Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Sản phẩm dở dang là gì? Phương pháp đánh giá và ý nghĩa sản phẩm này

Tác giả: Hoàng Thúy Nga

Lần cập nhật gần nhất: ngày 15 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay, quá trình tạo ra các sản phẩm thường kèm theo các sản phẩm dở dang. Bên cạnh các thành phẩm hoàn thành, các sản phẩm dở dang cũng chiếm khá nhiều trong doanh nghiệp. Vậy sản phẩm dở dang là gì? Làm thế nào để đánh giá sản phẩm dở dang hiệu quả? Ý nghĩa của sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

1. Sản phẩm dở dang là gì và phương pháp đánh giá hiệu quả

1.1. Sản phẩm dở dang là gì?

Sản phẩm dở dang (Unfinished Product) là các sản phẩm mà doanh nghiệp vẫn chưa kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng để tạo thành một thành phẩm. Trước khi tiến hành tạo nên hình dạng cuối cùng, sản phẩm dở dang sẽ là hàng hóa vẫn còn nằm trong quá trình sản xuất. Sản phẩm dở dang, nguyên vật liệu và dự trữ thành phẩm tạo thành mức đầu tư của doanh nghiệp về hàng tồn kho.

Sản phẩm dở dang là sản phẩm chưa thành thành phẩm
Sản phẩm dở dang là sản phẩm chưa thành thành phẩm

Hiện nay có hai loại sản phẩm dở dang là đầu kỳ và cuối kỳ: Sản phẩm dở dang đầu kỳ là những sản phẩm trước khi chuyển sang sản phẩm dở dang cuối kỳ kế toán; sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm chưa hoàn thiện và chưa hoàn thành, vẫn còn thuộc vào quy trình sản xuất trong doanh nghiệp, cần trải qua một hoặc một vài công đoạn nữa thì mới tạo nên thành phẩm hoàn chỉnh.

1.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang thế nào?

Doanh nghiệp cần dựa vào tính chất của sản xuất và các phương pháp tính giá thành trong sản phẩm để lựa chọn cho mình phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp.

Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

1.2.1. Đánh giá theo giá thành kế hoạch hay định mức

Đối với phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch sử dụng để đánh giá các phụ tùng, bán hàng phẩm hay các chi tiết máy tự chế đã nhập vào trong kho. Để chi phí sản xuất chung tính vào thành phẩm và đơn giản được những khoản thiệt hại trong sản xuất, mà sản phẩm dở dang sẽ không được phân bổ.

1.2.2. Ước tính sản lượng tương đương

Quy đổi sản phẩm dở dang ra các số lượng thành phẩm tương đương bằng cách dựa vào mức độ hoàn thành và số lượng của sản phẩm dở dang so với thành phẩm.

Các chi phí dành cho vật liệu và nguyên liệu chính để tạo nên sản phẩm dở dang, được xác định giống như thành phẩm, xác định theo các chi phí thực tế. Một số chi phí khác được phân bổ cho sản phẩm dở dang như các chi phí chế biến khác sẽ dựa vào chi phí về tiền công và tiền lương định mức.

Một căn cứ khác dùng để xác định chi phí chế biến và phân bổ cho các sản phẩm dở dang là mức độ hoàn thành sản phẩm so với thành phẩm theo đánh giá chung.

Ước tính sản lượng tương đương
Ước tính sản lượng tương đương

1.2.3. Theo chi phí trực tiếp hoặc nguyên vật liệu chính

Đối với phương pháp đánh giá này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ được tính vào các chi phí trực tiếp như vật liệu, tiền lương hay các chi phí sử dụng cho nguyên vật liệu chính, còn các chi phí còn lại sẽ tính vào các thành phẩm đã hoàn thiện. Phương pháp đánh giá này được xem là khá đơn giản tuy nhiên mức độ chính xác không quá cao. Do đó, các doanh nghiệp có chi phí trực tiếp chiếm đa số tỷ trọng trong các giá thành của sản phẩm, số lượng sản phẩm dở dang giữa các kỳ sản xuất tương đối đều và có ít sản phẩm dở dang thì mới nên áp dụng phương pháp này.

1.2.4. Theo 50% chi phí chế biến

Phương pháp đánh giá theo 50% chi phí chế biến được xem là phương pháp sử dụng trong trường hợp đặc biệt theo sản lượng hoàn thành tương đương so với sản phẩm dở dang. Khi sử dụng phương pháp này, sản phẩm dở dang được tính là 50% mức độ hoàn thiện so với thành phẩm của doanh nghiệp.

Sản phẩm dở dang tính theo 50 phần trăm mức độ hoàn thiện thành phẩm
Sản phẩm dở dang tính theo 50 phần trăm mức độ hoàn thiện thành phẩm

Giống như phương pháp ước tính sản lượng tương đương, phương pháp này xác định giá trị của sản phẩm dở dang theo các chi phí cho nguyên, vật liệu chính được tính vào mức tiêu thụ trên thực tế trong doanh nghiệp.

So với các chi phí chế biến phân bổ cho thành phẩm, chi phí chế biến trong phương pháp này được tính bằng 50%. Phương pháp theo 50% chi phí chế biến chỉ nên được áp dụng ở các doanh nghiệp có chi phí chế biến chiếm trong giá thành sản phẩm chiếm tỷ lệ nhỏ bởi mức độ chính xác thấp.

1.2.5. Theo định mức chi phí

Đối với những doanh nghiệp đã tính giá thành sản phẩm theo các phương pháp định mức hay đã xây dựng được định mức với chi phí hợp lý thì nên áp dụng phương pháp theo định mức chi phí. Qua phương pháp này, kế toán xác định chi phí cho sản phẩm dở dang bằng cách căn cứ vào định mức chi phí của sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành sản phẩm của nó theo công đoạn sản xuất. Lúc này, tổng hợp các chi phí định mức trong các công đoạn thực hiện hoàn thành sản phẩm là giá trị sản phẩm dở dang.

1.3. Kiểm kê và đánh giá các sản phẩm dở dang ra sao?

Việc kiểm kê và đánh giá các sản phẩm dở dang là việc tính toán và xác định được các chi phí sản xuất sản phẩm trong việc sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ, đây cũng là một trong các yếu tố để quyết định giá thành sản phẩm hoàn thành trong chu kỳ đã hợp lý hay chưa.

Kiểm kê và đánh giá các sản phẩm dở dang
Kiểm kê và đánh giá các sản phẩm dở dang

Ngoài tác động đến giá trị của hàng tồn kho trên các bảng cân đối kế toán của quý vị, các thông tin về sản phẩm bị hỏng cũng ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp trong báo cáo tổng kết kết quả kinh doanh khi sản phẩm đã được xuất khẩu hoặc bán trong kỳ đó.

Xem thêm: Sản xuất là gì? Các yếu tố trong sản xuất

2. Ý nghĩa sản phẩm dở dang

Theo từng hoàn cảnh khác nhau, sản phẩm dở dang sẽ mang ý nghĩa khác nhau và chí mang ý nghĩa tương đối trong phạm vi của các doanh nghiệp. Trên thực tế, một số sản phẩm ở doanh nghiệp này mặc dù đã hoàn thành công đoạn trong sản xuất ra cuối cùng, nghĩa là đã trở thành thành phẩm, nhưng đối với doanh nghiệp khác, nó chỉ là bán thành phẩm hay là vật liệu.

Chẳng hạn: Trong nhà máy cán thép, thép thỏi được xem là thành phẩm nhưng trong nhà máy cơ khí, theo thỏi chỉ là vật liệu.

Ý nghĩa sản phẩm dở dang
Ý nghĩa sản phẩm dở dang

Các sản phẩm như bán thành phẩm hay các nguyên vật liệu mua ngoài và chưa được doanh nghiệp sử dụng đến không tính là sản phẩm dở dang. Sản phẩm được coi là bán thành phẩm khi kết thúc ở một số giai đoạn chế biến nhưng chưa hoàn thành ở công đoạn cuối cùng.

Chẳng hạn: Các sản phẩm của quạt điện như động cơ điện, cánh quạt điện đã sản xuất xong trong nhà máy sản xuất quạt điện nhưng chưa tiến hành đến giai đoạn lắp ráp để tạo nên một chiếc quạt điện, do đó các bộ phận này chỉ được xem là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất quạt điện.

Để đánh giá và định mức các sản phẩm dở dang dễ dàng, bạn nên sử dụng phần mềm sản xuất phần mềm quản lý sản xuất 365. Phần mềm sẽ giúp bạn định mức được quá trình tính toán sản phẩm dở dang và đưa ra phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp với doanh nghiệp của bạn.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết được sản phẩm dở dang là gì và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang chi tiết. Tùy theo tình hình sản xuất của doanh nghiệp, các cơ cấu chi phí, quy trình công nghệ và tùy theo yêu cầu về quản lý trong từng doanh nghiệp mà sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp. Do đó, quá trình kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cực kỳ quan trọng trong doanh nghiệp.

Sản lượng hòa vốn

Bạn hiểu sản lượng hòa vốn là gì và công thức tính sản lượng hòa vốn ra sao? Có yếu tố nào làm tăng hay giảm sản lượng hòa vốn hay không? Click đường dẫn dưới đây để biết được các thông tin về sản lượng hòa vốn nhé!

Sản lượng hòa vốn

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;