Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Mách bạn cách thức tính lương bình quân khi nghỉ hưu

Tác giả: Timviec365.vn

Lần cập nhật gần nhất: ngày 05 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Một trong những điều mà người đi làm quan tâm nhất đó chính là sau khi về hưu thì lương bình quân sẽ được tính như nào? Liệu nó có đủ để họ trang trải cuộc sống sau khi về hưu hay không? Chính vì vậy mà việc nắm được cách tính lương bình quân khi nghỉ hưu là một việc rất cần thiết và quan trọng. Nắm được càng sớm thì bạn càng có thể chủ động hơn trong việc quyết định hoặc thay đổi mức lương hưu của mình.

1. Điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của nhà nước đề ra

Không phải bất kỳ đối tượng người lao động nào cũng có thể được nhận lương hưu. Trong diện nhận lương hưu thì người lao động phải đảm bảo một số yếu tố nhất định thì mới có thể đáp ứng được điều kiện nhận lương hưu của nhà nước. Mới đây, nhà nước đã ban hành và bổ dung thêm một số những thay đổi trong quy định nhận lương hưu của người lao động. Do đó, trước hết ta cần phải xem xét xem bản thân có phải là đối tượng được xét nhận lương hưu hay không.

Điều kiện hưởng lương theo quy định của nhà nước
Điều kiện hưởng lương theo quy định của nhà nước

Dưới đây là những điều mà người lao động phải thỏa mãn được mới có thể được xét trả lương hưu:

1.1. Cần phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội từ 20 năm trở lên

Một trong những yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất đó là người lao động phải tham gia đống bảo hiểm xã hội cho nhà nước ít nhất từ 20 năm trở lên. Đó là theo như quy định mới nhất của nhà nước. Trước đó, vào năm 2024, lao động nam chỉ cần 16 năm đóng bảo hiểm xã hội, năm 2024 là 17 năm, 2024 là 18 năm, 2024 là 19 năm và 2024 là 20 năm.

Cần tham gia đóng bảo hiểm xã hội
Cần tham gia đóng bảo hiểm xã hội

Sau khi đóng bảo hiểm xã hội theo số năm quy định, bạn sẽ nhận được 45% mức lương bình quân hàng tháng mà bạn đang được nhận (hay còn gọi là lương cứng). Tuy nhiên, con số này sẽ tăng lên theo số năm bạn tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội. Nếu bạn tiếp tục làm việc và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì mỗi năm số lương hưu mà bạn nhận được sẽ tăng lên thêm 2%. Mức lương hưu bình quân cao nhất mà mỗi người được nhận sẽ là 75% của số thu nhập bình quân khi còn đi làm.

Như vậy, sau khi hoàn thành đóng bảo hiểm xã hội theo số năm thì bạn sẽ nhận được ít nhất là 45% và nhiều nhất là 75%. Có cộng thêm thì cũng có trừ đi, nếu như bạn dừng đóng bảo hiểm xã hội trước 20 năm mà vẫn muốn nhận lương hưu, thì với mỗi năm nhận sớm hơn bạn sẽ bị trừ đi 2% so với mức cơ bản là 45%. Ví dụ như nếu bạn dừng đóng bảo hiểm xã hội vào năm thứ 19 thì lương hưu của bạn sẽ là 43%, từ năm thứ 18 là 41%.

1.2. Đủ tuổi nghỉ hưu theo như quy định của nhà nước.

Nhà nước có quy định riêng rất rõ ràng về số năm bắt buộc nghỉ hưu của người lao động nam và nữ. Theo đó, trong năm 2024, quy định tuổi nghỉ hưu của nam giới là phải đủ 60 tuổi 3 tháng, còn nữ giới là 55 tuổi 4 tháng. Con số này sẽ tăng lên và dự tính đến năm 2024 thì nam giới sẽ là 62 còn nữ giới là đủ 60 tuổi. Với quy định này, nhà nước đã tạo điều kiện cho người lao động tăng thêm thời gian làm việc. Mặc dù vậy, nhà nước không ép buộc người lao động phải làm đủ số tuổi bắt buộc nghỉ hưu, họ có thể đăng ký nghỉ hưu sớm nếu có yêu cầu.

Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của nhà nước
Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của nhà nước

Sự thay đổi về số tuổi bắt buộc nghỉ hưu dựa trên sự gia tăng của tuổi thọ dân số thế giới ngày nay. Tuy nhiên, cũng có trường hợp ngoại lệ, số tuổi nghỉ hưu thay đổi ví dụ như những công việc có tính chất nguy hiểm, độc hại hay ảnh hưởng cho sức khỏe. Lúc này, năm làm việc của họ sẽ được giảm đi so với các công việc thông thường. Để tìm hiểu cụ thể hơn về số tuổi nghỉ hưu thì bạn hãy tham khảo tại Khoản 2 Điều 169 Bộ Luật Lao Động 2024.

Xem thêm: Cách tính phần trăm lương chuẩn nhất

2. Hướng dẫn cách tính lương bình quân khi nghỉ hưu

Cách tính lương bình quân khi nghỉ hưu sẽ dựa trên những điều kiện đã đề cập đến ở trên, là số năm công tác và số năm đóng bảo hiểm xã hội của bạn, ngoài ra còn có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội nữa.

Công thức tính lương hưu bình quân khi nghỉ hưu là:

Lương hưu bình quân  = Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Trong công thức này, chúng ta cần quan tâm đến hai yếu tố, đó là tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

2.1. Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng

Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng sẽ được tính dựa trên số năm đóng bảo hiểm xã hội. Như đã nói ở trên, sau khi đã đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng sẽ là 45%. Tỷ lệ này sẽ tăng, giảm hoặc giữ nguyên theo số năm đóng bảo hiểm xã hội của từng người.

Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng
Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng

Ví dụ:

Nếu Ông A đã đóng bảo hiểm xã hội trong suốt 30 năm tính đến hiện tại, thì tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng của ông A sẽ là: 45% + (2% x 10 năm) = 65%.

Ông A đã thỏa mãn 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Ông tiếp tục đóng thêm 10 năm nữa, như vậy mỗi năm sẽ được tăng lên 2%. Sau 10 năm sẽ tăng lên được thêm 20%. Lấy 45% mức cơ bản cộng thêm 20% là 65%.

Khác với lao động nam, lao động nữ đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên đã có thể nhận được mức 45%. Sau đó cũng tăng lên 2% mỗi năm nếu tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội. Bởi lẽ tuổi nghỉ hưu của lao động nữ sớm hơn lao động nam hiện tại lầ 5 năm.

2.2. Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu

Theo như công thức thì:

Mức bình quân tiền lương = Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của T năm cuối trước khi về hưu / (T/12 tháng).

Tiền lương trung bình tháng này sẽ được phân chia thành ba nhóm. Đầu tiên đó là người lao động thuộc đối tượng tiền lương do nhà nước quy định, do người sử dụng lao động quyết định và loại cuối cùng là kết hợp cả hai.

2.2.1. Do nhà nước quy định

Nhà nước sẽ dựa trên thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của bạn để quyết định số năm cuối để tính lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội. Hiện nay, nếu càng tham gia bảo hiểm xã hội sớm thì số năm cuối càng ít. Như vậy sẽ có lợi hơn so với việc tính cả quãng thời gian tham gia bảo hiểm xã hội.

Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

Ví dụ như bạn tham gia bảo hiểm xã hội vào năm 1995, bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của bạn dựa trên tiền lương của 5 năm cuối theo quy định. 5 năm cuối bạn lại được lương cao hơn so với các năm đầu, như vậy sẽ giúp bạn tăng lương hưu hơn.
Tuy nhiên, kể từ năm 2024 nhà nước đã thay đổi điều này. Tất cả những cá nhân bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội sẽ tính dựa vào tất cả số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính ra.

2.2.2. Do người sử dụng lao động tự do quyết định

Nếu như người sử dụng lao động quyết định thì mức lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội là:

Mức lương bình quân đóng BHXH = Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH / Tổng số tháng đóng BHXH

Mức lương bình quân do người sử dụng lao động quyết định
Mức lương bình quân do người sử dụng lao động quyết định 

Một điểm lưu ý khác đó là mặc dù tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng chỉ dừng lại ở mức 75% nhưng nếu bạn đóng quá mức thì sẽ được nhận trợ cấp một lần. Trợ cấp một lần của người lao động sẽ bằng 0.5 tháng (tháng ở đây là tháng mức lương bình quân đóng)

Thông qua bài viết trên, bạn đã tự tính được mức lương hưu bình quân chưa? Hy vọng những thông tin trên có thể hỗ trợ bạn trong việc tính lương bình quân khi nghỉ hưu nhé.

Bạn đang muốn tìm kiếm một phần mềm tính lương tốt, miễn phí? Tham khảo ngay phần mềm tính lương miễn phí sau: https://tinhluong.timviec365.vn/

Hướng dẫn cách tính lương tháng 28 ngày

Bạn đã biết cách tính lương tháng 28 ngày chưa? Tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để tìm hiểu cách tính lương tháng 28 ngày. 

cách tính lương tháng 28 ngày

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;