Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Khám phá bậc lương Cao đẳng dành cho giảng viên mới nhất hiện nay

Tác giả: Hoàng Thúy Nga

Lần cập nhật gần nhất: ngày 02 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Mức lương và hệ số lương là vấn đề mà nhiều người quan tâm. Bạn đang có ý định thu tuyển giảng viên hệ Cao đẳng nhưng chưa nắm được cụ thể mức lương của giảng viên? Cùng timviec365.vn tìm hiểu bài viết dưới đây về một số thông tin về bậc lương Cao đẳng và một số điều bạn cần biết nhé!

1. Một số thông tin bạn cần biết về bậc lương Cao đẳng

Lương luôn là vấn đề quan tâm nhức nhối của nhiều người hiện nay. Mức lương Đại học, Cao đẳng luôn được nhiều người thắc mắc. Nhiều người vẫn nghĩ mức lương của Đại học sẽ cao hơn Cao đẳng, tuy nhiên mức lương của Cao đẳng cũng cao không kém cạnh đâu nhé! Bạn cũng có thể sử dụng phần mềm tính lương miễn phí để dễ dàng trong việc tính bậc lương của mình.

Thông tin về bậc lương Cao đẳng mới nhất
Thông tin về bậc lương Cao đẳng mới nhất

1.1. Cách tính bậc lương giảng viên Cao đẳng Sư phạm

Dựa theo quy định Thông tư 35/2024/TT-BGDĐT ngày 01/10/2024 đã quy định về các tiêu chuẩn, mã số theo chức danh nghề nghiệp, liên quan đến việc bổ nhiệm cùng với xếp lương của các giảng viên hệ Cao đẳng sư phạm công lập.

Bảng lương dưới đây sẽ áp dụng cho các giảng viên là viên chức đang làm việc trong các trường Cao đẳng sư phạm, cụ thể như sau:

- Các giảng viên thuộc hạng cao cấp (hạng I) thuộc Cao đẳng sư phạm sẽ thuộc vào viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương sẽ từ 6,20 cho đến hệ số lương 8,00.

Bậc lương Cao đẳng sư phạm chia theo cấp bậc
Bậc lương Cao đẳng sư phạm chia theo cấp bậc

- Giảng viên thuộc Cao đẳng sư phạm chính (hạng II) sẽ áp dụng hệ số lương hạng A2, thuộc nhóm 1 (A2.1), hệ số lương từ 4,40 cho tới hệ số lương 6,78.

- Giảng viên thuộc Cao đẳng sư phạm hạng III sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương sẽ từ 2,34 cho đến 4,98.

1.1.1. Mức lương giảng viên Cao đẳng sư phạm Cao cấp (hạng I)

Các mức lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm Cao cấp sẽ phân theo từng nhóm ngạch, hệ số lương và mức lương cơ sở, cụ thể:

- Hệ số lương của bậc 1: Hệ số lương là 6.200.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 9.238.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 9.920.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 2: Hệ số lương là 6.560.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 9.744.400 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 10.496.000 đồng.

Mức lương của giảng viên Cao đẳng hạng I là cao nhất
Mức lương của giảng viên Cao đẳng hạng I là cao nhất

- Hệ số lương của bậc 3: Hệ số lương là 6.920.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 10.310.800 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 11.072.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 4: Hệ số lương là 7.280.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 10.847.200 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 11.648.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 5: Hệ số lương là 7.640.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 11.383.600 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 12.224.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 6: Hệ số lương là 8.000.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 11.920.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 12.800.000 đồng.

Mức lương bậc 6 của giảng viên Cao đẳng hạng I lên đến 12 triệu đồng
Mức lương bậc 6 của giảng viên Cao đẳng hạng I lên đến 12 triệu đồng

1.1.2. Mức lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm chính (hạng II)

Mức lương của Thầy/Cô giảng viên Cao đẳng sư phạm chính (hạng II) sẽ được tính theo cách sau:

- Hệ số lương của bậc 1: Hệ số lương là 4.400.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 6.556.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 7.040.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 2: Hệ số lương là 4.470.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 7.062.600 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 7.152.000 đồng.

Giảng viên Cao đẳng hạng II có mức lương trung bình
Giảng viên Cao đẳng hạng II có mức lương trung bình

- Hệ số lương của bậc 3: Hệ số lương là 5.080.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 6.569.200 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 8.128.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 4: Hệ số lương là 5.420.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 8.075.800 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 8.672.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 5: Hệ số lương là 5.760.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 8.582.400 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 9.216.000 đồng.

- Mức lương của bậc 6: Hệ số lương là 6.100.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 9.089.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 9.760.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 7: Hệ số lương là 6.440.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 9595.600 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 10.304.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 3: Hệ số lương là 6.780.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 10.102.200 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 10.848.000 đồng.

Lương Cao đẳng sư phạm cũng gần bằng với hệ Đại học
Lương Cao đẳng sư phạm cũng gần bằng với hệ Đại học

1.1.3. Mức lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm (hạng III)

Hệ số lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm (hạng III) được tính như sau:

- Hệ số lương của bậc 1: Hệ số lương là 2.340.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 3.486.600 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 3.744.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 2: Hệ số lương là 2.670.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 3.978.300 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 4.272.000 đồng.

Bậc lương của hạng III là thấp nhất trong các hạng
Bậc lương của hạng III là thấp nhất trong các hạng

- Hệ số lương của bậc 3: Hệ số lương là 3.000.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 4.470.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 4.800.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 4: Hệ số lương là 3.330.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 4.961.700 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 5.328.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 5: Hệ số lương là 3.660.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 5.453.400 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 5.856.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 6: Hệ số lương là 3.990.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 5.945.100 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 6.384.000 đồng.

Để được xét lên bậc cao hơn cần có điều kiện nhất định
Để được xét lên bậc cao hơn cần có điều kiện nhất định

- Hệ số lương của bậc 7: Hệ số lương là 4.320.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 6.436.800 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 6.912.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 8: Hệ số lương là 4.650.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 6.928.500 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 7.440.000 đồng.

- Hệ số lương của bậc 9: Hệ số lương là 4.980.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 7.420.200 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 7.968.000 đồng.

Đối với những viên chức, công chức đang giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Giáo sư, trong trường hợp đã được bổ nhiệm và được xếp lương ở giảng viên hệ Đại học (hạng I) nhưng chưa được xếp lên chức danh cuối cùng của giảng viên Đại học (hạng I) thì sẽ được xếp lên một bậc liền kề tính từ ngày bổ nhiệm chức danh Giáo sư đó. Thời gian xét bậc lương đợt sau sẽ tính từ thời gian giữ bậc lương trước đó.

Nếu bạn đã được xét bậc lương cuối cùng của giảng viên Đại học đợt I thì sẽ được cộng thêm 36 tháng để tính phụ cấp thâm niên vượt khung tính từ thời gian bổ nhiệm chức danh Giáo sư.

1.2. Mức lương tối thiểu vùng năm nay của hệ Cao đẳng

Mức lương Cao đẳng tối thiểu vùng tính từ ngày 01/01/2024 theo Nghị định Chính phủ như sau:

- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I là: 4.420.000 đồng/tháng.

- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II là: 3.920.000 đồng/tháng.

- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III là: 3.430.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu của vùng năm nay
Mức lương tối thiểu của vùng năm nay

- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV là: 3.070.000 đồng/tháng.

Xem thêm: Cách tính lương từ trung cấp sang cao đẳng

2. Tiêu chuẩn xếp bậc lương Cao đẳng như thế nào?

Sẽ dựa vào 2 tiêu chí dưới đây để xét bậc lương Cao đẳng.

2.1. Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo và bồi dưỡng

Đầu tiên, giảng viên Cao đẳng cần có bằng Tiến sĩ phù hợp với vị trí công việc hiện tại, phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành đang giảng dạy. Bên cạnh đó, bạn cần có chứng chỉ giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (trong trường hợp bạn tốt nghiệp sư phạm kỹ thuật hoặc không tốt nghiệp sư phạm).

Cần có bằng Tiến sĩ phù hợp với ngành giảng dạy
Cần có bằng Tiến sĩ phù hợp với ngành giảng dạy

Thứ hai, bạn cần có chứng chỉ bồi dưỡng dựa theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp giảng viên Cao đẳng, sư phạm.

2.2. Tiêu chuẩn đối với năng lực chuyên môn và nghiệp vụ

Để được xét bậc lương Cao đẳng dựa trên năng lực và chuyên môn nghiệp vụ, bạn cần phải có kiến thức và hiểu biết sâu rộng về ngành học của mình. Cùng với đó, bạn cần có kiến thức môn học về chuyên ngành liên quan, có hiểu biết về tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới về ngành nghề mà bạn được phân công giảng dạy.

Bên cạnh đó, bạn cần nắm vững thực tiễn cũng như xu thế phát triển của công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học liên quan đến chuyên ngành của mình. Bạn cần có khả năng đánh giá, đúc kết những kinh nghiệm giảng dạy của mình để dễ dàng phổ biến, áp dụng trong cơ sở của ngành giáo dục.

Có kiến thức và hiểu biết sâu rộng
Có kiến thức và hiểu biết sâu rộng

Bạn cũng cần có 2 nhiệm vụ khoa học theo cấp cơ sở hoặc nhiệm vụ khoa học cấp cao hơn đạt được yêu cầu đúng chuẩn trở lên. Bạn cần biên soạn được 1 cuốn sách phục vụ cho công việc đào tạo, giảng dạy được các cấp có thẩm quyền thẩm định và nghiệm thu. Ngoài ra, bạn cần là tác giả của 4 bài báo khoa học thuộc công trình nghiên cứu giảng viên sư phạm đã được công bố trên các tạp chí khoa học.

Nếu muốn bậc lương của mình thăng hạng, bạn cần có kỹ năng tin học và ngoại ngữ trong việc giảng dạy. Để xét từ hạng II lên hạng I, bạn cần có thời gian giữ chức danh giảng viên Cao đẳng sư phạm khoảng thời gian là 6 năm, hoặc có ít nhất 12 tháng giữ chức danh này tính đến khoảng thời gian đăng ký xét dự thi hoặc thăng hạng.

Như vậy, bậc lương Cao đẳng của giáo viên sư phạm khá cao với mặt bằng lương của giáo viên nói chung. Để có thể xét tăng lương định kỳ đúng thời gian, bạn cần đáp ứng được các tiêu chuẩn trên đề ra. Mức lương hạng I sẽ là cao nhất trong các hạng khác. Ngoài ra, những người đảm nhiệm chức danh giảng viên Cao đẳng sư phạm cao cấp thuộc hạng I thì sẽ có bậc lương được áp dụng chung theo bậc lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương từ 6,2 cho đến 8,0.

Cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung

Bạn đã biết cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung hay chưa? Đối tượng và điều kiện được hưởng phụ cấp này là ai? Click xem ngay cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung trong bài viết bên dưới nhé!

Cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;