Quay lại

Khóa chính là gì? Phân biệt khóa chính và khóa ngoại trong SQL

Tác giả: Nguyễn Hằng

Câu hỏi của rất nhiều bạn được đặt ra trong những ngày gần đây đó chính là khóa chính là gì? Làm sao để phân biệt khóa chính và khóa ngoại trong cơ sở dữ liệu máy tính?

Việc làm IT phần mềm

1. Khóa chính -  yếu tố thiết yếu đối với cơ sở dữ liệu

1.1. Khái niệm khóa chính là gì?

Khóa chính là gì? Đây là câu hỏi nhận được khá nhiều sự quan tâm gần đây vì chắc hẳn rất nhiều người khi tiếp cận tới máy chính và muốn xử lí các cơ sở dữ liệu - database chưa biết rõ về khái niệm này. 

Khái niệm khóa chính là gì?

Khóa chính là khái niệm được sử dụng chủ yếu trong các lĩnh vực liên quan tới ngành công nghệ thông tin, toán tin, khoa học dữ liệu thuộc cơ sở dữ liệu (CSDL). Thuật ngữ này trong tiếng Anh được dịch là Primary Key, chắc hẳn nhiều bạn sử dụng máy tính mà muốn khóa dữ liệu lại đã từng thấy ký hiệu này đi kèm với chiếc chìa khóa rồi đúng không nào? Như vậy, khái niệm này có thể được định nghĩa theo một số các quan niệm như sau là:

- Khóa chính hay khóa ràng buộc chính được dùng để định danh mỗi một record trong bảng (table) duy nhất của cơ sở dữ liệu hay CSDL

- Khóa chính ngoài ra còn được sử dụng để thiết lập các mối quan hệ (1-n) hoặc có thể gọi là ràng buộc tham chiếu giữa hai bảng (table) với nhau trong cơ sở dữ liệu

Một số chú ý đưa ra cho các cơ sở dữ liệu mà có sử dụng tới khóa chính đó chính là:

- Dữ liệu của mỗi một miền (field) khóa chính phải có tính duy nhất và không được chứa các giá trị Null

- Mỗi một bảng chỉ nên có một khóa chính hay chỉ được thiết lập một Primary Key duy nhất và khóa chính có thể được tạo ra từ nhiều field khác nhau của một bảng

- Khóa chính không được phép là các miền  (field) rỗng, không chứa các cơ sở dữ liệu gì hết

- Các khóa chính khi được thiết lập phải có mối quan hệ có định dạng giống nhau về một số các đặc điểm như các loại dữ liệu, kích thước,.. và khác nhau về thể loại. Đây là lưu ý bắt buộc đối với các khóa chính

- Khóa chính được quy định bởi người thiết lập trong hệ cơ sở dữ liệu hay CSDL

1.2. Chức năng của khóa chính

Chức năng chủ yếu của các khóa chính đó chính là chứa các giá trị duy nhất hay cơ sở dữ liệu duy nhất được lưu thông xuyên suốt ở nhiều bảng với nhau. Như chúng ta vẫn biết khóa chính được gọi là các trường hoặc tập hợp các trường chứa các giá trị dữ liệu trên nhiều bảng. Người thiết lập khóa chính có thể sử dụng giá trị của khóa chính để tham chiếu tới toàn bộ các giá trị trên các bản ghi vì nó được thống nhất trên một mối quan hệ định dạng. Do đó, mỗi bản ghi lại có một giá trị khác nhau.

Chức năng của khóa chính

 

Lưu ý cho người mới dùng đó chính là khóa chính chỉ được thiết lập duy nhất trên mỗi bảng và có nhiều bảng chứa đựng duy nhất một khóa chính. Nhiều ứng dụng yêu cầu người sử dụng máy tính phải thiết lập khóa chính nhưng Access thì lại khác, Access sẽ tự chủ động tạo cho bạn khóa chính để người dùng không bị bỡ ngỡ.

1.3. Phạm vi áp dụng chủ yếu khóa chính trong đời sống

Phạm vi chủ yếu áp dụng các khóa chính trong đời sống hiện tại đó chính là tin học mà đặc biệt là lĩnh vực sử dụng nhiều tới cơ sở dữ liệu như tin học văn phòng. Rất nhiều người mong muốn tìm cách sử dụng các khóa chính để có thể lưu thông các giá trị dữ liệu qua nhiều bảng nhằm tạo ra sự liên kết và thuận lợi cho công việc của chính mình.

Phạm vi áp dụng chủ yếu khóa chính trong đời sống

Tuy nhiên, việc sử dụng và hiểu được khái niệm, cách dùng của khóa chính không hề đơn giản, đặc biệt là với người mới sử dụng thì sẽ cần học hỏi nhiều mới có thể biết được cách vận dụng khóa chính trong lĩnh vực tin học và ứng dụng trong đời sống hằng ngày.

1.4. Cách thiết lập khóa chính cho người mới dùng

Để có thể tạo khóa chính nhằm phục vụ cho công việc của bản thân cũng như bạn bè, đội nhóm và cho công ty, các bạn, đặc biệt là những người mới dùng có thể chọn lựa cách thiết lập khóa chính dưới đây:

- Để tạo khóa chính ngay trong khi tạo bảng (table) ta có thể dùng các câu lệnh SQL Create table:

(MaSV varchar (8) NOT NULL, Holot varchar(20), Ten varchar(8), NgaySinh Date, MaLop varchar(8) NOT NULL, Lienhe varchar(11) NOT NULL, PRIMARY KEY (MaSV)

- Trong trường hợp khóa chính được thiết lập từ nhiều miền khác nhau và ta cần đặt tạo mối ràng buộc cho các khóa chính thì cần phải dùng câu lệnh sau:

(MaSV varchar (8) NOT NULL, Holot varchar(20), Ten varchar(8), NgaySinh DATE, MaLop varchar(8) NOT NULL, Lienhe varchar(11) NOT NULL, CONSTRAINT Ma PRIMARY KEY (MaSV, MaLop)

- Để xóa khóa chính ở các bảng (table) chúng ta cần thực hiện các câu lệnh sau: 

ALTER TABLE HSSV DROP PRIMARY KEY;

Hoặc ALTER TABLE HSSV DROP CONSTRAINT Ma

Các câu lệnh được nêu ra trên đây rất có hữu ích cho các bạn mới tiếp cận tới việc sử dụng khóa chính trong ứng dụng và các lĩnh vực liên quan tới tin học!

Xem thêm: IBM là gì? Cơ hội việc làm đầy triển vọng cho giới trẻ tại IBM

2. Phân biệt khóa chính và khóa ngoại trong SQL

2.1. Giới thiệu chung về khóa ngoại

Bên cạnh khái niệm về khóa chính, nhiều bạn sử dụng tin học nhiều thì cũng cần phải biết tới cả khóa ngoại nữa. Khái niệm khóa chính và khóa ngoại là hai khái niệm song hành và bổ trợ cho nhau trong các cơ sở dữ liệu và được sử dụng phổ biến tương đương nhau, tuy nhiên nhiều người lại không thể phân biệt được hai khái niệm này với nhau. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu thêm về khóa ngoại cũng như giúp các bạn phân biệt được khái niệm khóa ngoại và khóa chính cũng như cách dùng, cách thiết lập và một số các đặc điểm chủ chốt khác nhé!

Giới thiệu chung về khóa ngoại

Về khóa ngoại, cũng được biết đến tương đương khóa chính nhưng có một số đặc điểm như là:

- Khóa ngoại của một bảng được xem như là con trỏ trỏ tới khóa chính của các bảng (table) khác

- Ví dụ: Trong trường hợp MSV của bảng DiemSV được dùng để tạo ra sự ràng buộc nhất định đến bảng HSSV, thông qua khóa chính là MSV thì MSV của bảng DiemSV được gọi là khóa ngoại của bảng này đó.

- Để xóa khóa ngoại ở các bảng (table) chúng ta cần thực hiện các câu lệnh sau: ALTER TABLE DiemSV DROP FOREIGN KEY Ma

Đây là câu lệnh cực kỳ phổ biến trong hầu hết các tình huống thay đổi tên của bảng, của miền (field) hoặc là xóa/thêm các miền khác trong một bảng nào đó. Do đó, chúng ta sẽ trở lại câu lệnh này vào các bài viết khác để tìm hiểu rõ hơn nhé!

2.2. Phân biệt khóa chính với khóa ngoại chính xác nhất

Để có thể phân biệt được khóa chính và khóa ngoại chính xác nhất, bài viết này sẽ đề cập trên 4 phương diện liên quan tới sự khác biệt rõ nhất giữa khóa chính và khóa ngoại:

- Khóa chính được xác định là loại khóa được thiết lập duy nhất ở mỗi bản ghi trong bảng. Còn khóa ngoại là một trường hay một tập hợp trường trong bảng và lại là khóa chính của một bảng khác.

Phân biệt khóa chính với khóa ngoại chính xác nhất

- Khóa chính không chấp nhận chứa các giá trị dữ liệu rỗng. Còn khóa ngoại lại có thể chấp nhận chứa nhiều giá trị dữ liệu rỗng

- Khóa chính theo mặc định của người thiết lập thì chỉ mục đích được nhóm và dữ liệu trong bảng cơ sở dữ liệu theo thứ tự của dãy chỉ mục nhóm. Còn khóa ngoại không tự động tạo ra một chỉ mục nào cả, nhóm hay không nhóm mà người thiết lập có thể tự tạo một chỉ mục cho khóa ngoại

- Cái hay của khóa ngoại so với khóa chính đó chính là khóa chính thì chỉ được phép có một hay duy nhất một khóa trên trong một bảng (table) nhưng có thể có nhiều khóa ngoại trong một bảng

Như vậy, để phân biệt được khóa chính và khóa ngoại, các bạn đã nắm rõ phần nào nhưng chi tiết rõ ràng nhất để nhìn ra được sự khác nhau của hai loại khóa này rồi phải không nào? Mặc dù khóa chính và khóa ngoại được sử dụng phổ biến và gần như là được sử dụng song hành với nhau và gắn bó với nhau một cách mật thiết nhưng không vì thế mà chúng ta, đặc biệt là những người mới sử dụng hay tiếp cận tới khóa chính, lại có thể nhầm lẫn cách thiết lập của hai loại khóa này dẫn đến nhiều rắc rối trong công việc. Sau đây là một số các tóm lược mà bài viết chúng tôi thu thập và tổng kết lại được về khóa chính:

- Tất cả chúng ta chỉ sử dụng cách thiết lập khóa chính trên mà bài viết đề cập tới trong MySQL nói riêng và không chỉ vậy chúng ta có thể sử dụng cả trong SQL Server hay Oracle cũng có các câu lệnh thiết lập, cú pháp tương tự. Bên cạnh đó, các bạn có thể sử dụng khóa chính trong ứng dụng Access hay một số ứng dụng khác của Microsoft cho phép, đối với Access thì nó đã tự thiết lập khóa chính dành cho các bạn đang sử dụng rồi

Phân biệt khóa chính với khóa ngoại chính xác nhất

- Trong các trường hợp thông thường khi làm việc hay tương tác, trao đổi thông tin với nhau qua các ứng dụng web thì chúng ta rất ít khi sử dụng tới khóa ngoại mà chủ yếu là sử dụng khóa chính để thống nhất các hệ thống cơ sở dữ liệu. Mặt khác, việc sử dụng khóa ngoại trong các tình huống thông thường và thường ngày sẽ rất chậm, do đó chúng ta hay các nhà thiết kế hệ thống thông tin như IT sẽ cố gắng hết sức để thiết kế được các cơ sở dữ liệu làm sao đạt được sự tối ưu nhất có thể nhằm hạn chế tối đa việc sử dụng khóa ngoại cho người dùng. Lúc đó, người dùng chỉ việc sử dụng khóa chính là có thể thành công trong công việc, đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí cho bản thân và doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết về Khóa chính là gì? Phân biệt khóa chính và khóa ngoại trong SQL mà website chúng tôi cung cấp thông tin cho các bạn. Hãy cùng chúng tôi đồng hành để tìm hiểu thêm về các vấn đề khác trong cuộc sống nhé! Cảm ơn các bạn đã ủng hộ và tin tưởng website của chúng tôi. Chúc các bạn thành công và sớm đạt được các dự định trong cuộc sống mà mình đề ra nhé!

Xem thêm: Nodejs là gì? Hệ thống phần mềm hiện đại bậc nhất 2021

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV- Tâm sự Nghề nghiệp- Cẩm Nang Tìm Việc- Kỹ Năng Tuyển Dụng- Cẩm nang khởi nghiệp- Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm- Kỹ năng ứng xử văn phòng- Quyền lợi người lao động- Bí quyết đào tạo nhân lực- Bí quyết lãnh đạo- Bí quyết làm việc hiệu quả- Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép- Bí quyết viết thư xin thôi việc- Cách viết đơn xin việc- Bí quyết thành công trong công việc- Bí quyết tăng lương- Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên- Kỹ năng đàm phán lương- Kỹ năng phỏng vấn- Kỹ năng quản trị doanh nghiệp- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng- Mẹo viết hồ sơ xin việc- Mẹo viết thư xin việc- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng- Định hướng nghề nghiệp- Top việc làm hấp dẫn- Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông- Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng- Tư vấn việc làm ngành Báo chí- Tư vấn tìm việc làm thêm- Tư vấn việc làm ngành Bất động sản- Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin- Tư vấn việc làm ngành Du lịch- Tư vấn việc làm ngành Kế toán- Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật- Tư vấn việc làm ngành Sư phạm- Tư vấn việc làm ngành Luật- Tư vấn việc làm thẩm định- Tư vấn việc làm vị trí Content- Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn- Tư vấn việc làm quản lý- Kỹ năng văn phòng- Nghề truyền thống- Các vấn đề về lương- Tư vấn tìm việc làm thời vụ- Cách viết Sơ yếu lý lịch- Cách gửi hồ sơ xin việc- Biểu mẫu phục vụ công việc- Tin tức tổng hợp- Ý tưởng kinh doanh- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh- Mẹo viết Thư cảm ơn- Góc Công Sở- Câu chuyện nghề nghiệp- Hoạt động đoàn thể- Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch- Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự- Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics- Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng- Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật- Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe- Quản trị nhân lực - Quản trị sản xuất- Cẩm nang kinh doanh- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất- Mô tả công việc ngành Kinh doanh- Mô tả công việc ngành Bán hàng- Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng- Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng- Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán- Mô tả công việc ngành Marketing - PR- Mô tả công việc ngành Nhân sự- Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin- Mô tả công việc ngành Sản xuất- Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải- Mô tả công việc Kho vận - Vật tư- Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics- Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn- Mô tả công việc ngành Hàng không- Mô tả công việc ngành Xây dựng- Mô tả công việc ngành Y tế - Dược- Mô tả công việc Lao động phổ thông- Mô tả công việc ngành Kỹ thuật- Mô tả công việc Nhà nghiên cứu- Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo- Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính- Mô tả công việc Biên - Phiên dịch- Mô tả công việc ngành Thiết kế- Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình- Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh- Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực- Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo- Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern- Mô tả công việc ngành Freelancer- Mô tả công việc Công chức - Viên chức- Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý- Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng - Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận- Hồ sơ doanh nhân- Việc làm theo phường- Danh sách các hoàng đế nổi tiếng- Tài liệu gia sư- Vĩ Nhân Thời Xưa- Chấm Công- Danh mục văn thư lưu trữ- Tài Sản Doanh Nghiệp- KPI Năng Lực- Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp- Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng- Quản Lý Công Việc Nhân Viên- Chuyển văn bản thành giọng nói- Giới Thiệu App Phiên Dịch- Quản Lý Kênh Phân Phối- Đánh giá nhân viên- Quản lý ngành xây dựng- Hóa đơn doanh nghiệp- Quản Lý Vận Tải- Kinh nghiệm Quản lý mua hàng- Danh thiếp cá nhân- Quản Lý Trường Học- Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng- Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính- Kinh nghiệm Quản lý kho hàng- Quản Lý Gara Ô Tô-