Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Quản lý sản phẩm là gì? Quản lý sản phẩm cần có những quy trình nào?

Tác giả: Hoàng Thúy Nga

Lần cập nhật gần nhất: ngày 09 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Trong kinh doanh, doanh nghiệp không thể thiếu quản lý sản phẩm, nó đóng vai trò vô cùng quan trọng trong các chiến lược kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp. Việc quản lý sản phẩm cần được doanh nghiệp chú trọng trong từng khâu và tập trung vào khách hàng đầu tiên. Vậy quản lý sản phẩm là gì? Những kỹ năng cần có trong chiến lược quản lý sản phẩm là gì? Cùng tìm hiểu khái niệm quản lý sản phẩm và quy trình quản lý sản phẩm trong bài viết dưới đây nhé!

1. Khái niệm và kỹ năng cần có để quản lý sản phẩm là gì?

1.1. Tìm hiểu khái niệm quản lý sản phẩm là gì?

Quản lý sản phẩm là một chức năng tổ chức và hướng dẫn từng bước các vòng đời của sản phẩm: Từ phát triển sản phẩm, đến định vị và định giá, bằng cách tập trung vào sản phẩm và khách hàng trước tiên, sau đó đưa được sản phẩm ra thị trường. Các nhà quản lý sản phẩm để xây dựng sản phẩm tốt nhất, cần ủng hộ khách hàng của mình trong việc tổ chức và đảm bảo rằng tiếng nói của thị trường luôn được lắng nghe cũng như chú ý.

Tìm hiểu khái niệm quản lý sản phẩm
Tìm hiểu khái niệm quản lý sản phẩm

Nhờ quá trình tập trUng vào nhóm khách hàng cụ thể này, các nhóm sản phẩm thường xuyên kết hợp với những sản phẩm được thiết kế tốt hơn và có hiệu suất cao hơn. Trong các thời đại số hiện nay, các sản phẩm cần được nâng cao bởi những giải pháp mới và tốt hơn, người quản lý cần hiểu biết nhiều hơn về khách hàng và tìm được những giải pháp quản lý phù hợp với nhu cầu của họ, đây chính là mục tiêu và đích đến của việc quản lý sản phẩm.

Mỗi sản phẩm hiện nay đều có những thách thức nhất định, do đó đòi hỏi người quản lý cần tiếp cận độc đáo, linh hoạt để có thể quản lý sản phẩm dễ dàng. Quản lý sản phẩm giống như sự giao thoa giữa kinh doanh, công nghệ và trải nghiệm của khách hàng, cụ thể:

- Trong kinh doanh: Quản lý sản phẩm giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh bằng việc thu hẹp các khoảng cách giao tiếp giữa người phát triển và thiết kế sản phẩm, khách hàng và doanh nghiệp.

Quản lý sản phẩm là sự giao thoa của 3 yếu tố
Quản lý sản phẩm là sự giao thoa của 3 yếu tố

- Trải nghiệm khách hàng: Quản lý sản phẩm tập trung vào trải nghiệm của khách hàng và đại diện được các khách hàng trong tổ chức, mục tiêu là giúp họ có những trải nghiệm tuyệt vời.

Công nghệ: Trong lĩnh vực kỹ thuật, việc quản lý sản phẩm diễn ra liên tục, vì thế cần có hiểu biết sâu rộng về công nghệ.

1.2. Chiến lược quản lý sản phẩm cần có kỹ năng nào?

Trong một chiến lược quản lý sản phẩm, quan trọng phải có những kỹ năng như: kể chuyện, tiếp thị và sự đồng cảm.

1.2.1. Kỹ năng kể chuyện

Để quản lý sản phẩm, người lãnh đạo trong việc quản lý sản phẩm cần tạo nên cảm hứng và chiến thuật thu hút sản phẩm, đây có thể coi như một công cụ hoàn hảo. Thông qua những cuộc phỏng vấn với khách hàng và quá trình nghiên cứu thị trường, các nhà quản lý sản phẩm hiểu về người tiêu dùng hơn cả những người bán hàng. Bên cạnh đó, người quản lý cần sử dụng kỹ năng kể chuyện để có thể chia sẻ các quan điểm, chiến thuật với những thành viên trong công ty.

Kỹ năng kể chuyện trong chiến lược quản lý sản phẩm
Kỹ năng kể chuyện trong chiến lược quản lý sản phẩm

1.2.2. Kỹ năng tiếp thị

Kỹ năng tiếp thị cho khách hàng cũng cần có trong chiến lược quản lý sản phẩm. Thay vì sử dụng những kỹ thuật và cách thức gắn bó với thương hiệu được thiết lập từ trước, những người quản lý sản phẩm tích hợp các ngôn ngữ của khách hàng trong quá trình gửi thông điệp sản phẩm cho họ.

1.2.3. Sự đồng cảm

Cuối cùng, một người quản lý sản phẩm cần có sự đồng cảm với các nhà lãnh đạo và cách thức mà họ làm việc, đồng cảm với những người quản lý khác, có thể là những người đưa ra lịch trình không tưởng và những mục tiêu táo bạo, đồng cảm với khách hàng và nhu cầu của họ.

Kỹ năng đồng cảm được phát triển thông qua những kiến thức, sự hiểu biết của các bên liên quan hay các nhóm quản lý sản phẩm, tác biệt các nhóm sản phẩm để có thể tập hợp được các mục tiêu chung từ những người không có khả năng thực hiện.

Kỹ năng đồng cảm trong chiến lược quản lý sản phẩm
Kỹ năng đồng cảm trong chiến lược quản lý sản phẩm

2. Tổng hợp các bước trong quy trình quản lý sản phẩm

Để có thể quản lý sản phẩm, các nhà quản lý trong doanh nghiệp cần xây dựng một quy trình quản lý hiệu quả.

2.1. Nghiên cứu sản phẩm

Trong quá trình quản lý sản phẩm, điều cơ bản và quan trọng nhất của một người quản lý là cần tiến hành nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Đây là quá trình điều tra những điều kiện ở trên thị trường gồm khách hàng và đối thủ cạnh tranh, bạn cần phân tích cả định lượng và định tính để tạo ra được dữ liệu.

Bạn có thể thực hiện các công cụ để tìm kiếm thông tin như: Truyền thông xã hội, trang web, các thông tin chi tiết về đối tác và ngành, những người có ảnh hưởng, chuyên gia hay sách quản lý sản phẩm.

Nghiên cứu sản phẩm trên thị trường
Nghiên cứu sản phẩm trên thị trường

Các kỹ thuật nghiên cứu thị trường cũng cần được bạn áp dụng sao cho hữu ích: Quá trình thử nghiệm A/B, vị trí cạnh tranh, bản đồ cạnh tranh, phân tích khách hàng, phỏng vấn khách hàng, lấy mẫu kinh nghiệm, nghiên cứu sản phẩm, nhóm tập trung, nghiên cứu các thời điểm sự thật và khả thị, thị trường mục tiêu, thử nghiệm tiếp thị,...

2.2. Chiến lược sản phẩm

Trong bước thứ hai, các nhà quản lý cần phát triển các mục tiêu sản phẩm chính và đưa ra các chiến lược toàn cầu cũng như cải thiện các chiến dịch của thời điểm hiện tại. Quá trình này cần một kế hoạch tiếp thị gồm nhiều chiến lược như: Nhận dạng được thương hiệu, dịch vụ khách hàng, mô hình kinh doanh, phân phối, các thị trường ngách, giá cả, cơ hội và rủi ro.

Đưa ra những chiến lược và lộ trình cơ bản
Đưa ra những chiến lược và lộ trình cơ bản

Trong giai đoạn này, các nhà lãnh đạo và quản lý chiến lược sản phẩm cần quan tâm đến quá trình phát triển các lộ trình của sản phẩm trở nên rõ ràng hơn.

2.3. Phát triển và phát hành sản phẩm ra thị trường

Giai đoạn phát triển sản phẩm là giai đoạn thiết kế và thử nghiệm chất lượng của sản phẩm, từ đó mang lại sản phẩm mới và cập nhật được thị trường.

Để phát hành sản phẩm, nhà quản lý cần giới thiệu và tiếp thị để sản phẩm có thể hướng đến các thị trường mục tiêu. Lập kế hoạch phát triển sản phẩm bằng cách tung ra thị trường sản phẩm hoạt động và cách thức phát triển sản phẩm.

Quá trình phát hành gồm yếu tố như: Lập ra kế hoạch bán hàng, các vấn đề về xúc tiến (promotion), quản lý các mặt hàng tồn kho, dịch vụ khách hàng, dịch vụ khách hàng, định giá, quản lý rủi ro. Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng các phần mềm quản lý kênh phân phối để phát huy tối đa việc phát hành và phân phối sản phẩm.

Phát triển và phát hành sản phẩm ra thị trường
Phát triển và phát hành sản phẩm ra thị trường

2.4. Xây dựng thương hiệu

Bạn cần thiết lập để sản phẩm của mình ghi sâu vào dấu ấn và tâm trí khách hàng, khắc sâu trong lòng họ, để khách hàng chỉ cần nhìn thấy sản phẩm là nhận ra thương hiệu của bạn.

Quá trình xây dựng thương hiệu gồm các yếu tố như sau: Đặt tên sản phẩm, nhận diện thương hiệu, nhận thức thương hiệu, định vị lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu.

2.5. Quảng bá sản phẩm

Xây dựng các chương trình khuyến mãi là chiến lược truyền thông tốt nhất để nâng cao sự nhận thức của khách hàng về sản phẩm. Các hoạt động quảng bá sản phẩm sẽ thúc đẩy sự quan tâm và thu hút khách hàng đến với sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Vì vậy, các nhà quản lý sản phẩm cần có đủ các kinh nghiệm và kỹ năng tiếp thị sản phẩm để có thể thực hiện quảng bá bằng quảng cáo, PR.

Quảng bá sản phẩm bằng PR và quảng cáo
Quảng bá sản phẩm bằng PR và quảng cáo

2.6. Thiết lập giá cả

Giá cả là việc doanh nghiệp thiết lập một giá cả phù hợp nhằm đạt lợi nhuận về lâu dài. Giá cả cần phụ thuộc vào các yếu tố như: Cung, cầu và khả năng cạnh tranh của thị trường, các yếu tố về hành vi và các quy định về vấn đề đạo đức kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp.

2.7. Phân phối sản phẩm

Trong quy trình quản lý sản phẩm, doanh nghiệp cần biết cách phân phối sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trường, để làm hài lòng và thu hút được khách hàng. Quá trình quản lý cần được kết hợp chặt chẽ giữa các kênh tiếp thị như bản lẻ, cá nhân hay mạng lưới các đại lý, chiến dịch đối tác, tiếp thị trực tiếp,...

Phân phối sản phẩm ra thị trường
Phân phối sản phẩm ra thị trường

2.8. Quy trình bán hàng

Quy trình bán hàng là giai đoạn cuối của việc quản lý các sản phẩm, xây dựng và thiết lập các mối quan hệ với khách hàng, cùng như đưa ra những giải pháp mới cho khách hàng. Quá trình bán hàng đóng vai trò như một giao dịch và các thỏa thuận về các giao dịch thương mại.

2.9. Phản hồi của khách hàng

Mặc dù sự phản hồi của khách hàng không thuộc vào quy trình quản lý sản phẩm, nhưng đây lại là yếu tố vô cùng quan trọng giúp sản phẩm của doanh nghiệp có thể cải thiện nhờ các ý kiến của khách hàng và phát triển trong tương lai.

Những ý kiến, đóng góp, phản hồi của khách hàng làm nền tảng cho các tính tăng, lợi ích của sản phẩm, dịch vụ được cải thiện. Từ đó, các nhà quản lý có nhiều ý tưởng, gợi ý và có cái nhìn sâu sắc, tầm nhìn về chiến lược xa hơn trong quá trình phát triển sản phẩm và quản lý quan hệ của khách hàng.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết được khái niệm quản lý sản phẩm là gì và quy trình để quản lý sản phẩm hiệu quả. Một sản phẩm trong doanh nghiệp cần phải được quản lý theo các quy trình khác nhau để cải thiện sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, xây dựng được lòng tin từ phía khách hàng và tăng cao doanh thu cho doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần lên ý tưởng để xây dựng sản phẩm và quản lý sản phẩm theo quy trình, để sản phẩm được phát huy tối đa hiệu quả, xây dựng được thương hiệu cho khách hàng.

Thị phần là gì

Bạn đã biết được khái niệm thị phần là gì hay chưa? Làm thế nào để tính thị phần dễ dàng? Click bài viết dưới đây để biết được thị phần là gì và những thông tin về thị phần nhé!

Thị phần là gì

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;