Quay lại

Thẻ căn cước là gì? Tất tần tật thông tin về thẻ căn cước

Tác giả: Vũ Thoa

Thẻ căn cước công dân được nhắc tới như một loại thẻ thần kỳ có sức mạnh thay thế được rất nhiều giấy tờ cá nhân quan trọng như: Chứng minh thư nhân dân, giấy tạm trú, sổ hộ khẩu… Vậy thẻ căn cước là gì? Thẻ căn cước có đặc điểm như thế nào? có công dụng ra sao trong đời sống của người dân?

Hãy cùng tìm hiểu tất tần tật các thông tin về thẻ căn cước công dân để hiểu hết về loại thẻ này, giúp các bạn có thể sử dụng thẻ đúng cách và thực hiện đúng pháp luật.

Việc làm Luật - Pháp lý

Thẻ căn cước là gì?

Thẻ căn cước công dân hay còn được gọi với những cái tên thông dụng khác như: Thẻ nhận dạng cá nhân, chứng minh thư nhân dân. Loại thẻ này là một trong những loại tài liệu để có thể nhận dạng được từng công dân, được sử dụng để xác minh tất cả những chi tiết quan trọng mang bản sắc cá nhân của mỗi người. Tất cả những thông tin nhận dạng theo quy định của Nhà nước được trình bày dưới hình thức của một chiếc thẻ nhỏ, có kích thước theo tiêu chuẩn mà Nhà nước đề ra,

Theo đó, chúng ta có thể hiểu cụ thể về thẻ căn cước công dân như sau:

+ Căn cước công dân:

  • Căn cước công dân chính là các thông tin cơ bản về lai lịch, đặc điểm nhận dạng của công dân từ đủ 14 tuổi trở lên. Trong đó, đặc điểm nhận dạng công dân chính là đặc điểm cá biệt và vô cùng ổn định về vẻ bên ngoài của người công dân đó, nhằm phân biệt giữa công dân này với công dân khác.

+ Thẻ căn cước công dân:

  • Thẻ căn cước công dân chính là một loại thẻ thể hiện tất cả những thông tin căn cước công dân. Đây là loại thẻ thể hiện được lao lịch, đặc điểm nhận dạng của mỗi công dân.
  • Thẻ căn cước công dân dần thay thế cho Chứng minh thư nhân dân, loại thẻ này có kích cỡ nhất định, được làm bằng nhựa Plastic (Được làm từ phôi thẻ từ giống như thẻ ATM mà các ngân hàng sử dụng).

+ Thẻ căn cước công dân tiếng Anh là gì?

  • Thẻ căn cước công dân khi dich sang tiếng Anh chính là “Identity Card”, được viết tắt là ID.

Thẻ căn cước công dân bắt đầu được cấp phát cho công dân Việt Nam và có hiệu lực kể từ năm 2016. Đây là một trong những loại giấy tờ tùy thân cần được mọi công dân mang theo để có thể chứng minh cá nhân mình khi cần thiết, khi được yêu cầu.

>>> Tham gia các kỳ tuyển dụng cán bộ công chức hàng năm để làm việc trong các cơ quan hành chính của Nhà nước. Đồng thời tìm hiểu thêm tại Timviec365.vn để biết được những thông tin cần thiết ứng tuyển làm viên chức, công chức sao cho hiệu quả nhất!

Vai trò, ý nghĩa của thẻ căn cước công dân

Thẻ căn cước công dân có vai trò quan trọng trong việc chứng minh công dân của người được cấp thẻ, giúp các công dân thực hiện các giao dịch trên cả nước. Loại thẻ này có thể được sử dụng thay cho hộ chiếu (Khi giữa Việt Nam và các nước khác có sự ký kết cho phép thẻ căn cước công dân có thể thay cho hộ chiếu).

Những thông tin cơ bản cần biết đối với thẻ căn cước

Thông tin trong thẻ căn cước

Nội dung cần có theo quy định trong thẻ căn cước bao gồm: Họ và tên công dân, Ngày/tháng/năm sinh của người công dân, đặc điểm nhận dạng, dấu vân tay, ảnh. Đó là những thông tin cơ bản trong thẻ căn cước. Tuy nhiên, một số quốc gia trên thế giới có yêu cầu về một số chi tiết khác như là: Thông tin của cha mẹ (họ tên), dân tộc, quê quán, giới tính…

Cụ thể:

+ Mặt trước của thẻ căn cước: Số thẻ căn cước công dân, họ và tên công dân, Ngày tháng năm sinh của công dân, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú, thời hạn sử dụng (Ngày hết hạn, thời hạn).

+ Mặt sau: Mã vạch của từng thẻ; vân tay ngón trỏ hai bên phải và trái; đặc điểm nhận dạng, ngày cấp, nơi cấp, họ tên và chức danh của người cấp thẻ, chữ ký của người cấp thẻ, dấu xác nhận của cơ quan cấp thẻ.

Điều kiện được cấp thẻ căn cước

Thẻ căn cước không phải được trao cho bất cứ ai, Nhà nước có quy định cụ thể rõ ràng về việc được cấp thẻ căn cước cho các công dân, những điều kiện đó như sau:

  • Là công dân từ đủ 14 tuổi trở lên.
  • Công dân có đăng ký hộ khẩu thường trú tại các tỉnh thành đã được triển khai việc cấp thẻ.

Thời hạn của thẻ căn cước công dân

Theo luật, thẻ căn cước công dân cần phải được đổi làm mới khi công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Tuy nhiên, thời hạn thực tế mà thẻ căn cước được cấp cho mọi người sẽ phù hợp với từng đối tượng.

Sau bao lâu thì công dân nhận được thẻ căn cước?

+ Đối với cấp thành phố, thị xã: Nếu cấp mới, cấp đổi thẻ căn cước thì sẽ không quá 7 ngày là công dân có thể nhận được thẻ căn cước. Còn đối với trường hợp cấp lại thẻ căn cước thì thời gian công dân nhận được sẽ không quá 15 ngày kể từ ngày làm lại thể.

+ Đối với các huyện miền núi, các huyện vùng cao, vùng biên giới, hải đảo: Thời gian công dân nhận được thẻ căn cước sẽ không quá 20 ngày đối với tất cả các trường hợp làm thẻ.

+ Đối với các khu vực còn lại: Thời gian nhận được thẻ căn cước không quá 15 ngày đối với mọi trường hợp.

>>> Xem thêm: Căn cước công dân là gì? Điều cần biết khi làm căn cước công dân

Thủ tục làm thẻ căn cước công dân mới nhất

Rất nhiều người còn đang sử dụng giấy Chứng minh thư nhân dân mà chưa thực hiện đổi sang thẻ Căn cước công dân. Hầu hết mọi người đều rất bỡ ngỡ về thủ tục làm thẻ căn cước công dân, về quy trình, hồ sơ, thủ tục… Nhưng các bạn cũng không cần phải quá lo lắng, bởi vì thủ tục làm thẻ căn cước công dân cũng khá là đơn giản. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về thủ tục làm thẻ căn cước công dân, để dễ dàng tiến hành đổi thẻ.

Những tỉnh làm thẻ căn cước công dân

Tính đến cuối năm 2018 (11/2018) thì chỉ có 16 tỉnh thành triển khai làm thẻ căn cước công dân, đó là: Cần Thơ, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hà Nam, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Quảng Bình, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Quảng Ninh, Tây Ninh, Thanh Hóa, T.p Hồ Chí Minh.

Hồ sơ để làm thẻ căn cước công dân

Chuyển từ CMND sang thẻ căn cước:

Khi tới các trụ sở, cơ quan Nhà nước của Tỉnh, Huyện… để làm thẻ căn cước công dân thì các công dân cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

  • Sổ hộ khẩu (Bản gốc).
  • Tờ khai làm thẻ căn cước công dân  (Mẫu CC01).
  • Giấy chứng minh thư nhân dân cũ. Đối với trường hợp đã làm mất giấy CMND thì công dân cần phải làm thêm đơn CMND xin xác nhận của công an (Phường, xã, huyện).

Cấp mới thẻ căn cước:

Đối với trường hợp các công dân được cấp mới thẻ căn cước từ đủ 14 tuổi trở lên, giấy tờ cần mang theo bao gồm:

  • Sổ hộ khẩu bản gốc
  • Tờ khai làm thẻ căn cước công dân (Mẫu số 01)

Cấp đổi thẻ căn cước:

Các trường hợp cần cấp đổi thẻ căn cước, bao gồm:

  • Công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Đổi thẻ căn cước theo Quy định của Luật Căn cước Công dân.
  • Khi thẻ bị hỏng (Gãy, mờ ảnh, mờ thông tin trong thẻ…
  • Khi công dân có sự thay đổi về Họ, tên đệm, tên, đặc điểm nhận dạng, giới tính, quê quán (chuyển khẩu).
  • Khi các thông tin trên thẻ vị sai sót.

Hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân bao gồm:

  • Sổ hộ khẩu bản gốc
  • Tờ khai làm thẻ căn cước
  • Thẻ căn cước công dân cũ đã hết hạn.

Cấp lại thẻ căn cước công dân:

Các trường hợp cần cấp lại thẻ căn cước công dân bao gồm:

  • Trường hợp làm mất thẻ căn cước công dân
  • Trường hợp làm quốc tịch Việt Nam sau khi mang quốc tịch của quốc gia khác.

Hồ sơ xin cấp lại thẻ căn cước bao gồm:

  • Sổ hộ khẩu bản gốc
  • Tờ khai làm thẻ căn cước công dân (Mẫu CC01).

Lưu ý trước khi đi làm thẻ căn cước công dân

Nếu như địa phương của bạn có sự thay đổi về các cấp như: cấp Huyện lên Quận, cấp Phường lên Xã, tên đường bị thay đổi, số nhà bị thay đổi… thì lúc này thông tin thực tế so với thông tin trong sổ hộ khẩu của bạn sẽ không khớp với nhau. Do đó, bạn cần đi sửa lại địa chỉ sổ hộ khẩu của gia đình mình trước khi đi làm thẻ căn cước công dân nhé.

Làm thẻ căn cước công dân ở đâu?

Khi làm thẻ căn cước, tất cả công dân cần đến các Cơ quan quản lý Căn cước công dân: Công ăn cấp Quận, Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

Thời gian làm việc của các cơ quan này sẽ bắt đầu từ sáng thứ Hai cho đến hết sáng thứ 7 (Trừ các ngày Lễ, Tết). Các cơ quan này làm việc bắt đầu từ 8 giờ sáng cho đến 11h30 phút trưa và làm từ 13 giờ chiều đến 17 giờ.

Làm thẻ căn cước công dân hết bao nhiêu tiền?

Tùy vào từng trường hợp làm thẻ căn cước công dân mà các công dân sẽ được yêu cầu các mức phí khác nhau. Hãy xem cụ thể xem từng trường hợp làm thẻ căn cước sẽ mất bao nhiêu tiền nhé.

+ Cấp chuyển từ giấy CMND sang thẻ căn cước: Mất phí 30.00 vnđ.

+ Cấp mới lại thẻ Căn cước công dân: Công dân được miễn phí

+ Cấp đổi thẻ Căn cước công dân:

  • Khi công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi: Công dân được miễn phí.
  • Khi các thông tin trên thẻ bị sai (Lỗi do các cán bộ tại cơ quan quản lý Căn cước công dân): Công dân được miễn phí.
  • Thẻ căn cước công dân bị hỏng không sử dụng được nữa: Mất phí 50.000 vnđ.
  • Khi công dân có yêu cầu đổi lại thẻ: Mất phí 50.000 vnđ.

+ Cấp lại thẻ Căn cước công dân: Mất phí 70.000 vnđ.

Ngoài mức phí khi làm lại, chuyển đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì các công dân sẽ phải chịu thêm phí chuyển phát nhanh khi có yêu cầu nhận thẻ Căn cước ngay tại nhà. Tùy vào từng địa phương mà có mức phí khác nhau như: Có địa phương mức phí chỉ 10.000 vnđ, có địa phương thì 20.000 vnđ, có nơi lại là 30.000 vnđ.

Các trường hợp được miễn phí phí làm thẻ căn cước

Các trường hợp dưới đây sẽ được miễn phí phí làm thẻ căn cước:

+ Đổi và xin cấp lại thẻ Căn cước công dân cho các công dân: Bố, mẹ, vợ, chồng, con cái dưới 18 tuổi của các thương binh, liệt sỹ, người có chính sách như các thương binh – bệnh binh. Các công dân thường trú tại các xã thuộc miền biên giới, các huyện, đồng bào dân tộc thiểu số, các công dân thuộc diện hộ nghèo.

+ Đổi và xin cấp lại thẻ Căn cước công dân cho các công dân dưới 18 tuổi, trường hợp bị mồ côi cả cha lẫn mẹ, không có nơi nương tựa. 

Quy trình làm thẻ căn cước công dân

Khi đi làm thẻ căn cước công dân, mỗi người sẽ phải mất từ 30 đến 45 phút để hoàn tất tất cả các thủ tục làm thẻ. Đối với các trường hợp chuyển đổi từ Chứng minh thư nhân dân sang thẻ căn cước thì CMND của công dân sẽ bị cắt góc và được trả lại cùng với giấy hẹn.

Quy trình làm thẻ căn cước công dân như sau:

  • Điều vào tờ khai căn cước công dân (Mẫu số CC01): Điền tất cả các thông tin theo yêu cầu trong mẫu, ký và ghi rõ họ tên.
  • Nộp hồ sơ (Sổ hộ khẩu bản gốc, tờ khai thẻ căn cước công dân) cho người có thẩm quyền sau đó ngồi chờ đến lượt để lấy dấu vân tay, chụp ảnh thẻ.
  • So thông tin, kiểm tra thông tin trong mẫu CC02 được cán bộ chuyên trách điền vào để xem thông tin có chính xác, trùng khớp hay không. Sau đó ký tên.
  • Nộp lệ phí làm thẻ căn cước, nhận giấy hẹn của cơ quan về ngày nhận lại thẻ Căn cước công dân mới.
  • Công dân có thể đăng ký nhận hồ sơ, nhận lại thẻ căn cước công dân mới ngay tại nhà nếu có nhu cầu.

Ý nghĩa của 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân

Nếu như giấy Chứng minh thư nhân dân chỉ có 9 chữ số thì thẻ Căn cước công dân có đến 12 chữ số. Vậy, dãy số trên thẻ căn cước công dân có ý nghĩa gì?

Theo Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, dãy số ghi trên thẻ Căn cước công dân bao gồm 12 chữ số, với cấu trúc của 12 chữ số này như sau: 6 chữ số đầu tiên chính là:

  • Mã thế kỷ sinh
  • Mã giới tính
  • Mã năm sinh
  • Mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương/mã quốc gia.

Theo Điều 7 tại Thông tư 0/2016/TT – BCA nêu rõ về ý nghĩa của các con số trên thẻ Căn cước công dân như sau:

  • 3 chữ số đầu tiên trong dãy số: Thể hiện mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc là mã quốc gia nơi mà các công dân đăng ký.
  • 1 chữ số tiếp theo: thể hiện mã năm sinh của công dân.
  • 2 chữ số tiếp theo nữa thể hiện mã năm sinh của công dân.
  • 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên

Như vậy, thẻ căn cước công dân đóng vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với tất cả các công dân. Việc tìm hiểu được thẻ căn cước công dân là gì? Thủ tục và quy trình làm thẻ như thế nào?... sẽ giúp các bạn trong rất nhiều trường hợp. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp trên đây thì các bạn sẽ nhanh chóng hiểu được về loại giấy tờ tùy thân vô cùng quan trọng này.

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV- Tâm sự Nghề nghiệp- Cẩm Nang Tìm Việc- Kỹ Năng Tuyển Dụng- Cẩm nang khởi nghiệp- Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm- Kỹ năng ứng xử văn phòng- Quyền lợi người lao động- Bí quyết đào tạo nhân lực- Bí quyết lãnh đạo- Bí quyết làm việc hiệu quả- Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép- Bí quyết viết thư xin thôi việc- Cách viết đơn xin việc- Bí quyết thành công trong công việc- Bí quyết tăng lương- Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên- Kỹ năng đàm phán lương- Kỹ năng phỏng vấn- Kỹ năng quản trị doanh nghiệp- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng- Mẹo viết hồ sơ xin việc- Mẹo viết thư xin việc- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng- Định hướng nghề nghiệp- Top việc làm hấp dẫn- Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông- Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng- Tư vấn việc làm ngành Báo chí- Tư vấn tìm việc làm thêm- Tư vấn việc làm ngành Bất động sản- Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin- Tư vấn việc làm ngành Du lịch- Tư vấn việc làm ngành Kế toán- Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật- Tư vấn việc làm ngành Sư phạm- Tư vấn việc làm ngành Luật- Tư vấn việc làm thẩm định- Tư vấn việc làm vị trí Content- Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn- Tư vấn việc làm quản lý- Kỹ năng văn phòng- Nghề truyền thống- Các vấn đề về lương- Tư vấn tìm việc làm thời vụ- Cách viết Sơ yếu lý lịch- Cách gửi hồ sơ xin việc- Biểu mẫu phục vụ công việc- Tin tức tổng hợp- Ý tưởng kinh doanh- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh- Mẹo viết Thư cảm ơn- Góc Công Sở- Câu chuyện nghề nghiệp- Hoạt động đoàn thể- Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch- Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự- Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics- Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng- Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật- Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe- Quản trị nhân lực - Quản trị sản xuất- Cẩm nang kinh doanh- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất- Mô tả công việc ngành Kinh doanh- Mô tả công việc ngành Bán hàng- Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng- Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng- Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán- Mô tả công việc ngành Marketing - PR- Mô tả công việc ngành Nhân sự- Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin- Mô tả công việc ngành Sản xuất- Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải- Mô tả công việc Kho vận - Vật tư- Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics- Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn- Mô tả công việc ngành Hàng không- Mô tả công việc ngành Xây dựng- Mô tả công việc ngành Y tế - Dược- Mô tả công việc Lao động phổ thông- Mô tả công việc ngành Kỹ thuật- Mô tả công việc Nhà nghiên cứu- Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo- Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính- Mô tả công việc Biên - Phiên dịch- Mô tả công việc ngành Thiết kế- Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình- Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh- Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực- Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo- Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern- Mô tả công việc ngành Freelancer- Mô tả công việc Công chức - Viên chức- Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý- Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng - Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận- Hồ sơ doanh nhân- Việc làm theo phường- Danh sách các hoàng đế nổi tiếng- Tài liệu gia sư- Vĩ Nhân Thời Xưa- Chấm Công- Danh mục văn thư lưu trữ- Tài Sản Doanh Nghiệp- KPI Năng Lực- Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp- Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng- Quản Lý Công Việc Nhân Viên- Chuyển văn bản thành giọng nói- Giới Thiệu App Phiên Dịch- Quản Lý Kênh Phân Phối- Đánh giá nhân viên- Quản lý ngành xây dựng- Hóa đơn doanh nghiệp- Quản Lý Vận Tải- Kinh nghiệm Quản lý mua hàng- Danh thiếp cá nhân- Quản Lý Trường Học- Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng- Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính- Kinh nghiệm Quản lý kho hàng- Quản Lý Gara Ô Tô-