Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Tất tần tật từ A đến Z những thắc mắc về bitrate là gì

Tác giả: Nguyễn Thị Hiền Linh

Lần cập nhật gần nhất: ngày 23 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Chắc chắn rằng nếu bạn từng xem những video, âm thanh thì đều thấy xuất hiện những con số như 128kbps, 320kbps hoặc có khi là nhiều hơn. Những con số đó hay còn chính được gọi là bitrate, nó có ảnh hưởng khá nhiều đến chất lượng hình ảnh, video mà người xem mong muốn. Để hiểu rõ hơn về bitrate thì mời bạn đọc hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé.

1. Những điều bạn cần biết về Bitrate

1.1. Lý giải thuật ngữ “Bitrate là gì”?

Bitrate chắc chắn sẽ không phải một cụm từ hoàn toàn xa lạ, đặc biệt là những người làm trong lĩnh vực công nghệ thì chắc hẳn đều đã từng tiếp xúc với nó. Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ khối lượng dữ liệu được phát đi, truyền đi và khối lượng dữ liệu ấy được đo lường trong một đơn vị thời gian cụ thể.

Lý giải thuật ngữ “Bitrate là gì”?
Lý giải thuật ngữ “Bitrate là gì”?

Bitrate hay còn được gọi tắt là tốc độ bit. Hiểu một cách đơn giản thì cụm từ Bitrate được viết gộp bởi từ “Bit” (đơn vị tính dữ liệu được sử dụng trong lĩnh vực máy tính, công nghệ thông tin,…) và từ “rate” (tỷ lệ).

Tốc độ bit hay bitrate được xác định bằng hệ đơn vị bit trên giây, kí hiệu: "bit/s". Ngoài ra, trong thực tế thì người ta cũng hay sử dụng ký hiệu bps thay cho bit/s và cũng vì lẽ đó mà bạn sẽ hay bắt gặp các ký hiệu ở trên video như kbps hoặc là Mbps,... thay vì thấy ký hiệu bit/s. 

1.2. Bitrate có ảnh hưởng như thế nào? 

Số bitrate là đại diện cho chất lượng âm thanh, hình ảnh mà người xem, người nghe thấy. Nếu nó càng lớn thì chất lượng hình ảnh, âm thanh càng mượt mà, sắc nét, sống động và chi tiết hơn.

Nếu ngay từ ban đầu, chúng ta có thể điều chỉnh được Bitrate theo mong muốn của mình thì chất lượng hình ảnh mà chúng ta thu được cũng sẽ cao hơn. Tuy nhiên, không phải cứ điều chỉnh là chúng ta sẽ thu được chất lượng tốt nhất, nó sẽ còn phụ thuộc khá nhiều vào chất lượng của file gốc ban đầu của bộ tệp đó. Vì vậy, để cho bitrate được cao, phục vụ thị giác của người xem thì ngay từ đầu, nhà sản xuất cũng nên đầu tư cho dữ liệu của mình.

 Bitrate có ảnh hưởng như thế nào?
 Bitrate có ảnh hưởng như thế nào?

Thông qua chỉ số bitrate, tốc độ bit, chúng ta có thể biết được chất lượng của sản phẩm mà chúng ta đang sử dụng, về phần cứng như ổ cứng, dây mạng, cáp quang,...và chất lượng của dữ liệu sở hữu về âm thanh, hình ảnh, video. Tương xứng với số tiền thì những phần mềm hỗ trợ bitrate càng cao thì lại càng có số tiền lớn hơn và đem lại được nhiều trải nghiệm thú vị, tốt hơn cho người sử dụng.

2. Bitrate xuất hiện trong những lĩnh vực nào? 

Trong cuộc sống, chúng ta sẽ bắt gặp khá nhiều cụm từ bitrate hay tốc độ bit và đặc biệt là trong những lĩnh vực thuộc về mảng công nghệ, máy tính, cụ thể như sau:

2.1. Lĩnh vực âm thanh

Bitrate ở trong lĩnh vực âm thanh sẽ được dùng để nói về tốc độ truyền đi của 1 tập tin âm thanh, mỗi định dạng âm thanh phổ biến thì đều sẽ có bitrate tương thích để chỉ tốc độ của nó. Một số các định dạng âm thanh phổ biến mà chúng ta vẫn thường gặp như: wav, mp3, amr, flac, wma, ogg,... 

Ở đây, bitrate sẽ phản ánh chất lượng của nhạc, nếu chỉ số của bitrate càng cao thì âm thanh xuất ra sẽ càng được chất lượng, chi tiết hơn. Và mặc dù vậy, nếu chất lượng file nguồn của bạn kém, không đảm bảo thì việc nâng tốc độ của bit lên cũng không thể cải thiện được file tốt hơn.

Bitrate trong lĩnh vực âm thanh
Bitrate trong lĩnh vực âm thanh

Dưới đấy là một số ví dụ về tốc độ bitrate audio (bit) của định dạng âm thanh MP3:

32 kbit/s – tương ứng với chất lượng của lời nói bên ngoài.

96 kbit/s – tương ứng với chất lượng lời nói hoặc những luồng âm thanh có chất lượng thấp.

128 or 160 kbit/s – tương ứng với chất lượng âm thanh có tốc độ bit tầm trung.

192 kbit/s – tương ứng với chất lượng âm thanh có tốc độ bit cho chất lượng trung bình.

Tốc độ bit 256 kbit/s thường được sử dụng cho âm thanh chất lượng cao.

320 kbit/s – tương ứng với chất lượng âm thanh có tốc độ bit cấp độ cao nhất và nó hỗ trợ bởi tiêu chuẩn của định dạng MP3.

2.2. Lĩnh vực video, hình ảnh

Cũng tương tự với lĩnh vực âm thanh thì bitrate trong lĩnh vực hình ảnh, video sẽ phản ánh tốc độ truyền đi của tập tin có file là video, hình ảnh. 

File video, hình ảnh ở đây cũng sẽ có những định dạng phổ biến và đồng thời tỉ lệ thuận với bitrate video. Nếu bạn xem được những hình ảnh nét, video sắc sảo, sống động, rõ ràng thì bitrate video lại càng có chỉ số cao.

Bitrate trong lĩnh vực video, hình ảnh
Bitrate trong lĩnh vực video, hình ảnh

Ví dụ về cách quy đổi bitrate:

16 kbit/s: tương đương với chất lượng thấp/kém nhất thường có trên cấu hình điện thoại.

128-384 kbit/s: tương đương với chất lượng của các chương trình hội nghị phát sóng truyền hình.

400 kbit/s: tương đương với chất lượng hình ảnh, video trên youtube kích 240p.

750 kbit/s: tương đương với chất lượng hình ảnh, video trên youtube kích 360p.

1 Mkbit/s: tương đương với chất lượng hình ảnh, video trên youtube kích 480p.

1.5 Mkbit/s: tương đương với chất lượng hình ảnh, video của VCD.

2.5 Mkbit/s: tương đương với chất lượng hình ảnh, video trên youtube kích 720p ….

2.3. Lĩnh vực mạng Internet

Cũng giống như những lĩnh vực khác thì bitrate Internet cũng dùng để nói về tốc độ truyền tải của mạng. Chúng ta vẫn nói về cụm từ “mạng mượt”, bạn load thông tin, load nhạc, video nhanh hơn, xem phim cũng không bị giật, bị ngắt quãng thì khi đó chính là Internet của bạn có bitrate cao. 

Bitrate trong lĩnh vực mạng Internet
Bitrate trong lĩnh vực mạng Internet

Để phù hợp với từng nhu cầu, khả năng của mỗi người mà có những gói mạng khác nhau, ở mỗi gói Internet lại cũng sẽ tương ứng theo một bitrate khác nhau, việc bạn bỏ ra số tiền lớn hơn để đầu tư vào mạng thì cũng tương đương rằng bạn sẽ sở hữu thiết bị Internet có tốc độ truyền tải chất lượng tốt hơn.

3. Một số loại mã hóa bitrate thông dụng, phổ biến

3.1. CBR - Tốc độ bit không đổi

CBR - tốc độ bit không đổi là một loại mã hóa để duy trì bitrate trong toàn bộ một file nhạc hoặc video từ đầu đến cuối đều giống nhau, không thay đổi. Với việc sử dụng loại mã hóa này, chúng ta sẽ được sử dụng một chất lượng đồng nhất, bất biến trong suốt quá trình nghe nhạc hay xen video.

Một số loại mã hóa bitrate thông dụng, phổ biến
Một số loại mã hóa bitrate thông dụng, phổ biến

Ưu điểm của loại CBR này là phát ra file khá nhanh, tải lên nhanh nên thường được áp dụng cho những dịch vụ phát trực tuyến ở trên điện thoại. Mặt khác, loại này cũng có nhược điểm là chúng có một kích thước tệp khá lớn.

3.2. VBR - Tốc độ bit biến đổi 

Cũng giống với tên gọi của nó, VBR - tốc độ bit biến đổi là loại có tốc độ bitrate (bit) thay đổi tùy thuộc vào các mức độ chất lượng của từng loại chi tiết, thành phần cấu tạo nên file. CÓ thể hiểu đơn giản như một đoạn video chuyển động, hành động thì sẽ có tốc độ bit lớn hơn so với những đoạn video đứng yên, tĩnh. Hay là những âm thanh lớn, cao trào cũng sẽ có lượng tốc độ bit lớn hơn những đoạn âm thanh nhẹ nhàng, êm ái. 

VBR - Tốc độ bit biến đổi
Nhãn

Điểm mạnh của phương pháp này so với CBR là chất lượng video khi tải lên và phát sóng được cải thiện, độ phân giải cao hơn mà vẫn giữ kích thước tệp không quá lớn so với việc sử dụng mã hóa CBR. 

Như vậy, trên đây là một số thông tin để giải đáp những thắc mắc liên quan tới bitrate là gì. Mong rằng bạn đã có được những kiến thức bổ ích, hiểu thêm về bitrate để từ đó có thể lựa chọn sử dụng những phần mềm, thiết bị có bitrate phù hợp với điều kiện của mình.

Data loss prevention là gì?

Công nghệ ngày càng hiện đại khiến cho những tên tặc có thể dễ dàng tiếp cận với thiết bị Internet của bạn hơn để đánh cắp dữ liệu người dùng, hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm về data loss prevention và cách khắc phục DLP của bạn nhé!

Data loss prevention là gì?

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;