Tác giả: Timviec365.vn
Lần cập nhật gần nhất: ngày 01 tháng 08 năm 2024
Bậc lương có quyết định lớn tới mức lương thực nhận của người lao động, đặc biệt là các cán bộ, công nhân viên chức nhà nước. Bài viết này sẽ giải đáp tất tần tật về bậc lương là gì và các thông tin liên quan đến bậc lương. Đừng bỏ lỡ!
Bậc lương được coi như các cấp, mức độ thăng tiến về lương trong mỗi một ngạch lương của người lao động. Tại mỗi bậc lương sẽ có một hệ số lương và mức lương cho người lao động.
Hình thức tính lương theo bậc thường chủ yếu gặp ở các cơ quan nhà nước, chính phủ là các công nhân viên chức, cán bộ như: trường học, cơ quan ủy ban nhân dân, bộ công an, quân đội nhân dân,...
Còn trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp ngoài nhà nước, họ thường ít áp dụng hình thức tính lương theo bậc. Việc sử dụng các ứng dụng tính lương trong quá trình thống kê, tổng hợp và báo cáo lương thưởng của toàn bộ nhân viên sẽ giúp họ quản lý nhanh, tiện hơn. Tuy nhiên, một số các doanh nghiệp ngoài nhà nước cũng sử dụng hình thức tính lương theo bậc như một cách khuyến khích cho người lao động cống hiến và gắn bó với công việc nhiều hơn.
Các yếu tố để quy định số bậc lương trong một doanh nghiệp:
- Với những doanh nghiệp có yêu cầu cao về sự kích thích tinh thần làm việc của đội ngũ nhân viên thì số bậc lương của họ sẽ ít. Việc được thay đổi số bậc làm việc của một người phải đánh đổi nhiều thời gian, công sức nên họ sẽ phải nỗ lực nhiều hơn mới có thể sang một cấp mới. Còn với những doanh nghiệp muốn trả lương theo hình thức bình quân, họ sẽ có số bậc nhiều hơn. Đương nhiên, lúc này, việc thay đổi bản thân lên một vị trí cấp bậc lương mới sẽ trở nên dễ hơn một chút so với ít bậc lương.
- Sự chênh lệch giữa số lương tối thiểu và tối đa
Những công việc có độ phức tạp cao thường có ít bậc lương hơn, trong khi các công việc đơn giản thường có nhiều bậc lương hơn.
Thường thấy trong các doanh nghiệp khoảng từ 6 tháng - 2 năm sẽ xét nâng bậc lương một lần.
- Đối tượng nhóm A3.1 bao gồm: Kiểm tra viên cao cấp thuế, thẩm tra viên cao cấp, chấp hành viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm hàng hóa, thống kê viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp thị trường, thẩm kế viên cao cấp, kiểm tra viên cao cấp hải quan, kiểm toán viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp thuế, thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp ngân hàng.
Số bậc lương: 6
Hệ số lương lần lượt là: 6.2 (bậc 1), 6.56 (bậc 2), 6.92 (bậc 3), 7.28 (bậc 4), 7.64 (bậc 5), 8.00 (bậc 6).
Mức lương lần lượt là: 9.238.000 (bậc 1), 9.774.400 (bậc 2), 10.310.800 (bậc 3), 10.847.200 (bậc 4), 11.383.600 (bậc 5), 11.920.000 (bậc 6).
- Đối tượng nhóm A3.2 bao gồm: kế toán viên cao cấp, kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật
Số bậc lương: 6
Hệ số lương lần lượt là: 6.11 (bậc 1), 6.47 (bậc 2), 6.83 (bậc 3), 7.19 (bậc 4), 7.55 (bậc 5), 8.00 (bậc 6).
Mức lương lần lượt là: 8.567.500 (bậc 1), 9.103.900 (bậc 2), 9.640.300 (bậc 3), 10.176.700 (bậc 4), 10.713.100 (bậc 5), 11.249.500 (bậc 6).
- Đối tượng nhóm A2.1 bao gồm: chuyên viên chính, chấp hành viên tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương), thanh tra viên chính, kiểm soát viên chính thuế, kiểm soát viên chính, kiểm soát viên ngân hàng, kiểm tra viên chính hải quan, thẩm kế viên chính, kiểm soát viên chính thị trường, kiểm soát viên chính chất lượng (sản phẩm, hàng hóa), chấp hành viên trung cấp, thẩm tra viên chính, kiểm tra viên chính thuế, kiểm lâm viên chính, thống kê viên chính.
Số bậc lương: 8
Hệ số lương lần lượt là: 4.40 (bậc 1), 4.74 (bậc 2), 5.08 (bậc 3), 5.42 (bậc 4), 5.76 (bậc 5), 6.10 (bậc 6), 6.44 (bậc 7), 6.78 (bậc 8)
Mức lương lần lượt là: 6.556.000 (bậc 1), 7.062.600 (bậc 2), 7.569.200 (bậc 3), 8.075.800 (bậc 4), 8.582.400 (bậc 5), 9.089.000 (bậc 6), 9.595.600 (bậc 7), 10.102.200 (bậc 8)
- Đối tượng nhóm A2.2 bao gồm: kiểm dịch viên chính (động thực vật), kiểm toán viên chính, kiểm soát viên chính đê điều.
Số bậc lương: 8
Hệ số lương lần lượt là: 4.0 (bậc 1), 4.34 (bậc 2), 4.68 (bậc 3), 5.02 (bậc 4), 5.36 (bậc 5), 5.70 (bậc 6), 6.04 (bậc 7), 6.38 (bậc 8)
Mức lương lần lượt là: 5.960.000 (bậc 1), 6.466.600 (bậc 2), 6.973.200 (bậc 3), 7.479.800 (bậc 4), 7.986.400 (bậc 5), 8.493.000 (bậc 6), 8.999.600 (bậc 7), 9.506.200 (bậc 8)
Đối tượng nhóm A1: chuyên viên, chấp hành viên (quận, huyện, thị xã, thành phố), công chứng viên, kiểm soát viên thuế, kiểm toán viên, kiểm soát viên ngân hàng, kiểm tra viên hải quan, kiểm lâm viên, kiểm soát viên đê điều, thấm kế viên, kiểm soát viên thị trường, kiểm soát viên chất lượng (sản phẩm, hàng hóa), chấp hành viên sơ cấp, thẩm tra viên, thư ký thi hành án, kiểm tra viên thuế, thanh tra viên, kế toán viên, kiểm dịch viên (động - thực vật),kỹ thuật viên bảo quản, thống kê viên.
Số bậc lương: 9
Hệ số lương lần lượt là: 2.34 (bậc 1), 2.67 (bậc 2), 3.00 (bậc 3), 3.33 (bậc 4), 3.66 (bậc 5), 3.99 (bậc 6), 4.32 (bậc 7), 4.65 (bậc 8), 4.98 (bậc 9)
Mức lương lần lượt là: 3.486.600 (bậc 1), 3.978.300 (bậc 2), 4.470.000 (bậc 3), 4.961.700 (bậc 4), 5.453.400 (bậc 5), 5.945.100 (bậc 6), 6.436.800 (bậc 7), 6.928.500 (bậc 8), 7.420.200 (bậc 9)
Đối tượng nhóm A0: Công chức trình độ cử nhân cao đẳng
Số bậc lương: 10
Hệ số lương lần lượt là: 2.10 (bậc 1), 2.41 (bậc 2), 2.72 (bậc 3), 3.03 (bậc 4), 3.34 (bậc 5), 3.65 (bậc 6), 3.96 (bậc 7), 4.27 (bậc 8), 2.58 (bậc 9), 4.89 (bậc 10)
Mức lương lần lượt là: 3.129.000 (bậc 1), 3.590.900 (bậc 2), 4.052.800 (bậc 3), 4.514.700 (bậc 4), 4.976.600 (bậc 5), 5.438.500 (bậc 6), 5.900.400 (bậc 7), 6..362.300 (bậc 8), 6.824.200 (bậc 9), 7.286.100 (bậc 10)
Tham khảo: Bậc lương cao đẳng mới nhất hiện nay
Đối tượng nhóm B: cán sự, kiểm toán viên trung cấp, kiểm thu viên thuế, thủ kho (tiền, vàng, bạc, đá quý), kiểm tra viên trung cấp hải quan, kỹ thuật viên kiểm dịch (động - thực vật), kiểm lâm viên trung cấp, kiểm soát viên trung cấp đê điều, thống kê viên trung cấp, kiểm soát viên trung cấp (chất lượng sản phẩm, hàng hóa), thủ kho bảo quản, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, kiểm tra viên trung cấp thuế, thư ký trung cấp thi hành án, kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản, kiểm soát viên trung cấp thị trường.
Số bậc lương: 12
Các hệ số lương tương ứng là: 1.86 (bậc 1), 2.06 (bậc 2), 2.26 (bậc 3), 2.46 (bậc 4), 2.66 (bậc 5), 2.86 (bậc 6), 3.06 (bậc 7), 3.26 (bậc 8), 3.46 (bậc 9), 3.66 (bậc 10), 3.86 (bậc 11), 4.06 (bậc 12)
Mức lương lần lượt là: 2.771.400 (bậc 1), 3.069.400 (bậc 2), 3.367.400 (bậc 3), 3.665.400 (bậc 4), 3.963.400 (bậc 5), 4.261.400 (bậc 6), 4.559.400 (bậc 7), 4.857.400 (bậc 8), 5.364.000 (bậc 9), 5.453.400 (bậc 10), 5.751.400 (bậc 11), 6.049.400 (bậc 12)
Đối tượng nhóm C1: thủ quỹ kho bạc, ngân hàng, kiểm ngân viên, nhân viên hải quan, kiểm lâm viên sơ cấp, thủ kho bảo quản nhóm I, II, bảo vệ tuần tra canh gác, nhân viên bảo vệ kho dự trữ.
Đối tượng nhóm C2: thủ quỹ cơ quan, đơn vị, nhân viên thuế
Đối tượng nhóm C3: ngạch kế toán viên sơ cấp
Số bậc lương: 12
Hệ số trải từ: 1.35 đến 3.63
Mức lương trải từ: 2.160.000 đến 5.808.000
Lưu ý: Mức lương được tính đơn vị VNĐ (tính đến 31/12/2024)
Lương thực nhận = hệ số lương x mức lương
Lấy ví dụ nhân viên trong nhóm A3.1, có hệ số lương là 4.40 và mức lương là 6.556.000.
Do đó, lương thực nhận = 4.40 x 6.556.000
Trên đây là tất cả các thông tin để trả lời cho câu hỏi bậc lương là gì. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian quý báu để ghé thăm website timviec365.vn của chúng tôi.
Hệ số lương là gì? Những thông tin cần biết về hệ số lương
Bài viết này sẽ giải đáp cho các bạn chi tiết hệ số lương là gì. Click ngay vào link dưới đây để biết thêm thông tin.
Về Timviec365
Dành cho ứng viên
Dành cho nhà tuyển dụng
Việc làm theo khu vực
Việc làm theo ngành nghề
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Thị Trung, Xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng Yên.Hotline: 0979.524.615
Liên hệ telegram: @timviec365
Email: timviec365.vn@gmail.com
TẢI APP ĐỂ TÌM VIỆC SIÊU TỐC
App CV365
App JobChat365
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Thị Trung, Xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng Yên.Hotline: 0979.524.615
Liên hệ telegram: @timviec365
Email: timviec365.vn@gmail.com
TẢI APP ĐỂ TÌM VIỆC SIÊU TỐC
Tải app để tìm việc siêu tốc Tạo CV đẹp với 365+ mẫu CV xin việc