Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Biệt ngữ xã hội là gì? Những thông tin xoay quanh biệt ngữ xã hội

Tác giả: Phương Anh Nguyễn

Lần cập nhật gần nhất: ngày 22 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Tiếng Việt là một ngôn ngữ đa dạng, phong phú và cực kỳ giàu từ tính. Không chỉ có tiếng phổ thông mà ta còn có tiếng địa phương hay đặc biệt hơn chính là biệt ngữ xã hội. Vậy, chính xác thì biệt ngữ xã hội là gì? Biệt ngữ xã hội và từ địa phương liệu có giống nhau hay không? Hãy cùng Phương Anh tìm hiểu thông tin chi tiết về biệt ngữ xã hội qua bài viết dưới đây nhé!

1. Lời đáp chính xác về biệt ngữ xã hội là gì?

Nói đến ngôn ngữ phổ thông hay ngôn ngữ địa phương thì hầu hết chúng ta cũng đã phần nào thấu hiểu cũng như định nghĩa được các loại ngôn ngữ này. Thế nhưng, với biệt ngữ xã hội thì sao? Biệt ngữ xã hội là gì? 

Biệt ngữ xã hội là gì
Biệt ngữ xã hội là gì

Có thể nhận thấy rằng, biệt ngữ xã hội dường như là một khái niệm ít được gọi tên cũng như rất ít khi sử dụng trong đời sống. Vì thế mà đây là thuật ngữ vẫn còn khá xa lạ với nhiều người. Thực tế thì biệt ngữ xã hội là những từ được sử dụng trong một tầng lớp nhất định như học sinh, sinh viên, tầng lớp phong kiến,... Các từ được coi là biệt ngữ xã hội thường sẽ chỉ sử dụng trong tầng lớp nhất định và hầu hết, chỉ những người cùng tầng lớp với nhau mới có thể hiểu chính xác ý nghĩa của các biệt ngữ đó là gì.

Một số ví dụ về biệt ngữ xã hội để bạn có thể hiểu rõ hơn biệt ngữ xã hội là gì như sau:

- Biệt ngữ xã hội của tầng lớp vua quan thời phong kiến: Trẫm, Quả nhân, long thể, băng hà, ái khanh,...

- Biệt ngữ xã hội của tầng lớp học sinh - sinh viên: Trúng tủ, trứng ngỗng, trượt vỏ chuối, tủ đè,...

- Biệt ngữ xã hội của những người theo đạo Thiên chúa: Nữ tu, mình thánh, lòng lành, ông quản,...

- Biệt ngữ xã hội của những người làm buôn bán thời bao cấp: Bắt mồi, dính, phảy,  ế vở, guồng,...

Ví dụ về biệt ngữ xã hội
Ví dụ về biệt ngữ xã hội

2. Phân biệt giữa biệt ngữ xã hội và từ ngữ địa phương, từ ngữ nghề nghiệp

Nếu như bạn đã định nghĩa được biệt ngữ xã hội là gì thì việc chỉ ra được sự khác nhau giữa biệt ngữ xã hội và từ ngữ địa phương, từ ngữ nghề nghiệp sẽ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.

2.1. Biệt ngữ xã hội và từ ngữ nghề nghiệp

Biệt ngữ xã hội và từ ngữ nghề nghiệp là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều người thường bị nhầm lẫn giữa hai loại từ ngữ này.

Với định nghĩa nêu trên về biệt ngữ xã hội là gì thì đây chính là các từ ngữ được sử dụng trong một tầng lớp nhất định. Có thể là tầng lớp học sinh, tầng lớp nông dân, tầng lớp tri thức,...

Còn các từ ngữ nghề nghiệp hay còn được gọi là từ chuyên ngành. Đây là những từ được sử dụng trong một lĩnh vực nghề nghiệp nhất định và chỉ những người làm cùng 1 ngành nghề thì mới có thể hiểu cũng như sử dụng các từ ngữ này.

Những từ ngữ nghề nghiệp có thể chỉ sản phẩm, quy trình thực hiện hay các công cụ được áp dụng trong ngành nghề đó. Và mỗi một nghề khác nhau sẽ có sự khác nhau về những từ ngữ được sử dụng đó.

Biệt ngữ xã hội và từ ngữ nghề nghiệp
Biệt ngữ xã hội và từ ngữ nghề nghiệp

Ví dụ về từ ngữ nghề nghiệp như sau:

- Nghề mộc: bào, cưa, trạm trổ, máy tiện,...

- Marketing: Advertising, brand, consumer, influencer,...

- Logistics: Đơn vị chuyển phát nhanh hàng hóa, vận chuyển hàng không, phí địa phương,....

Ngay ở phần khái niệm ta có thể thấy được sự khác nhau giữa biệt ngữ xã hội và từ ngữ nghề nghiệp. Một loại sử dụng trong 1 tầng lớp nhất định, loại còn lại thì được sử dụng trong một lĩnh vực, ngành nghề cụ thể. 

2.2. Biệt ngữ xã hội và từ ngữ địa phương

Việc nhầm lẫn biệt ngữ xã hội và từ ngữ địa phương là khá phổ biến. Để làm rõ được hai khái niệm này, bạn cần hiểu được từ ngữ địa phương là gì.

Một cách đơn giản thì từ ngữ địa phương là những từ được sử dụng tại một địa phương, một khu vực nhất định. Tức là những người trong cùng một địa phương đó sẽ sử dụng cũng như hiểu được các từ ngữ địa phương này. Còn những người ở địa phương khác sẽ không thể hiểu được và đặc biệt là các từ này sẽ không phổ biến trong toàn dân.

Ví dụ về từ ngữ địa phương:

Biệt ngữ xã hội và từ địa phương
Biệt ngữ xã hội và từ địa phương

- Bắc bộ: U, mẹ, giời,...

- Trung bộ: Mô, Răng, rứa,...

- Nam bộ: Thơm, honda, chén, heo, ghe,...

Các từ ngữ địa phương có thể phân hóa một cách nhỏ lẻ, ví dụ như cùng một quận huyện thế nhưng, ở các địa phương khác nhau thì cách sử dụng từ ngữ cũng có sự khác biệt. Do đó có những lúc bạn cảm thấy khó hiểu những người cùng quê đang nói gì. 

3. Lưu ý gì khi sử dụng biệt ngữ xã hội?

Dựa vào khái niệm biệt ngữ xã hội là gì thì bạn có thể thấy rằng, đây là những từ không thực sự phổ biến trên diện rộng. Nó chỉ được ứng dụng trong một phạm vi thuộc tầng lớp, đối tượng nhất định. Vì thế mà khi sử dụng các biệt ngữ xã hội sẽ cần phải có những lưu ý cụ thể cần nắm bắt.

3.1. Sử dụng biệt ngữ xã hội trong giao tiếp hàng ngày

Với việc giao tiếp hàng ngày thì các biệt ngữ xã hội được sử dụng cần:

Sử dụng biệt ngữ xã hội
Sử dụng biệt ngữ xã hội

3.1.1. Phù hợp với đối tượng

Không phải đối tượng nào bạn cũng có thể sử dụng biệt ngữ xã hội để giao tiếp với họ. Bởi đây là các từ đặc biệt, chỉ sử dụng trong một tầng lớp nhất định và những người thuộc tầng lớp khác chưa chắc đã hiểu được những từ ngữ đó.

Ví dụ, khi giao tiếp với người lớn tuổi, bạn sẽ không thể nào dùng các biệt ngữ xã hội của giới trẻ để trò chuyện được. Bởi người lớn thường sẽ không hiểu được các từ ngữ đặc biệt đó. 

Vì thế, xác định đúng đối tượng giao tiếp là điều cần thực hiện để chắc chắn các biệt ngữ xã hội mà bạn dùng có thể được hiểu và được phản hồi. Như vậy mới có thể tạo được sự gần gũi, thân thiết hơn giữa các đối tượng giao tiếp với nhau.

3.1.2. Phù hợp với hoàn cảnh

Đúng đối tượng giao tiếp mới là bước đầu, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp nữa cũng sẽ là cách để bạn sử dụng biệt ngữ xã hội một cách hiệu quả và lịch sự hơn.

Sử dụng biệt ngữ xã hội trong các hoàn cảnh giao tiếp thông thường, tức là những câu chuyện gần gũi, đời sống giữa bạn và các đối tượng khác có sự thân thiết nhất định. 

Đúng đối tượng và hoàn cảnh
Đúng đối tượng và hoàn cảnh

Việc sử dụng biệt ngữ xã hội trong quá trình giao tiếp mang tính nghiêm túc, lịch sự sẽ là không phù hợp bởi những từ ngữ này không mang tính trang trọng mà thiên về sự hài hước. Do đó, mà tùy theo hoàn cảnh giao tiếp nhất định mà bạn sẽ đánh giá để xem có thực sự nên sử dụng biệt ngữ xã hội hay không.

3.2. Sử dụng biệt ngữ xã hội trong sáng tác thơ văn

Bên cạnh việc dùng biệt ngữ xã hội trong giao tiếp thì loại từ ngữ này còn được sử dụng trong các tác phẩm văn học. Các tác giả sử dụng biệt ngữ xã hội nhằm mục đích làm nổi bật tính cách của nhân vật cũng như mô tả rõ hơn về con người của tầng lớp đó. Từ đó, khắc họa nhân vật trong hoàn cảnh được nhắc đến một cách chi tiết, cụ thể và rõ ràng nhất.

Các biệt ngữ xã hội sử dụng trong sáng tác thơ văn nhằm mục đích làm tăng tính biểu cảm cho tác phẩm. Tạo được sự gần gũi giữa tác phẩm với người đọc, từ đó, giúp tác phẩm để lại ấn tượng sâu sắc hơn trong lòng độc giả.

Tuy nhiên, việc sử dụng biệt ngữ xã hội nên được duy trì ở một mức nhất định. Việc lạm dụng đôi khi sẽ khiến cho đoạn hội thoại hay nội dung tác phẩm trở nên khó hiểu, khó cảm nhận và không mang đến ấn tượng quá tốt đẹp.

Biệt ngữ xã hội trong văn học
Biệt ngữ xã hội trong văn học

Biệt ngữ xã hội thực tế là những từ đặc biệt và cách sử dụng các từ này như thế nào sẽ ảnh hưởng tới độ hay cũng như tác dụng biểu cảm của các từ ngữ đó. Vì thế, sử dụng biệt ngữ xã hội đúng đối tượng, đúng hoàn cảnh sẽ là cách để bạn duy trì sự đặc biệt của từ ngữ này. Và hy vọng rằng, với những chia sẻ trên, các bạn đã hiểu được biệt ngữ xã hội là gì cũng như phân biệt được từ ngữ này với các loại từ ngữ khác hiện nay.

Đoạn văn quy nạp là gì và hướng dẫn cách viết chi tiết?

Đoạn văn quy nạp là gì? Cách viết đoạn văn quy nạp như thế nào? Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết ngay sau đây nhé!

Đoạn văn quy nạp là gì

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;