Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Cách tính lương hưu khối doanh nghiệp chuẩn nhất cho người lao động

Tác giả: Hoàng Thúy Nga

Lần cập nhật gần nhất: ngày 05 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Lương hưu hay tiền hưu trí là các khoản tiền mà ai cũng mong muốn được nhận trong suốt khoảng thời gian dài làm việc. Lương hưu trong các doanh nghiệp là khoản tiền mà doanh nghiệp chi trả cho nhân viên và người lao động khi về hưu. Tùy thuộc vào tính chất và đặc thù của mỗi ngành mà mức lương hưu sẽ chi trả theo từng tháng hoặc trong 1 lần. Vậy điều kiện để người lao động hưởng lương hưu là gì? Cách tính lương hưu trong doanh nghiệp ra sao? Cùng timviec365.vn tìm hiểu về điều kiện và cách tính lương hưu khối doanh nghiệp nhé!

1. Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu là gì?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024, những người lao động đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm sẽ được hưởng lương hưu và thuộc một trong những trường hợp dưới đây:

- Người lao động giới tính nam đủ 60 tuổi và giới tính nữ đủ 55 tuổi.

- Người lao động đó bị tai nạn liên quan đến rủi ro trong nghề nghiệp nên dẫn đến bị nhiễm HIV/ AIDS.

Những điều kiện để người lao động hưởng lương hưu
Những điều kiện để người lao động hưởng lương hưu

- Người lao động đủ giới tính nam đủ 55 tuổi đến 60 tuổi và giới tính nữ đủ 50 tuổi đến 55 tuổi; bên cạnh đó cần có đủ 15 năm làm việc trong các môi trường có tính chất độc hại hoặc nặng nhọc, nguy hiểm hay những môi trường đặc biệt nặng nhọc độc hại và nguy hiểm ; hoặc ở những nơi có hệ số phụ cấp từ 0,7 trở lên.

- Người lao động từ đủ 50 tuổi cho đến 55 tuổi, đã đóng bảo hiểm xã hội 20 năm trở lên và trong 20 năm đó, có 15 năm làm việc liên quan đến khai thác than nguy hiểm, độc hại bên trong hầm, lò theo quy định.

Tham khảo: Phần mềm tính lương nhân viên miễn phí: https://tinhluong.timviec365.vn/

2. Cách tính lương hưu khối doanh nghiệp chi tiết nhất

Hiện nay, công thức chung tính lương hưu dành cho người lao động trong các khối doanh nghiệp được áp dụng như sau:

Lương hưu mỗi tháng = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân tiền lương hoặc thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội

Các cách tính lương hưu cụ thể các bạn cùng theo dõi phần dưới đây nhé!

2.1. Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng của người lao động

Dựa theo Luật BHXH năm 2024 tỷ lệ lương hưu hàng tháng sẽ được xác định theo 2 đối tượng là lao động nam và lao động nữ.

2.1.1. Tỷ lệ hưởng lương với người lao động nam

Đối với lao động nam, nếu nghỉ hưu bắt đầu từ năm 2024 khi đóng bảo hiểm đủ 19 năm BHXH là được hưởng 45% mức lương hưu. Còn người lao động nam nghỉ cần đóng BHXH đủ 20 năm trở lên và hưởng 45% mức lương hưu. Cứ mỗi năm, người lao động đó sẽ được tăng thêm 2% lương hưu. Tuy vậy, người lao động sẽ không được hưởng quá 75%.

Người lao động nam có tỷ lệ hưởng lương riêng
Người lao động nam có tỷ lệ hưởng lương riêng

Ví dụ: Ông Nguyễn Ngọc Mạnh đã nộp Bảo hiểm xã hội được 27 năm. Đến năm 2024, ông Mạnh nghỉ hưu. Tỷ lệ lương hưu ông mạnh sẽ được nhận như sau:

- 19 năm đóng BHXH: Được hưởng 45% mức lương

- 08 năm đóng BHXH còn lại: Được hưởng 08 x 2% = 16%

Tổng tỷ lệ lương hưu của ông Mạnh sẽ là  = 45% + 16% = 61%

2.1.2. Tỷ lệ hưởng lương hưu với người lao động nữ

Đối với người lao động nữ, khi đóng đủ BHXH đủ 15 năm trở lên thì sẽ được hưởng 45% lương hưu. Tương tự với người lao động nam, mức lương của người lao động từ tăng thêm 2% mỗi một năm và mức hưởng tối đa là 75%.

Ví dụ: Bà Lê Lan Đóng BHXH đã được 25 năm, đến năm 2024 bà Lan nghỉ hưu. Khi đó, tỷ lệ lương hưu của bà Lan được tính như sau:

- 15 năm đóng BHXH: Được hưởng 45% mức lương

- 10 năm đóng BHXH còn lại: Được hưởng 2% mỗi năm 10 x 2% = 20%

Tổng tỷ lệ lương hưu của bà Lan sẽ là = 45% + 20% = 65%

Khi người lao động được hưởng tỷ lệ lương hưu lớn hơn 75% thì người đó sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần khi họ về hưu.

Người lao động nữ có cách tính lương khác với nam
Người lao động nữ có cách tính lương khác với nam

2.2. Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH của lao động

Tuỳ thuộc vào nhóm tham gia bảo hiểm xã hội mà có phương thức tính lương hưu khác nhau.

2.2.1. Đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc

Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sẽ được tính theo 3 trường hợp khác nhau, cụ thể:

- Trường hợp 1: Người lao động đó đã tham gia BHXH toàn thời gian do Nhà nước quy định về chế độ tiền lương. Tiền lương của tháng sẽ được xác định dựa trên ngạch, cấp bậc, quân hàm, các khoản phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề… và sẽ được tính theo mức lương cơ sở tại thời điểm tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

+ Với những người lao động được tham gia BHXH trước ngày 01/01/1995 thì: Mức tiền lương bình quân = Tổng số tiền lương tháng tham gia BHXH đủ 5 năm (đủ 60 tháng) cuối trước khi người đó nghỉ việc / 60 tháng.

Người lao động đóng BHXH bắt buộc sẽ có cách tính lương hưu theo năm
Người lao động đóng BHXH bắt buộc sẽ có cách tính lương hưu theo năm

+ Với những người lao động được tham gia BHXH từ ngày 01/01/1995 cho đến 31/12/2024 thì: Mức tiền lương bình quân = Tổng số tiền lương tháng tham gia BHXH đủ 6 năm (đủ 72 tháng) cuối trước khi người đó nghỉ việc / 72 tháng.

+ Với những người lao động được tham gia BHXH từ ngày 01/01/2024 cho đến 31/12/2024 thì: Mức tiền lương bình quân = Tổng số tiền lương tháng tham gia BHXH đủ 8 năm (đủ 96 tháng) cuối trước khi người đó nghỉ việc / 96 tháng.

+ Với những người lao động được tham gia BHXH từ ngày 01/01/2024 cho đến 31/12/2024 thì: Mức tiền lương bình quân = Tổng số tiền lương tháng tham gia BHXH đủ 10 năm (đủ 120 tháng) cuối trước khi người đó nghỉ việc / 120 tháng.

+ Với những người lao động được tham gia BHXH từ ngày 01/01/2024 cho đến 31/12/2024 thì: Mức tiền lương bình quân = Tổng số tiền lương tháng tham gia BHXH đủ 15 năm (đủ 150 tháng) cuối trước khi người đó nghỉ việc / 150 tháng.

Thời gian đóng BHXH ảnh hưởng đến mức lương bình quân
Thời gian đóng BHXH ảnh hưởng đến mức lương bình quân

+ Với những người lao động được tham gia BHXH từ ngày 01/01/2024 cho đến 31/12/2024 thì: Mức tiền lương bình quân = Tổng số tiền lương tháng tham gia BHXH đủ 20 năm (đủ 240 tháng) cuối trước khi người đó nghỉ việc / 240 tháng.

+ Với những người lao động tham gia BHXH từ 01/01/2024 trở đi thì: Mức tiền lương bình quân = Tổng số tiền lương tháng của toàn bộ thời gian đóng BHXH / Tổng số tháng đóng BHXH.

- Trường hợp 2: Người lao động đã tham gia BHXH toàn thời gian theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động đã quy định. Khi đó, người lao động được áp dụng mức tiền lương bình quân như sau:

Mức bình quân tiền lương = Tổng số tiền lương tháng đã đóng BHXH của các tháng đóng BHXH / Tổng số tháng đã đóng BHXH

Trong đó, số tiền lương tháng đã đóng BHXH sẽ điều chỉnh theo hệ số trượt giá được ban hành trước đó tại thời điểm hưởng lương:

Tiền lương tháng đóng BHXH điều chỉnh theo từng năm = Tổng số tiền lương tháng đã đóng BHXH từng năm x Hệ số trượt giá theo từng năm

Người lao động cần nắm được quy định về tiền lương
Người lao động cần nắm được quy định về tiền lương

- Trường hợp 3: Người lao động đã đóng BHXH theo các chế độ mà Nhà nước quy định về chế độ tiền lương, đồng thời có thời gian đóng BHXH theo các chế độ tiền lương mà người sử dụng lao động quy định:

Mức bình quân tiền lương = (Tổng số tiền lương tháng đã đóng BHXH theo Nhà nước quy định về tiền lương + Tổng số tiền lương tháng đã đóng BHXH theo tiền lương do doanh nghiệp quy định trước đó) / Tổng số tháng đóng BHXH của người lao động

Trong đó, tổng số tiền lương tháng đã đóng BHXH do Nhà nước quy định về tiền lương = Tổng số tháng đóng BHXH do Nhà nước quy định theo tiền lương x Mức trung bình tiền lương tháng đã đóng BHXH trong trường hợp 2.

BHXH giúp người lao động yên tâm khi về già
BHXH giúp người lao động yên tâm khi về già

Nếu người lao động có trên 2 giai đoạn đóng BHXH trở lên theo tiền lương mà Nhà nước quy định thì tổng số tiền lương tháng đã đóng BHXH bằng với tiền lương mà Nhà nước quy định tính theo công thức trên.

2.2.2. Người lao động tham gia BHXH tự nguyện

Khi đó, mức lương bình quân của người tham gia BHXH tự nguyện được tính như sau:

Mức lương bình quân thu nhập tháng đóng BHXH = Tổng số các mức thu nhập tháng đóng BHXH / Tổng số tháng đã đóng BHXH

Và thu nhập trên tháng đóng BHXH là thu nhập được điều chỉnh theo hệ số trượt giá được ban hành tại thời gian nhận lương hưu.

Cách tính lương bình quân cho người tham gia BHXH tự nguyện
Cách tính lương bình quân cho người tham gia BHXH tự nguyện

2.2.3. Người lao động thuộc vào cả 2 trường hợp kể trên

Đối với người lao động vừa tham gia BHXH bắt buộc vừa tham gia BHXH tự nguyện, mức lương bình quân và thu nhập tháng đóng BHXH được tính như sau:

Mức lương bình quân và thu nhập = [Tổng các mức thu nhập tháng đã đóng BHXH tự nguyện + (Mức bình quân tiền lương tháng đã đóng BHXH bắt buộc x Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc)] / (Tổng số tháng đóng BHXH tự nguyện + Tổng số tháng đã đóng BHXH bắt buộc)

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết cách tính lương hưu khối doanh nghiệp. Thông qua các công thức kể trên, bạn có thể tính lương hưu cho người thân hoặc bạn bè của mình hay cho chính bản thân mình dễ dàng. Qua năm nay, nhiều kế hoạch về nghỉ hưu cũng có thể sẽ thay đổi, nên người lao động cần chú ý nắm vững các quy định để có chế độ nghỉ hưu tốt nhất. Chúc bạn thật nhiều sức khỏe và hạnh phúc bên gia đình nhé!

Xem thêm: Cách tính lương bình quân khi nghỉ hưu

Phụ cấp lương trong doanh nghiệp

Bạn có biết trong các doanh nghiệp khi nào được tính phụ cấp hay không? Doanh nghiệp gồm có những phụ cấp nào dành cho người lao động? Có nên đóng BHXH cho tiền phụ cấp hay không? Click bài viết dưới đây để biết cách tính lương phụ cấp trong doanh nghiệp cho người lao động.

Phụ cấp lương trong doanh nghiệp

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;