Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? Bao gồm những khoản mục nào?

Tác giả: Dư Văn Nhật

Lần cập nhật gần nhất: ngày 05 tháng 09 năm 2025

Theo dõi timviec365 tại google new

Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì và gồm những khoản mục nào là thắc mắc chung của nhiều nhà quản lý và kế toán. Đây là loại chi phí không trực tiếp tạo ra doanh thu nhưng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và vận hành bộ máy doanh nghiệp. Hiểu rõ bản chất và cơ cấu của chi phí quản lý giúp doanh nghiệp kiểm soát ngân sách tốt hơn và tối ưu hiệu quả hoạt động.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Khái niệm và vai trò

Định nghĩa chi phí quản lý doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong quá trình vận hành doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong quá trình vận hành doanh nghiệp

Theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong quá trình vận hành doanh nghiệp mà không trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ chính của doanh nghiệp. Những khoản mục này bao gồm các hoạt động hành chính, điều hành chung, hỗ trợ quản trị, v.v. Điều đặc biệt, các khoản chi phí này chỉ liên quan tới việc duy trì hoạt động của bộ máy quản lý, chứ không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.

Ví dụ cụ thể, trong một công ty sản xuất, khoản chi phí trả lương cho ban Giám đốc, các nhân viên văn phòng, chi phí văn phòng phẩm, công tác phí, phí dịch vụ thuê ngoài cho các bộ phận hỗ trợ đều được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Thông thường, các khoản chi này không góp trực tiếp vào giá thành sản phẩm nhưng lại rất cần thiết để duy trì hoạt động nền tảng của doanh nghiệp.

So với các khoản chi khác như chi phí nguyên vật liệu, lao động trực tiếp, hay chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp có phạm vi rộng hơn và đậm nét về hành chính, điều hành chung. Việc xác định rõ ràng giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt ngân sách và kiểm tra hiệu quả nội bộ.

Định nghĩa tương đương theo chuẩn quốc tế (General & Administrative Expenses)

Trong báo cáo tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế (IFRS hoặc GAAP), General & Administrative Expenses (G&A) đề cập đến các chi phí chung và quản lý, tiêu biểu như lương nhân viên quản lý, chi phí thuê văn phòng, dịch vụ thuê ngoài, chi phí công nghệ, v.v. Các khoản mục này góp phần vào hoạt động điều hành doanh nghiệp, không trực tiếp làm tăng giá trị sản phẩm hay dịch vụ chính.

Một điểm khác biệt giữa chuẩn của Việt Nam và quốc tế nằm ở phương pháp phân loại và ghi nhận. Trong khi chuẩn Việt Nam chú trọng nhiều đến các khoản chi theo từng mã tài khoản rõ ràng, chuẩn quốc tế thường tập trung vào nhóm chi phí theo chức năng, giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc trình bày, phân tích và so sánh.

Vai trò của chi phí quản lý trong hoạt động doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một nền tảng vững chắc cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể:

  • Hỗ trợ quản trị doanh nghiệp: Các khoản chi này giúp nhà quản lý có các công cụ điều hành phù hợp, xây dựng chiến lược và kiểm soát hoạt động nội bộ.
  • Đảm bảo hiệu quả và kiểm soát tài chính: Việc nắm rõ chi phí quản lý giúp doanh nghiệp phân bổ ngân sách hợp lý, tối ưu hóa nguồn lực và giảm thiểu lãng phí.
  • Ra quyết định chiến lược: Chi phí quản lý cung cấp thông tin tài chính cần thiết để xây dựng các kế hoạch dài hạn phù hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Chẳng hạn, một doanh nghiệp có chính sách kiểm soát chặt chẽ chi phí quản lý sẽ dễ dàng thay đổi chiến lược, cắt giảm các khoản chi không cần thiết, từ đó nâng cao lợi nhuận cuối cùng.

Đặc điểm của chi phí quản lý doanh nghiệp

Đặc điểm của chi phí quản lý doanh nghiệp
Đặc điểm của chi phí quản lý doanh nghiệp

Đặc điểm nhận diện chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp có những đặc điểm rõ ràng như sau:

  • Liên quan đến hoạt động hành chính, điều hành chung, không tham gia trực tiếp vào sản xuất hay bán hàng.
  • Thường xuyên phát sinh trong quá trình điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
  • Không tạo ra giá trị gia tăng trực tiếp hoặc rõ ràng trong sản phẩm/dịch vụ cuối cùng.
  • Phân bổ dễ dàng theo các khoản mục như nhân sự, vật tư, dịch vụ hỗ trợ.

Ví dụ, chi phí thuê văn phòng dành cho ban lãnh đạo, lương của các phòng ban hỗ trợ, phí tư vấn quản lý đều mang đặc điểm này. Trong thực tế, việc nhận diện rõ ràng giúp doanh nghiệp cân đối ngân sách, phân biệt rõ các khoản mục chi và dễ dàng kiểm soát hơn.

Phân biệt chi phí quản lý doanh nghiệp với các loại chi phí khác

Tiêu chí

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí sản xuất

Chi phí bán hàng

Chi phí tài chính

Mục đích

Hỗ trợ điều hành, quản trị

Trực tiếp tạo ra SP/DV

Hỗ trợ tiêu thụ

Gắn liền với hoạt động tài chính

Tính chất

hành chính chung

nguyên vật liệu, lao động trực tiếp

marketing, vận chuyển

lãi vay, chi phí đầu tư

Ví dụ

lương Ban Giám đốc, phí thuê VP

nguyên liệu, nhân công sản xuất

quảng cáo, vận chuyển hàng

lãi vay ngân hàng

Ví dụ cụ thể, chi phí mua nguyên vật liệu không thuộc quản lý, mà trực tiếp tham gia vào sản xuất, trong khi chi phí thuê văn phòng của bộ phận quản trị lại thuộc nhóm chi phí quản lý.

Thành phần chi phí quản lý doanh nghiệp theo luật Việt Nam

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản quan trọng
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản quan trọng

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục quan trọng, giúp đảm bảo hoạt động vận hành và điều hành hiệu quả. Dưới đây là các nhóm chi phí chính mà doanh nghiệp cần nắm rõ để ghi nhận đúng quy định và quản lý ngân sách hợp lý:

Chi phí nhân viên quản lý

  • Lương, thưởng, phụ cấp của quản lý, trưởng các phòng ban.
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Chi phí tuyển dụng, đào tạo nhân sự quản lý.
  • Ví dụ, mức chi lương trung bình của trưởng phòng kế toán là 20 triệu/người/tháng, cộng với các khoản phụ cấp và bảo hiểm.

Việc tối ưu hóa chi phí nhân sự quản lý giúp doanh nghiệp cân đối ngân sách hiệu quả và nâng cao hiệu quả công tác điều hành.

Chi phí vật liệu quản lý

  • Vật dụng văn phòng như giấy, bút, mực in.
  • Dụng cụ sửa chữa, bảo trì trang thiết bị văn phòng.
  • Chi phí vật liệu phục vụ công tác bảo trì, nâng cấp cơ sở hạ tầng.

Phạm vi chi phí này không lớn nhưng đóng vai trò hỗ trợ không thể thiếu trong vận hành quản trị hàng ngày.

Chi phí đồ dùng và thiết bị văn phòng

  • Máy tính, máy in, điện thoại, nội thất văn phòng.
  • Thiết bị hỗ trợ công việc như máy scan, máy chiếu.
  • Thời hạn khấu hao theo quy định pháp luật từ 3-5 năm, giúp phân bổ chi phí đều.

Việc đầu tư thiết bị phù hợp mang lại hiệu quả lâu dài, giúp nâng cao năng suất làm việc của bộ phận quản lý.

Chi phí thuê văn phòng, mặt bằng, tài sản

  • Tiền thuê nhà, kho bãi phù hợp cho bộ phận quản lý.
  • Chi phí liên quan đến bảo trì, sửa chữa mặt bằng.
  • Chi phí liên quan đến thuê xe, trang thiết bị phục vụ quản lý.

Phần này thường chiếm tỷ lệ nhất định trong tổng chi phí quản lý, cần đánh giá kỹ để tránh lãng phí.

Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý

  • Các loại tài sản như máy tính, nội thất, thiết bị văn phòng.
  • Phương pháp khấu hao theo đường thẳng hoặc theo sản lượng, dựa trên quy định pháp luật.
  • Ví dụ, một máy tính có giá trị 20 triệu, khấu hao trong 4 năm, mỗi năm trừ 5 triệu vào chi phí.

Khấu hao giúp phản ánh đúng giá trị tài sản và giảm thiểu rủi ro trong kế toán.

Chi phí dịch vụ mua ngoài liên quan quản lý

  • Dịch vụ điện, nước, internet, điện thoại.
  • Dịch vụ kiểm toán, tư vấn pháp lý, dịch vụ kế toán ngoài.
  • Lợi ích của thuê dịch vụ ngoài là giảm chi phí vận hành và nâng cao chuyên nghiệp.

Ưu điểm lớn là giảm bớt gánh nặng quản lý nội bộ, nâng cao chất lượng dịch vụ.

Chi phí thuế, phí, bảo hiểm bắt buộc liên quan quản lý

  • Các loại thuế như thuế môn bài, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Bảo hiểm bắt buộc như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Phụ phí, lệ phí liên quan đến hoạt động quản lý.

Tuân thủ nghĩa vụ thuế không chỉ tránh bị xử phạt mà còn nâng cao uy tín thương hiệu.

Chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí của bộ phận quản lý

  • Chi phí đi lại, lưu trú, phí tổ chức hội họp, hội nghị.
  • Chi phí đại lý, phí di chuyển, đặt phòng.
  • Ví dụ, chi phí cho hội thảo quốc tế khoảng 50 triệu đồng/năm.

Phân bổ hợp lý giúp duy trì kết nối và mở rộng mối quan hệ kinh doanh.

Chi phí marketing và quảng bá phục vụ điều hành

  • Các chiến dịch PR, quảng cáo hình ảnh nội bộ, sự kiện doanh nghiệp.
  • Chi phí truyền thông, tổ chức hội thảo, hỗ trợ về thương hiệu.
  • Ứng dụng công nghệ số giúp tối ưu ngân sách marketing hiệu quả.

Giúp doanh nghiệp duy trì hình ảnh chuyên nghiệp, gắn kết nội bộ.

Chi phí dự phòng và các chi phí khác

  • Khoản dự phòng cho các rủi ro tài chính, sửa chữa bất ngờ.
  • Chi phí phát sinh chưa dự đoán trước, như sửa chữa lớn máy móc.
  • Phương pháp lập kế hoạch dự phòng phù hợp giúp giảm thiểu lỗ hổng tài chính.

Các doanh nghiệp nên phân bổ phần trăm phù hợp để đảm bảo bền vững tài chính.

Tác động và ý nghĩa của chi phí quản lý doanh nghiệp

Tác động và ý nghĩa của chi phí quản lý doanh nghiệp
Tác động và ý nghĩa của chi phí quản lý doanh nghiệp

Vai trò của việc kiểm soát chi phí quản lý

Việc kiểm soát tốt chi phí quản lý doanh nghiệp giúp tối đa hóa lợi nhuận và duy trì hoạt động ổn định. Các lợi ích chính gồm:

  • Tác động trực tiếp đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp, giúp giảm thiểu lãng phí.
  • Hỗ trợ dòng tiền, nâng cao khả năng thanh khoản.
  • Tăng khả năng cạnh tranh và khả năng thích nghi với thị trường.

Chẳng hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm quản lý tài chính tự động để theo dõi, kiểm soát các khoản chi phí một cách chính xác, từ đó phát hiện những khoản phí phát sinh bất hợp lý để điều chỉnh kịp thời.

Ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh, năng suất hoạt động

Tối ưu chi phí quản lý không những giúp doanh nghiệp tiết kiệm mà còn tăng khả năng đổi mới, nâng cao năng suất. Những điểm nổi bật như sau:

  • Giảm chi phí không cần thiết giúp tạo điều kiện giảm giá thành, cạnh tranh tốt hơn.
  • Tối ưu hóa nguồn lực giúp nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy sáng tạo và phát triển sản phẩm.
  • Nâng cao năng suất lao động qua hệ thống quản lý hiệu quả, tích cực đầu tư vào công nghệ và đào tạo nhân lực.

Ví dụ, một doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ chi phí quản lý sẽ có thể bỏ vốn vào phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó thu hút nhiều khách hàng hơn.

Ý nghĩa lớn trong quản lý tài chính và điều hành doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp đóng vai trò trung tâm trong việc định hướng chiến lược, dự báo tài chính và lập kế hoạch ngân sách. Các ý chính bao gồm:

  • Đưa ra các chính sách phù hợp về ngân sách, giúp hạn chế rủi ro tài chính.
  • Tối ưu hóa hoạt động điều hành, nâng cao năng suất chung.
  • Đưa ra các quyết định chiến lược dựa trên dữ liệu kiểm soát chính xác.

Ví dụ, các báo cáo tài chính cho thấy rõ các khoản chi phí quản lý giúp nhà lãnh đạo có những điều chỉnh kịp thời để phù hợp với tình hình thị trường.

Hướng dẫn hạch toán và lập báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp

Hướng dẫn hạch toán và lập báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp
Hướng dẫn hạch toán và lập báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp

Quy định về hạch toán theo Thông tư 133/2016, 200/2014 và Luật Kế toán 2015

Trong quản lý kế toán Việt Nam, việc ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định rõ ràng:

  • Các khoản chi phải được phân loại rõ ràng theo mã tài khoản phù hợp, như tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Ghi nhận đúng kỳ và đúng nội dung, đảm bảo tính chính xác của số liệu.
  • Lập các bảng kê, báo cáo chi tiết, đúng chuẩn để phục vụ kiểm toán, quyết toán thuế.

Ví dụ, khi ghi nhận chi phí lương nhân viên quản lý, doanh nghiệp cần phân chia theo từng khoản mục rõ ràng, từ lương chính, phụ cấp, bảo hiểm.

Mã tài khoản kế toán áp dụng cho chi phí quản lý

Mã tài khoản

Nội dung

Mô tả

Ví dụ điển hình

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Ghi nhận các khoản chi phục vụ quản lý

Lương quản lý, phí thuê văn phòng

333

Phí dịch vụ mua ngoài

Dịch vụ thuê ngoài bộ phận quản lý

Tư vấn pháp lý, kiểm toán

Việc sử dụng đúng mã tài khoản giúp dễ dàng tổng hợp, phân tích dữ liệu và tuân thủ quy định kế toán.

Mẹo trình bày chi phí quản lý trong báo cáo tài chính

  • Các khoản mục sẽ được trình bày rõ ràng, theo nhóm như chi phí nhân sự, vật liệu, dịch vụ, khấu hao.
  • Phân nhóm theo chức năng hoặc theo mã tài khoản để tiện kiểm tra, đối chiếu.
  • Sử dụng các bảng biểu, sơ đồ để thể hiện rõ ràng các dòng chi phí lớn giúp người xem dễ hình dung và phân tích.

Ví dụ, trong phần mục lục các khoản chi, nên đưa ra các tiêu chí rõ ràng để dễ phân biệt khoản mục nào là chi phí quản lý.

Biện pháp tối ưu hóa và kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp

Biện pháp tối ưu hóa và kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp
Biện pháp tối ưu hóa và kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp

Các giải pháp giảm thiểu chi phí không cần thiết

  • Áp dụng công nghệ số để tự động hóa các hoạt động hành chính.
  • Rà soát định kỳ các khoản chi, loại bỏ những khoản phí không hiệu quả.
  • Đàm phán lại hợp đồng thuê mặt bằng, dịch vụ nhằm giảm chi phí.

Chẳng hạn, nhiều doanh nghiệp đã tối ưu quá trình quản lý bằng phần mềm ERP, qua đó giảm thiểu sai sót, nâng cao hiệu quả kiểm soát.

Kinh nghiệm thực tế từ các doanh nghiệp điển hình

  • Ứng dụng phần mềm quản lý tài chính tự động giúp kiểm soát chặt chẽ các khoản chi.
  • Áp dụng các giải pháp làm việc từ xa, giảm chi phí văn phòng.
  • Tối ưu các hợp đồng dịch vụ và nâng cao quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ.

Nhờ đó, nhiều doanh nghiệp quốc tế đã giảm đáng kể chi phí quản lý, đồng thời nâng cao năng suất và khả năng cạnh tranh.

So sánh và đối chiếu chi phí quản lý tại Việt Nam và quốc tế

Điểm tương đồng và khác biệt về khái niệm

Giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế đều sử dụng khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp hay G&A như một phần quan trọng của hoạt động tài chính. Tuy nhiên, cách phân loại, ghi nhận và trình bày có những điểm khác biệt rõ rệt:

Chỉ tiêu

Chuẩn Việt Nam

Chuẩn quốc tế

Phân loại

Chi phí theo mã tài khoản

Chi phí theo chức năng, hoạt động

Ghi nhận

Chính xác theo từng khoản mục

Nhấn mạnh tính phân bổ, liên kết chiến lược

Tính chất

Phân chia rõ ràng, chi tiết

Linh hoạt, phù hợp phân tích và so sánh quốc tế

Ví dụ, doanh nghiệp Việt Nam thường ghi nhận từng khoản mục rõ ràng, trong khi đó doanh nghiệp quốc tế ưu tiên nhóm chi phí theo nhóm chức năng nhằm dễ theo dõi và báo cáo đa dạng.

Kinh nghiệm quốc tế áp dụng tối ưu chi phí quản lý

  • Ứng dụng công nghệ số tự động hóa quy trình, giảm thiểu sai sót, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi.
  • Tăng cường minh bạch và phân tích dữ liệu tài chính để phát hiện các khoản lãng phí.
  • Thực hiện các chiến lược hợp tác, tối ưu hóa hợp đồng dịch vụ hoặc nhân sự thuê ngoài nhằm giảm chi phí không cần thiết.

Các doanh nghiệp lớn như Google, Apple đều có những chiến lược kiểm soát chi phí quản lý rất hiệu quả, giúp giữ vững vị thế dẫn đầu thị trường.

Câu hỏi thường gặp về chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu hỏi thường gặp về chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu hỏi thường gặp về chi phí quản lý doanh nghiệp

Những chi phí nào được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp?

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động chung, không trực tiếp tạo ra sản phẩm hay dịch vụ. Bao gồm lương nhân sự quản lý, chi phí văn phòng, thuê mặt bằng, và các dịch vụ thuê ngoài như kiểm toán, tư vấn pháp lý. Đây là phần chi phí cần thiết để đảm bảo bộ máy vận hành ổn định và hiệu quả.

Sai sót trong hạch toán chi phí ảnh hưởng ra sao đến doanh nghiệp?

Nếu không hạch toán đúng, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro lớn. Trước hết là sự sai lệch trong báo cáo tài chính, khiến ban lãnh đạo đưa ra các quyết định thiếu chính xác. Ngoài ra, việc khai báo không đúng cũng có thể dẫn đến các vấn đề về thuế, như bị truy thu hoặc xử phạt. Về lâu dài, uy tín doanh nghiệp bị ảnh hưởng nếu kết quả tài chính không phản ánh đúng thực tế.

Khi nào cần đánh giá và tiết giảm chi phí quản lý doanh nghiệp?

Việc xem xét lại chi phí quản lý nên được thực hiện định kỳ, đặc biệt là sau mỗi kỳ kế toán. Ngoài ra, trong bối cảnh dòng tiền gặp khó khăn hoặc lợi nhuận giảm, việc tối ưu chi phí trở nên cấp thiết hơn. Các chỉ số như tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu hay lợi nhuận gộp sẽ giúp doanh nghiệp xác định mức độ hợp lý của khoản mục này.

Liệu chi phí quản lý doanh nghiệp có phải là chi phí cố định không?

Chi phí quản lý không hoàn toàn cố định. Một phần là chi phí cố định như lương, thuê văn phòng; phần còn lại có thể biến động theo hoạt động thực tế, chẳng hạn như chi phí tiếp khách, thuê dịch vụ ngoài. Việc phân loại đúng giữa chi phí cố định và biến đổi sẽ giúp doanh nghiệp quản trị tài chính tốt hơn.

Tổng kết

Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? Đây là yếu tố cốt lõi trong quản trị tài chính, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển bền vững. Việc nhận diện, kiểm soát và tối ưu chi phí này giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo lợi thế cạnh tranh.

Doanh nghiệp cũng cần hiểu rõ sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế để lập báo cáo chính xác và phù hợp với từng môi trường. Tham khảo thêm tại timviec365.vn để nắm rõ cách hạch toán, lập báo cáo và kiểm soát chi phí quản lý một cách hiệu quả.

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý