Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Những kiến thức về bằng chứng kiểm toán hữu ích dành cho bạn

Tác giả: Timviec365.vn

Lần cập nhật gần nhất: ngày 04 tháng 07 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Ngày nay, mọi hoạt động được diễn ra tại doanh nghiệp đều phải được xác minh bằng những giấy tờ cụ thể, trong đó những cuộc kiểm toán cũng không phải ngoại lệ. Đối với doanh nghiệp, kiểm toán hết sức quan trọng nó ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính cuối kỳ. Bởi vậy để nâng cao tính hiệu quả và tính xác thực, kế toán viên cần phải thu thập lại toàn bộ những bằng chứng kiểm toán quan trọng để phục tốt hơn cho quá trình làm báo cáo của mình. Nếu bạn chưa hiểu rõ về những bằng chứng kiểm toán này hãy theo dõi những thông tin dưới đây nhé!

Bằng chứng kế toán thực chất chính là những thông tin hay chứng cứ thu thập được từ kiểm toán viên trong khi họ làm việc. Từ những bằng những điều thực tế ấy họ sẽ lấy làm căn cứ để đưa ra nhận xét và thể hiện vào báo cáo tài chính của doanh nghiệp kiểm toán.

Một kiểm toán viên đóng vai trò như một cảnh sát viên điều tra vậy, trước khi họ đưa ra một kết luận nào thì điều đầu tiên mà họ phải làm đó là truy tìm bằng chứng. Kết quả cuối cùng là đẹp hay xấu đều là nhờ vào những gì họ thu thập được trong quá trình kiểm toán.

Vậy bằng chứng kiểm toán có những loại nào, yêu cầu ra sao và đánh giá như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp ở nội dung bên dưới, mời các bạn theo dõi.

1. Phân loại bằng chứng kiểm toán

Thông thường, người ta phân bằng chứng kiểm toán thành hai loại khác nhau. Thứ nhất là bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc và thứ hai chính là những bằng chứng kiểm toán theo loại hình. Để làm rõ chúng mời các bạn tiếp tục đón xem những thông tin được giới thiệu bên dưới.

1.1. Bằng chứng kiểm toán phân theo nguồn gốc

Thật đơn giản và dễ hiểu khi nội dung cách phân loại này lại giống như cái tên của nó. Phân loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc chính là việc dựa vào những căn cứ từ nguồn gốc, tài liệu liên quan mật thiết đến báo cáo tài chính do chính kiểm toán viên thu thập được.

Phân loại bằng chứng kiểm toán
Phân loại bằng chứng kiểm toán

Đây là một trong những cách phổ biến thường được các kiểm toán viên sử dụng để thuận tiện cho việc phân loại những chứng cứ mà họ thu thập được.

1.2. Bằng chứng kiểm toán phân loại theo loại hình

Đối với cách phân loại này, bằng chứng kiểm toán được phân loại thành 4 loại nhỏ khác nhau đó là: Phân loại theo vật chất, phân loại theo bằng chứng thực tế thu thập được qua tài liệu và phân loại theo những bằng chứng thu thập qua việc phỏng vấn.

- Các bằng chứng phân loại theo vật chất: Qua cách phân loại này, tất cả những bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên thu thập được từ những tài sản hữu hình, hàng tồn kho, tiền mặt hay những giấy tờ có giá khác,... Tương ứng với những bằng chứng này sẽ là những mẫu biên bản như là biên bản tài sản hữu hình, biên bản kiểm kê hàng tồn kho. biên bản kiểm kê tiền mặt,...

Phân loại bằng chứng kiểm toán
Phân loại bằng chứng kiểm toán

Những bằng chứng vật chất là loại bằng chứng mang tính xác thực và độ tin cậy cao nhất trong các loại bằng chứng bởi chúng là những tài sản vật chất, hiện hữu có thể nhìn thấy và cầm nắm được.

- Bằng chứng kiểm toán phân loại dựa trên tài liệu: Bằng chứng kiểm toán tài liệu chính là những bằng chứng mà kiểm toán viên thu thập được từ việc cung cấp thông tin tài liệu của các bên liên quan theo yêu cầu của kiểm toán viên. Loại bằng chứng này chỉ mang tính chất tham khảo và kiểm toán viên cần phải kiểm chứng lại chúng xem đó có phải là những thông tin thật hay không.

- Bằng chứng kiểm toán phân loại thông qua việc phỏng vấn: Khác với những bằng chứng trên, với phương thức này, nhân viên kiểm toán sẽ trực tiếp phỏng vấn những người có liên quan đến vấn đề tài chính của doanh nghiệp. Dựa trên những thông tin của cuộc phỏng vấn nhà tuyển dụng sẽ tiến hành điều tra và kiểm chứng xem đó có phải là sự thật hay không và đưa ra kết luận.

Tuyển dụng kiểm toán xây dựng cơ bản

2. Những yêu cầu của bằng chứng kiểm toán là gì?

Những yêu cầu của bằng chứng kiểm toán là gì?
Những yêu cầu của bằng chứng kiểm toán là gì?

Bằng chứng kiểm toán là những tài liệu có giá trị về mặt pháp lý chứng minh và xác thực cho một doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh và làm việc dưới sự kiểm soát của Nhà nước. Chính bởi vậy, bằng chứng kiểm toán cần chú ý đến những yêu cầu quan trọng sau đây:

2.1. Bằng chứng kiểm toán cần đảm bảo yếu tố phù hợp

Sự phù hợp chính là căn cứ để kiểm toán viên dựa vào đó đưa ra những kết luận chính xác nhất về hoạt động kiểm toán đối với tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Một bằng chứng được đưa ra cần đáp ứng về sự phù hợp và cần phải đảm bảo độ tin cậy cao. Trong đó tính phù hợp chính là sự logic hay những mối liên quan mật thiết với nhau. Giả sử kiểm toán viên tìm thấy một điểm bất hợp lý trên báo sổ sách kế toán, để kết luận đó là những con số sai thì bắt buộc kiểm toán viên sẽ phải điều tra và thu thập những chứng cứ, giấy tờ liên quan chỉ rõ sự sai trái đó, như vậy mới đủ sức thuyết phục người nghe và cơ quan Nhà nước.

Còn về sự tin cậy, bằng chứng kiểm toán có thể được đánh giá theo những nguyên tắc sau đây:

(1) Những nguồn thông tin thu thập được từ bên ngoài doanh nghiệp sẽ chính xác hơn so với những nguồn tin từ chính doanh nghiệp được kiểm toán cung cấp. Tuy nhiên có một trường hợp ngoại lệ khi những nguồn tin thu thập từ bên ngoài lấy từ những nơi không rõ nguồn gốc.

Những yêu cầu của bằng chứng kiểm toán là gì?
Những yêu cầu của bằng chứng kiểm toán là gì?

(2) Những bằng chứng do chính kiểm toán viên thu thập và điều tra chắc chắn sẽ có tính tin cậy cao hơn so với những thông tin từ những nguồn gián tiếp.

(3) Mọi bằng chứng thu thập được từ những giấy tờ cụ thể sẽ có độ tin cậy cao hơn so với những bằng chứng thu thập được từ lời nói.

(4) Bằng chứng kiểm toán ở dạng giấy tờ gốc đương nhiên là đáng tin cậy hơn những giấy tờ được copy lại.

(5) Những bằng chứng kiểm toán ở dạng chứng từ điện tử phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn bảo mật thông tin, thông tin trên chứng từ phải được mã hoá và không được thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông,...

2.2. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo tính đầy đủ

Ngoài việc đảm bảo tính phù hợp thì bằng chứng kiểm toán cần phải đảm bảo tính đầy đủ. Sự đầy đủ ở đây chính là muốn nói tới số lượng bằng chứng kiểm toán, dĩ nhiên sẽ không có số lượng đầy đủ mà nó sẽ phụ thuộc vào tình hình thực tế và những suy luận, phán xét mang tính chuyên chuyên môn của kiểm toán viên.

Những sai sót trong doanh nghiệp càng lớn thì bằng chứng kiểm toán càng nhiều lên, ngược lại cần chất lượng của bằng chứng kiểm toán càng cao thì có thể cần đến ít bằng chứng kiểm toán hơn. 

Những yêu cầu của bằng chứng kiểm toán là gì?
Những yêu cầu của bằng chứng kiểm toán là gì?

Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán dựa trên số lượng bằng chứng kiểm toán viên thu thập được và đương nhiên chúng cần đảm bảo được yếu tố hợp lý và cần thiết, đủ căn cứ để hỗ trợ cho kiểm toán viên đưa ra những nhận định và kết luận cuối cùng một cách chính xác nhất.

Như vậy có thể thấy rằng sự phù hợp và đầy đủ là hai yếu tố liên quan mật thiết với nhau, số lượng bằng chứng kiểm toán có sẽ chịu ảnh hưởng bởi chất lượng của bằng chứng ấy. Chất lượng của bằng chứng kiểm toán lại phụ thuộc vào số lượng bằng chứng mà kiểm toán viên thu thập được. Do vậy, để có những bằng chứng thuyết phục nhất và lấy đó làm căn cứ cho những đánh giá hay nhận định cuối cùng đối với một doanh nghiệp thì kiểm toán viên cần phải đảm bảo thu thập đầy đủ chứng cứ thích hợp và liên quan nhất để đảm bảo rủi ro bị hạn chế ở mức tối đa nhất.

Thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên cần biết

3. Đánh giá bằng chứng kiểm toán như thế nào?

Khi đã thu thập được những bằng chứng cụ thể và chuẩn xác, lúc này kiểm toán viên cần phải đưa ra những đánh giá rõ ràng đối với tình hình hiện tại của doanh nghiệp.

Dựa trên những bằng chứng ấy , kiểm toán viên sẽ xem xét và đánh giá về rủi ro có thể xảy ra và tính toán xem có cần thiết phải tiến hành những thủ tục bổ sung hay không.

Đánh giá bằng chứng kiểm toán như thế nào?
Đánh giá bằng chứng kiểm toán như thế nào?

Việc đánh giá bằng chứng phải được thực hiện dựa trên sự công bằng và khách quan nhất. Khi xem xét bằng chứng kiểm toán viên cần phải chú ý trọng tâm đến 2 yếu tố đó là định tính và định lượng của bằng chứng kiểm toán.

Dựa vào những bằng chứng kiểm toán đã có, kiểm toán viên đưa ra những phán xét và kết luận về nội dung cuộc kiểm toán vừa thực hiện. Nếu như bằng chứng kiểm toán thu thập được không trùng khớp với những thông tin thu thập được thì kiểm toán viên cần phải xem xét lại, bằng cách thực hiện những bước sau đây: Cần xem xét lại những rủi ro được đánh giá đối với tất cả những khoản mục bất thường; Thực hiện đánh giá lại những thủ tục kiểm toán đã thiết lập và thực hiện trước đây sao cho phù hợp với kết quả thu được.

Đánh giá bằng chứng kiểm toán như thế nào?
Đánh giá bằng chứng kiểm toán như thế nào?

Khi đưa ra ý kiến kiểm toán, kiểm toán viên cần xem xét mọi bằng chứng kiểm toán liên quan để tìm ra điểm hợp lý và bất hợp lý. Nếu bạn chưa thu thập được đầy đủ bằng chứng phù hợp thì cần phải tiến hành thu thập và điều tra thêm để đạt được chất lượng cũng như số lượng về bằng chứng thuyết phục.

Trong trường hợp không thể tìm thấy bằng chứng kiểm toán thì kiểm toán viên cần phải đưa ra những ý kiến ngoại trừ hoặc có thể từ chối đưa ra ý kiến kiểm toán nếu chưa chắc chắn với kết quả thu thập được.

Việc làm Kế toán - Kiểm toán tại Hà Nội

4. Ý kiến kiểm toán hình thành trên cơ sở nào?

Kiểm toán viên cần phải đưa ra nhận định dựa trên kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ chuyên ngành của mình, từ đó xác định những bằng chứng kiểm toán thích hợp để giảm thiểu rủi ro kiểm toán. Từ những bằng chứng kiểm toán thu thập được cộng thêm những hiểu biết vốn có, kiểm toán viên sẽ đưa ra những ý kiến và các kết luận cuối cùng về cuộc kiểm toán, tất nhiên mọi ý kiến đó đều dựa trên sự trung thực, phù hợp và minh bạch nhất.

Ý kiến kiểm toán hình thành trên cơ sở nào?
Ý kiến kiểm toán hình thành trên cơ sở nào?

Kiểm toán viên cần xem xét xem những quy định được doanh nghiệp kiểm toán có phù hợp với quy định của Nhà nước ban hành hiện nay hay không. Nếu phát hiện doanh nghiệp đang làm sai quy định của Nhà nước thì kiểm toán viên cần yêu cầu lãnh đạo của doanh nghiệp được kiểm toán cung cấp thêm những thông tin cần thiết khác và phải thể hiện rõ trong báo cáo tài chính về vấn đề doanh nghiệp đó đang gặp phải.

Tuyển dụng việc làm

Ý kiến kiểm toán hình thành trên cơ sở nào?
Ý kiến kiểm toán hình thành trên cơ sở nào?

Những kiến thức về bằng chứng kiểm toán trên đây có phải là những thông tin hữu ích đối với bạn? Hy vọng thông qua bài viết này bạn sẽ có thêm những kiến thức bổ ích áp dụng vào thực tiễn với công việc của mình. Những kiểm toán viên tương lai cần tìm hiểu thêm nhiều thông tin liên quan đến nghiệp vụ chuyên ngành hơn nữa để hoàn thiện kỹ năng cho bản thân. Truy cập timviec365.vn để khám phá thế giới kiến thức khổng lồ giúp bạn tự tin vượt qua những khó khăn phía trước nhé.

Kiểm toán báo cáo tài chính là gì?

Bạn là nhân viên kiểm toán mới nên có thể chưa rõ về báo cáo tài chính. Sắp tới sếp giao cho bạn nhiệm vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại một doanh nghiệp nào đó, bạn phải làm sao đây? Đừng lo lắng bởi vì những thông tin được chia sẻ dưới đây sẽ là phao cứu sinh cho bạn trong trường hợp này, hãy theo dõi để bỏ túi những kiến thức bổ ích nhất dành cho bạn nhé!

Kiểm toán báo cáo tài chính là gì?

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;