Thủ tục nhập – xuất hàng hóa (trọng số: 60%)
- Tiếp nhận, soát xét, kiểm tra chứng từ (giấy đề xuất, bảng phân hàng, lệnh điều động, phiếu xuất, phiếu nhập, bảng xử lý hàng trả về, phiếu thông tin sản phẩm…)
- Lập phiếu nhập xuất, phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ, hóa đơn bán hàng.
- Kiểm tra, soát xét các thông tin, cập nhật thông tin vào sổ sách kế toán, chứng từ ghi sổ, hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kiểm soát và điều phối hàng tồn. (trọng số: 20%)
- Kiểm kê kho, kiểm tra thẻ kho.
- Kiểm soát, đôn đốc điều phối luân chuyển hàng tồn.
- Kiểm tra vốn tồn, vòng quay vốn.
- Quản lý hàng tồn kho.
- Phát hiện, cảnh báo hàng tồn đọng, chậm luân chuyển.
Đối chiếu tình hình nhập xuất kho:
- Với kế toán CH/CN
- Với thủ kho
- Lập biên bản thanh lý, biên bản thừa thiếu chờ xử lý khi phát hiện hàng hóa kém phẩm chất, hư hỏng, mất mát.
- Lập báo cáo và lưu trữ chứng từ. (trọng số: 20%)
Lập báo cáo:
- Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa.
- Báo cáo thuế. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Báo cáo tình hình hàng tồn kho.
- Hàng ngày báo cáo lượng hàng tồn kho kiểm tra và báo cáo hàng chậm luân chuyển.
- Báo cáo kiểm kê.
- Báo cáo tình hình sử dụng hàng tồn kho (Định mức vốn, vòng qay vốn, hàng chậm luân chuyển, hàng thanh lý…)
- Các báo cáo trong phạm vi công việc phục vụ công tác quyết toán tháng, quý, năm, công tác thanh kiểm tra …
Quản lý chứng từ sổ sách kế toán:
- Sắp xếp và lưu trữ tài liệu chứng từ theo đúng qui định.
- Lập bảng kê lưu trữ theo thủ tục ISO.
- Khi chuyển giao tài liệu phải thực hiện đúng qui định giao nhận.
Chia sẻ
Bình luận