Quay lại

Corporate Governance là gì? Kiến thức cần biết về Quản trị công ty

Tác giả: Hạ Linh

Mục đích của Corporate Governance là tạo điều kiện cho việc quản lý hiệu quả, thận trọng trong tiến trình kinh doanh nhằm hướng đến những thành quả về lâu dài cho công ty. Vậy Corporate Governance là gì? Có thể bạn sẽ chưa thực sự hiểu hết những thuật ngữ về thế giới kinh doanh. Đừng quá lo lắng, những thông tin Hạ Linh chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ quan trọng này!

Việc làm Quản lý điều hành

1. Hiểu đúng Corporate Governance là gì?

Corporate Governance là gì? Lại một cụm từ tiếng Anh rất được nhiều người tìm kiếm và thắc mắc. Liệu Corporate Governance có phải là một thuật ngữ gì đấy “khủng khiếp” lắm không? Cùng Hạ Linh vào cuộc với lời giải thích phía sau đây!

Hiểu đúng Corporate Governance là gì?

1.1. Bóc nghĩa Corporate Governance là gì?

Corporate Governance hay được hiểu sang nghĩa tiếng Việt là quản trị công ty, hay quản trị doanh nghiệp. Nó được xem là toàn bộ cấu trúc, quy trình, luật lệ mà theo đó các doanh nghiệp sẽ được kiểm soát và vận hành. Như vậy đầu tiên, cũng ta có thể hiểu cơ bản nhất Corporate Governance là gì? Corporate Governance đề cập đến cách quản lý của một công ty. Đây là kỹ thuật mà các công ty được chỉ đạo và quản lý. Cấu trúc và nguyên tắc của Corporate Governance xác định sự phân quyền và trách nhiệm giữa các bên tham gia khác nhau trong doanh nghiệp (như hội đồng quản trị, quản lý công ty, cổ đông, chủ nợ, kiểm toán viên,...) hay các bên liên quan khác. Nó cũng bao gồm các thủ tục và các quy tắc để thực hiện quyết định trong mọi công việc của doanh nghiệp. 

Corporate Governance là gì? Là sự tương tác giữa nhiều người tham gia (cổ đông, hội đồng quản trị và quản lý công ty) trong việc định hình hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như các cách thức để tiến hành. Mối quan hệ giữa chủ sở hữu và người quản lý trong một tổ chức phải lành mạnh và không nên có xung đột giữa hai bên. Các chủ sở hữu phải thấy rằng hiệu suất thực tế của cá nhân là theo hiệu suất tiêu chuẩn. Những khía cạnh của Corporate Governance - Quản trị doanh nghiệp là không thể bỏ qua. 

Corporate Governance liên quan đến cách mà các nhà cung cấp tài chính đảm bảo cho họ nhận được lợi ích tức công bằng từ các khoản đầu tư của họ. Corporate Governance phân biệt rõ ràng giữa chủ sở hữu và người quản lý. Các nhà quản lý là bên quyết định. Trong các doanh nghiệp hiện đại, các chức năng hay nhiệm vụ của chủ sở hữu và người quản lý nên được xác định rõ ràng, thay vì đánh đồng chúng với nhau. 

Corporate Governance liên quan đến việc xác định các cách để đưa ra quyết định chiến lược hiệu quả. Nó trao quyền tối cao và trách nhiệm hoàn toàn cho Ban giám đốc. Trong nền kinh tế định hướng thị trường ngày nay, nhu cầu về quản trị doanh nghiệp càng được nâng cao hơn nữa. Ngoài ra, quá trình toàn cầu hóa hay tính hiệu quả cúng là những yếu tố thúc đẩy Corporate Governance nảy sinh. Corporate Governance là điều cần thiết để phát triển giá trị gia tăng cho các bên liên quan. 

Corporate Governance đảm bảo tính minh bạch, đảm bảo sự phát triển kinh tế mạnh mẽ và cân bằng. Điều này cũng đảm bảo rằng lợi ích của tất cả các cổ động lớn cũng như các cổ đông nhỏ đều được bảo vệ. Corporate Governance nhằm đảm bảo rằng tất cả các cổ đông thực hiện đầy đủ các quyền của họ và tổ chức, doanh nghiệp đó cũng hoàn toàn công nhận quyền của họ. 

Corporate Governance là gì? Nó có phạm vi rất rộng, nó bao gồm tất cả các khía cạnh của xã hội và các thể chế. Corporate Governance khuyến khích một môi trường minh bạch, đáng tin cậy và đề cao vấn đề đạo đức kinh doanh.

Việc làm quản lý điều hành tại Hà Nội

1.2. Một số định nghĩa khác về Corporate Governance

Những định nghĩa là về Corporate Governance là gì? Corporate Governance cũng được định nghĩa hẹp hơn là một hệ thống các luật lệ và cách để tiếp cận hợp lý. Theo đó, các doanh nghiệp được định hướng và kiểm soát tập trúc vào các cấu trúc công ty bên trong và bên ngoài, với ý định giám sát các hành động của quản lý và giám đốc. Do đó, Corporate Governance giảm thiểu nhiều rủi ro cho doanh nghiệp, xuất phát từ việc phát hiện các hành vi sai trái của các cán bộ nhân viên trong công ty. 

Corporate Governance cũng được định nghĩa là hành động chỉ đạo, kiểm soát và đánh giá bên ngoài một doanh nghiệp. Nó liên quan đến định nghĩa “Governance” (Quản trị) là hành động chỉ đạo, kiểm soát và đánh giá bên ngoài một thực thể, quy trình hay một tài nguyên nhất định. Theo định nghĩa này, quản trị (Governance) và quản trị công ty (Corporate Governance) khác với Management (Quản lý), bởi vì Corporate Governance phải tuyệt vời nhất đối với đối tượng nắm quyền điều hành. 

Một nguồn khác định nghĩa Corporate Governance chính là tập hợp các điều kiện định hình các “luật lệ cũ” mặc cả đối với các khoản tiền được tạo ra bởi một công ty. Bản thân công ty được mô hình hóa như một cấu trúc quản trị hoạt động thông qua các cơ chế hợp đồng. Ở đây, Corporate Governance có thể bao gồm mối quan hệ của nó với tài chính doanh nghiệp. 

2. Nguyên tắc của Corporate Governance 

Nguyên tắc của Corporate Governance 

Các cuộc thảo luận đương đại về Corporate Governance có xu hướng đề cập đến các nguyên tắc được nêu trong 3 tài liệu được phát hành từ năm 1990, bao gồm: Báo cáo Cadbury (Anh, 1992), Nguyên tắc quản trị doanh nghiệp (OECD, 1999, 2004 và 2015) và Đạo luật Sarbanes Muff Oxley (Hoa Kỳ, 2002). Báo cáo của Cadbury và Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) trình bày các nguyên tắc chung xung quanh việc các doanh nghiệp dự kiến sẽ hoạt động để đảm bảo quản trị phù hợp. Đạo luật Sarbanes về Oxley, được gọi một cách không chính thức là Sarbox hoặc Sox, là một nỗ lực của chính phủ liên bang ở Hoa Kỳ nhằm hợp pháp hóa một số nguyên tắc được đề xuất trong báo cáo của Cadbury và OECD. Vậy nguyên tắc của Corporate Governance là gì?

- Đối xử công bằng và quyền của các cổ đông: các tổ chức nên tôn trọng quyền của các cổ động và giúp cho các cổ đông thực hiện các quyền đó. Họ có thể giúp các cổ đông thực hiện các quyền của mình bằng cách truyền đạt thông tin một cách cởi mở, hiệu quả và bằng cách khuyến khích các cổ đông tham gia vào các cuộc họp chung.

- Lợi ích của các bên liên quan khác: các tổ chức nên nhận ra rằng họ có nghĩa vụ pháp lý, hợp đồng, xã hội và thị trường đối với các bên không phải là cổ đông, bao gồm nhân viên, nhà đầu tư, đối tác, nhà cung cấp, cộng đồng, khách hàng hay các nhà hoạch định chính sách. 

- Vai trò và trách nhiệm của Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị cần có đủ kỹ năng và hiểu biết liên quan để xem xét và thách thức hiệu suất quản lý. Nó cũng cần kích thước phù hợp và mức độ độc lập và cam kết thích hợp.

- Đạo đức và chính trực: tính vẹn toàn nên là một yêu cầu cơ bản trong việc lựa chọn nhân viên công ty cũng như các thành viên trong Hội đồng quản trị. Các tổ chức nên phát triển một bộ quy tắc ứng xử cho giám đốc, CEO,... nhằm thúc đẩy việc ra quyết định các đạo đức và trách nhiệm. 

- Công khai và minh bạch: các tổ chức nên làm rõ và công khai các vai trò, trách nhiệm của HĐQT, BGĐ để cung cấp cho các bên liên quan một mức độ trách nhiệm nhất định. Họ cũng nên thực hiện các quy trình để xác minh độc lập và bảo vệ tình minh bạch của các báo cáo tài chính. Công khai các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức cần được kịp thời và cân bằng để đảm bảo rằng tất cả các nhà đầu từ đều có quyền truy cập những thông tin một cách rõ ràng và thực tế.

Việc làm quản lý nhân sự

3. Lợi ích mà Corporate Governance mang lại

Lợi ích mà Corporate Governance mang lại

Khi đã biết Corporate Governance là gì, chúng ta càng thấm đẫm hơn tầm quan trọng của nó đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vậy nói đúng hơn, lợi ích mang lại từ Corporate Governance là gì

Corporate Governance là các cấu trúc và quy trình cho sự định hướng và kiểm soát của các công ty. Nó cũng đề cập đến các mối quan hệ giữa nhà quản lý, HĐQT, cổ đông và các bên liên quan khác. Corporate Governance mở cửa cho công chúng những thông tin công khai, tính minh bạch cao và trách nhiệm giải trình là những yếu tố quan trọng cơ bản của quản trị doanh nghiệp tốt nhất, phấn đầu cho sự bền vững của các doanh nghiệp và xã hội. Để tránh quản lý sai, Corporate Governance tốt là cần thiết để cho phép các công ty hoạt động hiệu quả hơn, cải thiện khả năng tiếp cận vốn, giảm thiểu rủi ro và bảo vệ lợi ích cho các bên liên quan. Nó cũng làm cho các công ty có trách nhiệm hơn và minh bạch hơn với các nhà đầu tư để giảm thiểu việc chiếm quyền và không công bằng với các cổ đông. 

Corporate Governance làm cho các công ty có trách nhiệm và minh bạch hơn với các nhà đầu tư. Đồng thời cung cấp cho họ các công cụ để đáp ứng các mối quan tâm của các bên liên quan hợp pháp như phát triển xã hội và môi trường bền vững. Nó góp phần phát triển và tăng khả năng tiếp cận vốn, khuyến khích đầu tư mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cung cấp các cơ hội việc làm. 

Việc thiếu quản trị doanh nghiệp - Corporate Governance có thể dẫn đến mất lợi nhuận, tham nhũng và làm cho hình ảnh doanh nghiệp trở nên mờ nhạt. Không chỉ đối với doanh nghiệp, mà cả xã hội hay thậm chí tệ hơn là sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn cầu. Hình thức quản trị doanh nghiệp này cũng được thiết kế để hạn chế rủi ro và loại bỏ các yếu tố ăn mòn trong một tổ chức. 

Một nguyên tắc Corporate Governance là sự thừa nhận của cổ đông, đó là một chính sách đảm bảo rằng tất cả các cổ đông đều có tiếng nói trong hoạt động nội bộ của một công ty. Sự công nhận của cổ đông cũng đảm bảo giá trị của một cổ phiếu công ty. Các quy tắc, trách nhiệm của thành viên HĐQT cũng phải được làm rõ để đảm bảo rằng mọi người đều có chung tầm nhìn về tương lai của công ty. Lợi ích của các bên liên quan giải quyết nhu cầu của những người tham gia không phải là cổ đông. Tiếp cận với những người không phải là thành viên, do đó thúc đẩy giao tiếp và các mối quan hệ tốt hơn với truyền thông và cộng đồng. 

Các hướng dẫn đạo đức về quản trị doanh nghiệp cũng rất quan trọng để đảm bảo lợi nhuận cao hơn và giữ cho công ty thoát khỏi rắc rối pháp lý. Những quy tắc này áp dụng cho nhân viên và thành viên hội đồng quản trị. Tính minh bạch phải rõ ràng, cần có hình thức lưu trữ hồ sơ và báo cáo thu nhập. 

Việc làm giám đốc điều hành

4. Thực hành Corporate Governance không tốt sẽ dẫn đến hậu quả gì?

Thực hành Corporate Governance không tốt sẽ dẫn đến hậu quả gì?

Thực hành Corporate Governance kém có thể sẽ tạo ra sự xung đột lợi ích tiềm năng, chiếm quyền và không công bằng cho các cổ đông bé. Corporate Governance chỉ mang lại lợi ích cho các bên liên quan nhưng không ảnh hưởng đến giá trị của các bên liên quan khác. Các cổ đông nhỏ mà ít ảnh hưởng đến giá cổ phiếu bị gạt sang một bên để nhường chỗ cho lợi ích của các cổ đông lớn và ban giám đốc. Corporate Governance có thể làm xói mòn rất nhiều niềm tin của công chúng và xã hội hay trên toàn thế giới nói chung. 

Thực hành Corporate Governance kém cũng có thể đầy nghi ngờ về độ tin cậy, tình liêm chính và nghĩa vụ của công ty đối với các cổ đông. Sự khoan dung hay hỗ trợ cho các hoạt động bất hợp pháp có thể tạo ra các vụ bê bối về truyền thông. Các kiểu thực hành Corporate Governance tồi tệ có thể bao gồm: 

- Các công ty không hợp tác đầy đủ với kiểm toán viên hay không chọn kiểm toán viên với quy mô và chất lượng phù hợp, dẫn đến việc xuất bản ra các tài liệu, báo cáo tài chính giả hay không tuân thủ quy định. 

- Các gói bồi thường bồi thường điều hành kém không tạo ra được động lực tối ưu cho các nhân viên trong công ty. 

- Hội đồng quản trị có cấu trúc kèm làm cho các cổ đông quá khó để lật đổ những người đương nhiệm làm việc không có trách nhiệm và vướng nhiều vi phạm,...

Việc làm

Thông qua việc kiểm soát chặt chẽ bộ phận kế toán, kiểm toán, quản trị doanh nghiệp, minh bạch và công khai là một số phương pháp cải thiện và cách mà các quốc gia duy trì vị trí hàng đầu của họ trên thị trường tài chính, để họ có thể khuyến khích các nhóm thiểu số hay các cổ đông bên ngoài/ nước ngoài đầu tư và thực hiện giám sát nhiều hơn các doanh nghiệp. Như vậy, những thông tin xoay quanh Corporate Governance là gì đã kết thúc tại đây. Cảm ơn bạn đọc đã xem bài. Hẹn gặp lại ở các chủ đề thú vị khác trên Blog Timviec365.vn!

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV- Tâm sự Nghề nghiệp- Cẩm Nang Tìm Việc- Kỹ Năng Tuyển Dụng- Cẩm nang khởi nghiệp- Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm- Kỹ năng ứng xử văn phòng- Quyền lợi người lao động- Bí quyết đào tạo nhân lực- Bí quyết lãnh đạo- Bí quyết làm việc hiệu quả- Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép- Bí quyết viết thư xin thôi việc- Cách viết đơn xin việc- Bí quyết thành công trong công việc- Bí quyết tăng lương- Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên- Kỹ năng đàm phán lương- Kỹ năng phỏng vấn- Kỹ năng quản trị doanh nghiệp- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng- Mẹo viết hồ sơ xin việc- Mẹo viết thư xin việc- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng- Định hướng nghề nghiệp- Top việc làm hấp dẫn- Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông- Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng- Tư vấn việc làm ngành Báo chí- Tư vấn tìm việc làm thêm- Tư vấn việc làm ngành Bất động sản- Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin- Tư vấn việc làm ngành Du lịch- Tư vấn việc làm ngành Kế toán- Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật- Tư vấn việc làm ngành Sư phạm- Tư vấn việc làm ngành Luật- Tư vấn việc làm thẩm định- Tư vấn việc làm vị trí Content- Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn- Tư vấn việc làm quản lý- Kỹ năng văn phòng- Nghề truyền thống- Các vấn đề về lương- Tư vấn tìm việc làm thời vụ- Cách viết Sơ yếu lý lịch- Cách gửi hồ sơ xin việc- Biểu mẫu phục vụ công việc- Tin tức tổng hợp- Ý tưởng kinh doanh- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh- Mẹo viết Thư cảm ơn- Góc Công Sở- Câu chuyện nghề nghiệp- Hoạt động đoàn thể- Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch- Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự- Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics- Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng- Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật- Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe- Quản trị nhân lực - Quản trị sản xuất- Cẩm nang kinh doanh- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất- Mô tả công việc ngành Kinh doanh- Mô tả công việc ngành Bán hàng- Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng- Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng- Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán- Mô tả công việc ngành Marketing - PR- Mô tả công việc ngành Nhân sự- Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin- Mô tả công việc ngành Sản xuất- Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải- Mô tả công việc Kho vận - Vật tư- Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics- Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn- Mô tả công việc ngành Hàng không- Mô tả công việc ngành Xây dựng- Mô tả công việc ngành Y tế - Dược- Mô tả công việc Lao động phổ thông- Mô tả công việc ngành Kỹ thuật- Mô tả công việc Nhà nghiên cứu- Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo- Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính- Mô tả công việc Biên - Phiên dịch- Mô tả công việc ngành Thiết kế- Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình- Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh- Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực- Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo- Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern- Mô tả công việc ngành Freelancer- Mô tả công việc Công chức - Viên chức- Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý- Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng - Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận- Hồ sơ doanh nhân- Việc làm theo phường- Danh sách các hoàng đế nổi tiếng- Tài liệu gia sư- Vĩ Nhân Thời Xưa- Chấm Công- Danh mục văn thư lưu trữ- Tài Sản Doanh Nghiệp- KPI Năng Lực- Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp- Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng- Quản Lý Công Việc Nhân Viên- Chuyển văn bản thành giọng nói- Giới Thiệu App Phiên Dịch- Quản Lý Kênh Phân Phối- Đánh giá nhân viên- Quản lý ngành xây dựng- Hóa đơn doanh nghiệp- Quản Lý Vận Tải- Kinh nghiệm Quản lý mua hàng- Danh thiếp cá nhân- Quản Lý Trường Học- Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng- Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính- Kinh nghiệm Quản lý kho hàng- Quản Lý Gara Ô Tô-