Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Bậc lương là gì? Đối tượng của từng bậc lương như thế nào?

Tác giả: Nguyễn Thơm

Lần cập nhật gần nhất: ngày 01 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Bậc lương có quyết định lớn tới mức lương thực nhận của người lao động, đặc biệt là các cán bộ, công nhân viên chức nhà nước. Bài viết này sẽ giải đáp tất tần tật về bậc lương là gì và các thông tin liên quan đến bậc lương. Đừng bỏ lỡ!

1. Khái niệm về bậc lương

Bậc lương được coi như các cấp, mức độ thăng tiến về lương trong mỗi một ngạch lương của người lao động. Tại mỗi bậc lương sẽ có một hệ số lương và mức lương cho người lao động. 

Hình thức tính lương theo bậc thường chủ yếu gặp ở các cơ quan nhà nước, chính phủ là các công nhân viên chức, cán bộ như: trường học, cơ quan ủy ban nhân dân, bộ công an, quân đội nhân dân,... 

Bậc lương là gì
Bậc lương là gì

Còn trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp ngoài nhà nước, họ thường ít áp dụng hình thức tính lương theo bậc. Việc sử dụng các ứng dụng tính lương trong quá trình thống kê, tổng hợp và báo cáo lương thưởng của toàn bộ nhân viên sẽ giúp họ quản lý nhanh, tiện hơn. Tuy nhiên, một số các doanh nghiệp ngoài nhà nước cũng sử dụng hình thức tính lương theo bậc như một cách khuyến khích cho người lao động cống hiến và gắn bó với công việc nhiều hơn. 

Các yếu tố để quy định số bậc lương trong một doanh nghiệp: 

- Với những doanh nghiệp có yêu cầu cao về sự kích thích tinh thần làm việc của đội ngũ nhân viên thì số bậc lương của họ sẽ ít. Việc được thay đổi số bậc làm việc của một người phải đánh đổi nhiều thời gian, công sức nên họ sẽ phải nỗ lực nhiều hơn mới có thể sang một cấp mới. Còn với những doanh nghiệp muốn trả lương theo hình thức bình quân, họ sẽ có số bậc nhiều hơn. Đương nhiên, lúc này, việc thay đổi bản thân lên một vị trí cấp bậc lương mới sẽ trở nên dễ hơn một chút so với ít bậc lương. 

- Sự chênh lệch giữa số lương tối thiểu và tối đa

Yếu tố quy định số bậc lương
Yếu tố quy định số bậc lương

Những công việc có độ phức tạp cao thường có ít bậc lương hơn, trong khi các công việc đơn giản thường có nhiều bậc lương hơn. 

Thường thấy trong các doanh nghiệp khoảng từ 6 tháng - 2 năm sẽ xét nâng bậc lương một lần. 

2. Bậc lương và cách tính lương theo quy định của nhà nước

2.1. Nhóm công chức A3

- Đối tượng nhóm A3.1 bao gồm: Kiểm tra viên cao cấp thuế, thẩm tra viên cao cấp, chấp hành viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm hàng hóa, thống kê viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp thị trường, thẩm kế viên cao cấp, kiểm tra viên cao cấp hải quan, kiểm toán viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp thuế, thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp ngân hàng. 

Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật
Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật

Số bậc lương: 6

Hệ số lương lần lượt là: 6.2 (bậc 1), 6.56 (bậc 2), 6.92 (bậc 3), 7.28 (bậc 4), 7.64 (bậc 5), 8.00 (bậc 6). 

Mức lương lần lượt là: 9.238.000 (bậc 1), 9.774.400 (bậc 2), 10.310.800 (bậc 3), 10.847.200 (bậc 4), 11.383.600 (bậc 5), 11.920.000 (bậc 6). 

- Đối tượng nhóm A3.2 bao gồm: kế toán viên cao cấp, kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật

Số bậc lương: 6

Hệ số lương lần lượt là: 6.11 (bậc 1), 6.47 (bậc 2), 6.83 (bậc 3), 7.19 (bậc 4), 7.55 (bậc 5), 8.00 (bậc 6). 

Mức lương lần lượt là: 8.567.500 (bậc 1), 9.103.900 (bậc 2), 9.640.300 (bậc 3), 10.176.700 (bậc 4), 10.713.100 (bậc 5), 11.249.500 (bậc 6). 

Tham khảo: Cách tính bậc lương khi chuyển ngạch chuẩn nhất

2.2. Nhóm công chức A2

- Đối tượng nhóm A2.1 bao gồm: chuyên viên chính, chấp hành viên tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương), thanh tra viên chính, kiểm soát viên chính thuế, kiểm soát viên chính, kiểm soát viên ngân hàng, kiểm tra viên chính hải quan, thẩm kế viên chính, kiểm soát viên chính thị trường, kiểm soát viên chính chất lượng (sản phẩm, hàng hóa), chấp hành viên trung cấp, thẩm tra viên chính, kiểm tra viên chính thuế, kiểm lâm viên chính, thống kê viên chính. 

Kiểm soát viên chính thuế
Kiểm soát viên chính thuế

Số bậc lương: 8

Hệ số lương lần lượt là: 4.40 (bậc 1), 4.74 (bậc 2), 5.08 (bậc 3), 5.42 (bậc 4), 5.76 (bậc 5), 6.10 (bậc 6), 6.44 (bậc 7), 6.78 (bậc 8)

Mức lương lần lượt là: 6.556.000 (bậc 1), 7.062.600 (bậc 2), 7.569.200 (bậc 3), 8.075.800 (bậc 4), 8.582.400 (bậc 5), 9.089.000 (bậc 6), 9.595.600 (bậc 7), 10.102.200 (bậc 8)

- Đối tượng nhóm A2.2 bao gồm: kiểm dịch viên chính (động thực vật), kiểm toán viên chính, kiểm soát viên chính đê điều. 

Số bậc lương: 8

Hệ số lương lần lượt là: 4.0 (bậc 1), 4.34 (bậc 2), 4.68 (bậc 3), 5.02 (bậc 4), 5.36 (bậc 5), 5.70 (bậc 6), 6.04 (bậc 7), 6.38 (bậc 8)

Mức lương lần lượt là: 5.960.000 (bậc 1), 6.466.600 (bậc 2), 6.973.200 (bậc 3), 7.479.800 (bậc 4), 7.986.400 (bậc 5), 8.493.000 (bậc 6), 8.999.600 (bậc 7), 9.506.200 (bậc 8)

2.3. Nhóm công chức A1

Đối tượng nhóm A1: chuyên viên, chấp hành viên (quận, huyện, thị xã, thành phố), công chứng viên, kiểm soát viên thuế, kiểm toán viên, kiểm soát viên ngân hàng, kiểm tra viên hải quan, kiểm lâm viên, kiểm soát viên đê điều, thấm kế viên, kiểm soát viên thị trường, kiểm soát viên chất lượng (sản phẩm, hàng hóa), chấp hành viên sơ cấp, thẩm tra viên, thư ký thi hành án, kiểm tra viên thuế, thanh tra viên, kế toán viên, kiểm dịch viên (động - thực vật),kỹ thuật viên bảo quản, thống kê viên. 

Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Số bậc lương: 9

Hệ số lương lần lượt là: 2.34 (bậc 1), 2.67 (bậc 2), 3.00 (bậc 3), 3.33 (bậc 4), 3.66 (bậc 5), 3.99 (bậc 6), 4.32 (bậc 7), 4.65 (bậc 8), 4.98 (bậc 9)

Mức lương lần lượt là: 3.486.600 (bậc 1), 3.978.300 (bậc 2), 4.470.000 (bậc 3), 4.961.700 (bậc 4), 5.453.400 (bậc 5), 5.945.100 (bậc 6), 6.436.800 (bậc 7), 6.928.500 (bậc 8), 7.420.200 (bậc 9)

2.4. Nhóm công chức A0

Đối tượng nhóm A0: Công chức trình độ cử nhân cao đẳng

Số bậc lương: 10

Hệ số lương lần lượt là: 2.10 (bậc 1), 2.41 (bậc 2), 2.72 (bậc 3), 3.03 (bậc 4), 3.34 (bậc 5), 3.65 (bậc 6), 3.96 (bậc 7), 4.27 (bậc 8), 2.58 (bậc 9), 4.89 (bậc 10)

Mức lương lần lượt là: 3.129.000 (bậc 1), 3.590.900 (bậc 2), 4.052.800 (bậc 3), 4.514.700 (bậc 4), 4.976.600 (bậc 5), 5.438.500 (bậc 6), 5.900.400 (bậc 7), 6..362.300 (bậc 8), 6.824.200 (bậc 9), 7.286.100 (bậc 10)

Tham khảo: Bậc lương cao đẳng mới nhất hiện nay

2.5. Nhóm công chức B

Đối tượng nhóm B: cán sự, kiểm toán viên trung cấp, kiểm thu viên thuế, thủ kho (tiền, vàng, bạc, đá quý), kiểm tra viên trung cấp hải quan, kỹ thuật viên kiểm dịch (động - thực vật), kiểm lâm viên trung cấp, kiểm soát viên trung cấp đê điều, thống kê viên trung cấp, kiểm soát viên trung cấp (chất lượng sản phẩm, hàng hóa), thủ kho bảo quản, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, kiểm tra viên trung cấp thuế, thư ký trung cấp thi hành án, kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản, kiểm soát viên trung cấp thị trường.

Kiểm tra viên trung cấp hải quan
Kiểm tra viên trung cấp hải quan

Số bậc lương: 12

Các hệ số lương tương ứng là: 1.86 (bậc 1), 2.06 (bậc 2), 2.26 (bậc 3), 2.46 (bậc 4), 2.66 (bậc 5), 2.86 (bậc 6), 3.06 (bậc 7), 3.26 (bậc 8), 3.46 (bậc 9), 3.66 (bậc 10), 3.86 (bậc 11), 4.06 (bậc 12)

Mức lương lần lượt là: 2.771.400 (bậc 1), 3.069.400 (bậc 2), 3.367.400 (bậc 3), 3.665.400 (bậc 4), 3.963.400 (bậc 5), 4.261.400 (bậc 6), 4.559.400 (bậc 7), 4.857.400 (bậc 8), 5.364.000 (bậc 9), 5.453.400 (bậc 10), 5.751.400 (bậc 11), 6.049.400 (bậc 12)

2.6. Nhóm công chức C

Đối tượng nhóm C1: thủ quỹ kho bạc, ngân hàng, kiểm ngân viên, nhân viên hải quan, kiểm lâm viên sơ cấp, thủ kho bảo quản nhóm I, II, bảo vệ tuần tra canh gác, nhân viên bảo vệ kho dự trữ. 

Đối tượng nhóm C2: thủ quỹ cơ quan, đơn vị, nhân viên thuế

Đối tượng nhóm C3: ngạch kế toán viên sơ cấp

Số bậc lương: 12

Hệ số trải từ: 1.35 đến 3.63

Mức lương trải từ: 2.160.000 đến 5.808.000

Lưu ý: Mức lương được tính đơn vị VNĐ (tính đến 31/12/2024)

3. Cách tính lương theo bậc

Lương thực nhận = hệ số lương x mức lương

Lấy ví dụ nhân viên trong nhóm A3.1, có hệ số lương là 4.40 và mức lương là 6.556.000. 

Do đó, lương thực nhận = 4.40 x 6.556.000 

Trên đây là tất cả các thông tin để trả lời cho câu hỏi bậc lương là gì. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian quý báu để ghé thăm website timviec365.vn của chúng tôi.

Hệ số lương là gì? Những thông tin cần biết về hệ số lương

Bài viết này sẽ giải đáp cho các bạn chi tiết hệ số lương là gì. Click ngay vào link dưới đây để biết thêm thông tin. 

Hệ số lương là gì

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;