm thời vụ- Cách viết Sơ yếu lý lịch- Cách gửi hồ sơ xin việc- Biểu mẫu phục vụ công việc- Tin tức tổng hợp- Ý tưởng kinh doanh- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh- Mẹo viết Thư cảm ơn- Góc Công Sở- Câu chuyện nghề nghiệp- Hoạt động đoàn thể- Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch- Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự- Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics- Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng- Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật- Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe- Quản trị nhân lực - Quản trị sản xuất- Cẩm nang kinh doanh- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất- Mô tả công việc ngành Kinh doanh- Mô tả công việc ngành Bán hàng- Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng- Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng- Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán- Mô tả công việc ngành Marketing - PR- Mô tả công việc ngành Nhân sự- Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin- Mô tả công việc ngành Sản xuất- Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải- Mô tả công việc Kho vận - Vật tư- Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics- Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn- Mô tả công việc ngành Hàng không- Mô tả công việc ngành Xây dựng- Mô tả công việc ngành Y tế - Dược- Mô tả công việc Lao động phổ thông- Mô tả công việc ngành Kỹ thuật- Mô tả công việc Nhà nghiên cứu- Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo- Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính- Mô tả công việc Biên - Phiên dịch- Mô tả công việc ngành Thiết kế- Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình- Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh- Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực- Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo- Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern- Mô tả công việc ngành Freelancer- Mô tả công việc Công chức - Viên chức- Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý- Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng - Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận- Hồ sơ doanh nhân- Việc làm theo phường- Danh sách các hoàng đế nổi tiếng- Tài liệu gia sư- Vĩ Nhân Thời Xưa- Chấm Công- Danh mục văn thư lưu trữ- Tài Sản Doanh Nghiệp- KPI Năng Lực- Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp- Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng- Quản Lý Công Việc Nhân Viên- Chuyển văn bản thành giọng nói- Giới Thiệu App Phiên Dịch- Quản Lý Kênh Phân Phối- Đánh giá nhân viên- Quản lý ngành xây dựng- Hóa đơn doanh nghiệp- Quản Lý Vận Tải- Kinh nghiệm Quản lý mua hàng- Danh thiếp cá nhân- Quản Lý Trường Học- Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng- Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính- Kinh nghiệm Quản lý kho hàng- Quản Lý Gara Ô Tô-