- Lập kế hoạch chiến lược tiếp thị cho nhãn hàng, ngành hàng được phân công: theo dõi thị trường, người tiêu dùng & đối thủ đề xác định cơ hội & đề xuất chiến lược; Dự báo doanh số để phát triển nhãn hàng/ Develop the assigned category and/ or brand marketing plan: monitor market, consumers & competitors to identify opportunities & recommend strategies; forecast volume to develop brand.
- Quản lí nhãn hàng: Phát triển định vị; Thiết lập các chương trình tiếp thị; Xây dựng chiến lược giá; Thiết lập các chiến lược truyền thông; Xây dựng các hoạt động kích hoạt - khuyến mãi để kết nối ngành hàng với người tiêu dùng; Dự báo & phân bổ ngân sách tiếp thị đảm bảo hoàn thành mục tiêu lợi nhuận / Brand Management: define positioning; create marketing programs; establish pricing strategy; build communication strategies; plan activations – promotions to build category connection with consumers. Define marketing DME and proper allocation across the Marketing mix elements to achieve brand profit objectives.
- Phát triển nhãn (sản phẩm mới): Khảo sát tính khả thi các sản phẩm tiềm năng theo kế hoạch chiến lược; Nghiên cứu & xác định nhu cầu để phát triển nhãn / sản phẩm mới; Điều phối thực hiện phát triển sản phẩm mới; Lập kế hoạch & thực hiện chiến dịch tung hàng/ Innovation: explore feasibility of potential products which are in-line with company’s strategic focus; research & identify unmeet needs to launch new brand / NPD; co-ordinate to implement NPD; plan & execute launching campaign.
- Tính tích hợp: bảo đảm các hoạt động tiếp thị (quảng cáo, kích hoạt, khuyến mãi, sampling, vật liệu…) được tích hợp (360 độ) nhất quán với chiến lược tiếp thị nhãn hàng/ Integrated Execution: ensure that marketing efforts (advertising, promotions, sampling, marketing assets, in-store…) are integrated (360 degree) within a consistent overall brand marketing plan
- Tính liên kết hệ thống: Điều phối đối tác bên ngoài với các bộ phận trong công ty thực hiện các hoạt động tiếp thị bảo đảm tính liên kết có hệ thống; thiết lập qui trình / phương pháp cần thiết nhằm theo dõi viêc thực hiện các hoạt động bảo đảm đúng kế hoạch./ System Alignment: co-ordinate between external partners and internal departments to ensure the implementation of marketing activities, all aligned with the system. Create appropriate tracking procedures to ensure proper execution of these activities.
- Giám sát: Nhất quán với các tiêu chuẩn của tập đoàn TH; bảo đảm đạt được kết quả cao nhất có thể từ các nhà cung cấp / đối tác thông qua những hợp đồng chính thức (ngắn & dài hạn), báo cáo minh bạch, qui trình làm việc rõ ràng, kiểm tra và đánh giá chính xác/ Monitor plan execution: in consistency with TH standards. Ensure highest possible quality output from agencies/suppliers via formal documentation of annual agency contracts, transparency reports, briefing process, audits and evaluations.
- Quản trị nhân lực & phát triển năng lực: Xây dựng nhóm làm việc chung thật tốt; Thiết lập các chỉ tiêu đánh giá thành tích; Hỗ trợ nhân viên hoàn thành trách nhiệm; Phát triển năng lực nhân viên; Thường xuyên động viên đội ngũ theo đuổi mục tiêu chung của bộ phận; Đề nghị kế hoạch đào tạo & huấn luyện nhân viên./ People Management & Capability Development: Build the team that work well together; Set up KPIs to evaluate performance; Support staff to complete their responsibilities; Develop staff talent, with relentless focus on motivating team towards function goals, propose staff trainning & coaching.
Chia sẻ
Bình luận