Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Sản lượng hòa vốn là gì? Công thức tính sản lượng hòa vốn

Tác giả: Hoàng Thúy Nga

Lần cập nhật gần nhất: ngày 14 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Sản lượng hòa vốn có thể là khái niệm không quá xa lạ đối với những người làm trong ngành Kế toán. Tuy nhiên, không phải mọi người đều có thể hiểu hết ý nghĩa và khái niệm này cũng như vận dụng nó vào trong công việc. Do đó, để quản trị sản xuất trong doanh nghiệp dễ dàng, bạn cần nắm được khái niệm sản lượng hòa vốn và một số thông tin của nó. Cùng timviec365.vn tìm hiểu bài viết dưới đây để biết được các thông tin về khái niệm này nhé!

1. Khái niệm và công thức tính sản lượng hòa vốn

1.1. Sản lượng hòa vốn là gì?

Sản lượng hòa vốn, trong tiếng Anh là Break-even Volume, là mức sản xuất của doanh nghiệp mà ở đó doanh thu bán ra vừa đủ để trả hết tất cả các chi phí, gồm chi phí biến đổi (biến phí) và chi phí cố định (định phí). Đồng nghĩa với việc, doanh nghiệp đó không thu được lãi và cũng không lỗ.

Sản lượng hòa vốn là mức sản xuất khiến doanh nghiệp không lãi và lỗ
Sản lượng hòa vốn là mức sản xuất khiến doanh nghiệp không lãi và lỗ

Cũng có thể xem sản lượng hòa vốn trong doanh nghiệp là mức sản xuất nằm trong điểm hòa vốn, tiếng Anh là Break even point (BEP). Điểm hòa vốn là điểm mà doanh thu bằng với tổng chi phí.

1.2. Công thức tính sản lượng hòa vốn ra sao?

1.2.1. Công thức sản lượng hòa vốn

Sản lượng hòa vốn được tính theo công thức dưới đây:

Sản lượng hòa vốn (Q) = Chi phí cố định (F) / (Giá bán trên một đơn vị hay sản phẩm (P) - Chi phí biến đổi trên đơn vị hay sản phẩm (V))

Trong đó:

- Chi phí cố định là các chi phí không thay đổi so với các sản lượng, chẳng hạn như: Tiền thuê nhà, tiền lương, máy móc xây dựng.

- Giá bán trên một đơn vị hay sản phẩm là giá mà đơn vị hay sản phẩm đó bán ra.

- Chi phí biến đổi trên đơn vị hay sản phẩm là các chi phí biến đổi phát sinh để tạo nên một sản phẩm hay một đơn vị.

Công thức sản lượng hòa vốn
Công thức sản lượng hòa vốn

Lưu ý rằng giá bán trên mỗi đơn vị (sản phẩm) trừ đi chi phí biến đổi trên một đơn vị (sản phẩm) chính là tỷ suất đóng góp trên mỗi đơn vị hay sản phẩm. Chẳng hạn: Nếu một cuốn sách bán ra có giá là 50.000 đồng và chi phí biến đổi của nó là 5.000 đồng để tạo ra cuốn sách, thì 45.000 đồng chính là tỷ suất lợi nhuận đóng góp trên mỗi đơn vị và giúp chi phí cố định được bù đắp phần nào.

1.2.2. Ví dụ sản lượng hòa vốn

Ông A là kế toán phụ trách Công ty B, đây là công ty sản xuất và bán nước đóng hai. Trước đó, ông đã xác định chi phí cố định của công ty B bao gồm thuế tài sản, tiền lương điều hành cùng với hợp đồng thuê nhà, những khoản này là 100.000 triệu đồng. Các chi phí biến đổi trong việc sản xuất một chai nước là 2.000 đồng một đơn vị và chai nước được bán với giá 10.000 đồng. Để xác định được sản lượng hòa vốn của Công ty B, ta tính theo công thức:

Sản lượng hòa vốn = 100.000.000 / (10.000 - 2.000) = 12.500 đồng

Vì vậy, với chi phí biến đổi, chi phí cố định và giá bán của chai nước, công ty B cần bán chai nước với giá là 12.500 đồng để có thể hòa vốn.

Xem thêm: Các phương pháp bảo trì thiết bị hiệu quả

Sản lượng hòa vốn áp dụng ví dụ dễ hiểu
Sản lượng hòa vốn áp dụng ví dụ dễ hiểu

2. Yếu tố làm tăng và giảm sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp

2.1. Các yếu tố làm tăng sản lượng hòa vốn

Doanh nghiệp cần xác định được điểm hòa vốn và sản lượng hòa vốn để biết được mục tiêu để trang trải các chi phí sản xuất. Do đó, để có thể tăng sản lượng hòa vốn, doanh nghiệp cần thực hiện các yếu tố dưới đây.

2.1.1. Tăng doanh số bán hàng

Doanh số bán hàng tăng cao đồng nghĩa với việc nhu cầu của khách hàng về sản phẩm cao hơn. Theo đó, doanh nghiệp cần sản xuất các sản phẩm nhiều hơn để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, vì vậy tăng sản lượng để trang trải thêm các chi phí khác.

2.1.2. Tăng chi phí sản xuất

Doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng khó khăn khi nhu cầu sản phẩm của khách hàng hay doanh số bán hàng không đổi, tuy nhiên giá của các chi phí biến đổi lại tăng, ví dụ như chi phí về mua nguyên vật liệu. Khi đó, sản lượng hòa vốn và điểm hòa vốn sẽ tăng lên theo chi phí bổ sung này. Bên cạnh đó, các chi phí khác có thể tăng theo như tiền lương nhân viên, tiền thuê nhà khi hay tỷ lệ tiện ích cao hơn.

Tăng chi phí sản xuất
Tăng chi phí sản xuất

2.1.3. Sửa chữa thiết bị

Khi dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp bị hỏng hóc hay đình trệ, sản lượng hòa vốn trong doanh nghiệp sẽ tăng lên vì doanh nghiệp không thể đạt mục tiêu sản xuất trong khung thời gian mong muốn từ trước. Khi đó, chi phí vận hành cũng tăng theo lỗi thiết bị và khả năng hòa vốn sẽ tăng lên.

2.2. Cách giảm sản lượng hòa vốn

Để tạo ra lợi nhuận cao, doanh nghiệp cần giảm sản lượng hòa vốn xuống, dưới đây là một số cách hiệu quả nhất.

2.2.1. Tăng giá sản phẩm

Cách này có thể khiến doanh nghiệp tăng doanh thu, tuy nhiên đây là điều mà nhiều nhà quản lý đắn đo và do dự. Bởi khi tăng giá sản phẩm, một số khách hàng tiềm năng có thể bỏ đi.

2.2.2. Đi thuê ngoài

Khi thuê ngoài, doanh nghiệp có thể sinh lời và tăng cao được lợi nhuận. Hình thức thuê ngoài cũng giúp doanh nghiệp giảm được các chi phí sản xuất khi mà khối lượng sản xuất đang tăng.

3. Các giả định của việc phân tích sản lượng hòa vốn

3.1. Doanh thu mỗi đơn vị

Doanh thu trên mỗi đơn vị hay giá bán hàng trung bình trên mỗi đơn vị là giá mà doanh nghiệp nhận được trên mỗi đơn vị bán hàng, tính cả các chương trình ưu đãi đặc biệt và chiết khấu phần trăm. Doanh nghiệp lấy con số này từ dự báo bán hàng.

Doanh thu mỗi đơn vị
Doanh thu mỗi đơn vị

Với những doanh nghiệp không tính dựa theo đơn vị, có thể đặt doanh thu trên mỗi đơn vị là một đô la, sau đó nhập các chi phí của doanh nghiệp dưới dạng phần trăm của một đô la. Tính trung bình của các sản phẩm khác nhau và vào cùng một ước tính duy nhất.

Bạn cần xây dựng dự báo bán hàng trước để có con số phân tích theo yêu cầu duy nhất. Hầu hết các doanh nghiệp đều bán nhiều mặt hàng khác nhau và cần tính trung bình cho sản lượng hòa vốn của họ.

3.2. Chi phí trung bình trên một đơn vị bán hàng

Chi phí này là chi phí biến đổi hoặc gia tăng trên một đơn vị bán hàng. Ví dụ, nếu bạn nhập hàng hóa bán lại thì chi phí này là tiền bạn cần trả cho hàng hóa bạn bán. Còn nếu bạn bán một dịch vụ, chi phí này là số tiền bạn cần trả trên một đơn vị dịch vụ hoặc đô la doanh thu dùng để cung cấp dịch vụ đó.

Nếu doanh nghiệp đang sử dụng bảng dự báo bán hàng theo từng đơn vị, bạn có thể dựa vào bảng dự báo bán hàng để dự báo chi phí đơn vị. Trong trường hợp bạn sử dụng bảng dự báo bán hàng cho những doanh nghiệp phân phối, bán lẻ hoặc dịch vụ, bạn nên sử dụng các ước tính phần trăm.

Chi phí trung bình trên một đơn vị bán hàng
Chi phí trung bình trên một đơn vị bán hàng

3.3. Chi phí cố định mỗi tháng

Sản lượng trong hòa vốn xác định các chi phí cố định là những chi phí vẫn sẽ tiếp diễn ngay cả khi doanh nghiệp phá sản. Vì vậy, doanh nghiệp nên sử dụng chi phí hoạt động thường xuyên gồm chi phí hoạt động hàng tháng và chi phí trả lương, giúp doanh nghiệp tính toán chi phí tài chính dễ dàng hơn.

Nếu doanh nghiệp khó ước tính và tính toán thì nên sử dụng bảng lãi và lỗ để ước tính các khoản chi phí cố định đang hoạt động. Một khi doanh số tăng, đường lợi nhuận của bạn sẽ đi qua điểm hòa vốn hoặc qua đường 0. Đây chính là biểu đồ giúp doanh nghiệp tính toán được tình hình tài chính thực tế của mình.

Ngoài ra, để tính sản lượng hòa vốn chính xác hơn, bạn nên sử dụng phần mềm quản lý sản xuất miễn phíphần mềm quản lý sản xuất 365. Đây là phần mềm giúp doanh nghiệp tính toán sản lượng và điểm hòa vốn dễ dàng, từ đó nâng cao được lợi nhuận và giúp doanh nghiệp phát triển hơn.

Sử dụng phần mềm giúp tính mức sản xuất dễ dàng
Sử dụng phần mềm giúp tính mức sản xuất dễ dàng

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết được các thông tin cần thiết về sản lượng hòa vốn. Các yếu tố làm tăng số lượng hòa vốn là tăng doanh số bán hàng, doanh số sản xuất và chi phí sửa chữa các trang thiết bị. Một số yếu tố làm giảm sô lượng hòa vốn là tăng giá sản phẩm hay đi thuê ngoài, giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận cao nhất. Bạn cũng nên sử dụng phần mềm quản lý sản xuất 365 để hỗ trợ việc tính sản lượng hòa vốn dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Chu kỳ sản xuất

Bạn hiểu thế nào về chu kỳ sản xuất và ý nghĩa của nó? Làm thế nào để rút ngắn được chu kỳ sản xuất trong doanh nghiệp? Click xem ngay!

Chu kỳ sản xuất

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;