- Quản lý tạm ứng của nhân viên và thu hồi tạm ứng đến hạn thanh toán.
- Release đơn hàng NPP.
- Nhận lịch đi hàng, đơn hàng, ủy nhiệm chi( UNC) từ bộ phận DVKH.
- Kiểm tra công nợ, chiết khấu, các khoản cấn trừ, tiền thanh toán, mail duyệt công nợ.
- Kiểm tra đơn hàng trên hệ thống ERP, tình trạng đơn hàng, số lượng hàng => Release ĐH.
- Theo dõi thời hạn thanh toán, số tiền thanh toán theo cam kết và báo cho DVKH nếu quá hạn.
- Theo dõi tiền thanh toán của NPP vào Tài khoản công ty, được thu vào công nợ: ngân hàng, ngày thu, số tiền. Báo cho DVKH và cấp trên nếu có UNC giả.
- Quản lý và triển khai thu hồi công nợ phải thu của khách hàng (chương trình thanh toán, chiết khấu, UNC, theo dõi tiền thanh toán của khách hàng,…)
- Nhận được bản thanh toán các chương trình trưng bày, lương, thưởng NVBH, PG, CK Y tế, CK Giáo dục từ Kế toán tỉnh thưởng; chi phí vận chuyển từ Kho vận
- Kiểm tra lại số liệu với KTTT và kho kho vận, cấn trừ lên công nợ cho NPP trên ERP. Lưu chứng từ.
- Kiểm tra và đối chiếu số liệu, tên chương trình cấn trừ so với đơn hàng của DVKH
- Apply các khoản cấn trừ với hóa đơn bán hàng NPP.
- Đối với NPP nhận thanh toán chương trình bằng hình thức chuyển khoản: lập yêu cầu thanh toán, trình kí, gửi EMS cho NPP, nhận lại chứng từ gốc, chuyển cho Kế toán Ngân hàng thanh toán, theo dõi thanh toán. Lưu chứng từ.
- Đối chiếu công nợ và thanh lý hợp đồng khách hàng
- Gửi chi tiết công nợ cho NPP khi có yêu cầu hoặc phát sinh khoản lệch công nợ. Tìm ra nguyện nhân và xử lý khi có khoản lệch.
- Kiểm tra và gửi biên bản đối chiếu công nợ cho NPP theo quý. Theo dõi và đốc thúc NPP đối chiếu, kí tên, đóng dấu và gửi trả ĐCCN về công ty. Lưu chứng từ theo quý và khu vực.
- Kiểm tra và hướng dẫn khách hàng lập biên bản hàng trả lại
- Kiểm tra và theo dõi chi phí kênh siêu thị (chi phí hỗ trợ vận chuyển, chiết khấu quý, năm và các chi phí hỗ trợ khác)
- Định kỳ gửi mail theo dõi công nợ cho các bộ phận liên quan
- Định kỳ kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ với từng khách hàng
- Khóa sổ AR cuối tháng
- Xuất số liệu trên hệ thống, kiểm tra, hoàn tất báo cáo Unapplied phiếu thu và báo cáo Incompleted hóa đơn.
- Sau khi khóa số đổ báo cáo Aging, Công nợ phải thu( AR 04) phát sinh trong tháng, so sánh, đối chiếu số liệu. Lưu bảng tính.
- Định kỳ kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ với từng khách hàng
- Thực hiện các công việc khác yêu cầu của cấp trên.
Chia sẻ
Bình luận