Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Viên nang là gì? Ưu điểm và nhược điểm của thuốc dạng viên nang

Tác giả: Thảo Ngọc

Lần cập nhật gần nhất: ngày 02 tháng 03 năm 2023

Theo dõi timviec365 tại google new

Thuốc dùng để chữa bệnh cho con người nhưng thường có vị đắng khó uống. Để thuốc dễ uống hơn thì người ta đã sản xuất ra các dạng viên nang rất tiện lợi và vẫn đảm bảo công dụng. Vậy viên nang là gì? Viên nang có những đặc điểm như thế nào? Bạn kéo nhẹ xuống dưới để cập nhật những tin tức của timviec365.vn về viên nang nhé.

1. Tổng quan về viên nang

1.1. Viên nang là gì?

Viên nang là một dạng thực phẩm thuốc bao gồm hai thành phần chính là vỏ nang và hợp chất thuốc đã được chế biến để vừa vặn với vỏ nang. Viên nang có thể được làm thành nhiều kích thước và màu sắc khác nhau được định lượng theo mức độ sử dụng thuốc. Viên nang giúp người bệnh uống thuốc mà không bị đắng vì đã có lớp vỏ bọc bên ngoài cho đến khi thuốc ngấm vào trong dạ dày.

Viên nang là gì?
Viên nang là gì?

Trong viên nang,  vỏ nang thường được làm từ gelatin hoặc polyme khác như HPMC. Các chất này đều là dạng dễ tiêu hoá và có thể tự tiêu biến khi đi vào cơ thể con người. Còn phần hợp chất thuốc bên trong mới là thành phần chính giúp bạn khỏi bệnh được điều chế dưới dạng bột, cốm, hỗn dịch hoặc viên nén.

1.2. Tính chất của thuốc viên nang

1.2.1. Toàn vẹn về mặt vật lý

Thuốc khi được điều chế sẽ được đảm bảo toàn vẹn về mặt vật lý có nghĩa là không có vết nứt hoặc rò rỉ hoạt chất thuốc bên trong ra ngoài. Các viên nang trước khi đưa đến người bệnh đều phải được kiểm tra kỹ lưỡng về các vết rách, vết vỡ trên vỏ nang hoặc khả năng đóng kín giữa thân và nắp nếu không phải viên nang ghép liền.

1.2.2. Dễ bị thấm ẩm

Viên nang sẽ rất dễ bị thấm ẩm và có thể tự tiêu hoá trong dịch dạ dày. Vậy nên nếu bạn để viên nang ở nơi ẩm thấp hoặc dính nước thì rất dễ làm hỏng thuốc. Khi sử dụng thuốc nên để nơi khô ráo, chỉ khi uống thì mới bóc thuốc khỏi lớp vỏ hoặc đậy kín nắp lọ viên nang để tránh gây hư hại cho viên thuốc và làm giảm hiệu quả của nó.

1.2.3. Đồng đều về khối lượng

Các viên nang sẽ được định tính và định lượng bằng nhau để khi dùng thuốc người bệnh có thể cân đo đong đếm được đúng liều lượng phù hợp với căn bệnh của mình. Mỗi loại thuốc sẽ được định lượng khác nhau do tính chất của các hoạt chất bên trong.

Các viên nang cùng loại đồng đều khối lượng
Các viên nang cùng loại đồng đều khối lượng

1.2.4. Giới hạn vi sinh vật

Ngoài ra, việc sử dụng viên nang còn có tính chất giới hạn các vi sinh vật xâm nhập vào bên trong hoạt chất tá dược. Trong quá trình sản xuất luôn cần đảm bảo môi trường vệ sinh, được khử khuẩn kỹ càng. Để làm ra được các viên nang để người bệnh sử dụng các y bác sĩ và những người nghiên cứu thuốc cũng phải nuôi cấy và thử nghiệm rất nhiều lần, đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.

2. Các loại viên nang phổ biến

2.1. Viên nang cứng

Viên nang cứng là dạng viên nang mà phần thân và phần nắp có thể lồng khít với nhau. Viên nang cứng thường dễ hấp thu nước và dễ dàng tan ra khi đi vào cơ thể giúp người bệnh uống dễ dàng mà không cảm thấy vị thuốc đắng ngắt. Viên nang cứng được dùng phổ biến để chứa các hoạt chất được điều chế theo kiểu dạng bột hoặc cốm đã được nghiền nhỏ. 

Ngoài ra, viên nang cứng còn được gọi với cái tên quen thuộc đó là viên con nhộng vì có hình dáng không khác gì con nhộng vừa vỡ kén. Viên nang cứng tiện lợi ở chỗ là người ta có thể mở nắp ra để lấy hoạt chất bên trong ra rồi pha loãng hoặc trộn cho trẻ con dễ uống hơn.

2.2. Viên nang mềm

Loại thứ 2 là viên nang mềm là một dạng khối thống nhất, có độ dẻo dai nhất định, vẫn còn những nét ghép nhưng không tháo rời ra được giống viên nang cứng trừ khi bị vỡ. Viên nang mềm thường được sản xuất bằng máy móc bơm đầy và đóng vỏ thuốc với thành phần gelatin có độ đàn hồi tuỳ theo hàm lượng và tính chất tá dược bên trong.

Viên nang dạng mềm
Viên nang dạng mềm

Viên nang mềm thường được sử dụng để chứa các hoạt chất được điều chế thành dạng hỗn dịch, dầu hoặc nước. Bạn sẽ thường bắt gặp dạng viên nang mềm ở các loại thuốc bổ như: vitamin, mắt cá, thuốc bổ máu, bổ não, v.v…

2.3. So sánh hai loại viên nang

2.3.1. Về vỏ nang

Với viên nang cứng, phần bỏ bao gồm hai thành phần là gelatin và nước. Thiết kế của viên nang cứng thường giống hình con nhộng với thân và nắp lồng khít với nhau. Viên nang cứng hấp thụ nước tốt, dễ hoà tan trong cơ thể và nhanh chóng ngấm vào người hơn so với khi uống trực tiếp.

Còn viên nang mềm có phần vỏ tương tự với viên nang cứng nhưng thêm một chất hoá dẻo thường là glycerin. Vỏ nang sẽ được khép kín, thống nhất và có hình dáng như: hình tròn, hình thoi, hình oval hoặc hình ống, v.v… Võ viên nang mềm có tính đàn hồi và cũng dễ hấp thu vào cơ thể con người.

2.3.2. Về hoạt chất bên trong

Hoạt chất bên trong viên nang cứng thường là dạng khô như bột hoặc cốm, còn viên nang mềm kín đáo hơn nên sẽ chứa các loại dung dịch, hỗn dịch. Loại hoạt chất bên trong mang yếu tố quyết định đến vỏ bọc bên ngoài.

Sự khác nhau về hoạt chất bên trong
Sự khác nhau về hoạt chất bên trong

Ngoài ra, khi bạn đi mua thuốc thì bạn sẽ được nhân viên bán thuốc hỏi thăm và tư vấn về tình trạng sức khoẻ để kê đơn thuốc có thành phần viên nang phù hợp. Vì có người sẽ không thể tiêu hoá được thuốc có viên nang dạng cứng do bị dạ dày hoặc mắc các bệnh về đường tiêu hoá. Nên là bạn không thể sử dụng thuốc viên nang lung tung khi chưa có chỉ thị của bác sĩ hoặc dược sĩ nhé.

2.3.3. Về tính sinh khả dụng

Tính sinh khả dụng có nghĩa là gì? Chính là tác dụng, mức độ hiệu quả và tốc độ mà các phân tử trong thuốc bộc phát hoạt tính. Hay nói cách khác là thuốc được chuyển hoá đi vào hệ thống tuần hoàn cơ thể để thể hiện vai trò của mình.

Tính sinh khả dụng của hai loại viên nang sẽ có sự khác nhau đôi chút như sau:

Với viên nang cứng thì tính sinh khả dụng phụ thuộc vào dạng ống nang vì nó ảnh hưởng đến kích thước tiểu phân dược chất cũng như thiết bị hoặc phương pháp làm nên độ xốp của bột.

Còn viên nang mềm thì có độ rã cao kèm theo đó là tính sinh khả dụng cao.

Thực tế theo khảo sát thì các công ty hoá dược cho hay dạng bào chế viên nang cứng thường được ưa chuộng hơn do có thể sản xuất được trong thời gian ngắn và dễ chuẩn hoá sản phẩm. Còn viên nang mềm chỉ được sử dụng để sản xuất một vài dược phẩm đặc trưng như đã nói.

Xem thêm: Trình dược viên là làm gì? Mô tả công việc trình dược viên

Tính sinh khả dụng của viên nang
Tính sinh khả dụng của viên nang

3. Ưu nhược điểm của thuốc dạng viên nang

3.1. Ưu điểm

3.1.1. Về mặt sử dụng

Như các bạn vẫn dùng thì thuốc dạng viên nang dễ uống hơn rất nhiều do hình dạng theo chiều thuôn tròn, nhỏ gọn, bề mặt vỏ trơn bóng. Không những thế các loại viên nang còn dễ bảo quản, vận chuyển và dễ phân liều đóng gói rất gọn.

3.1.2. Về mặt sản xuất

Việc sản xuất viên nang thường ở quy mô lớn năng suất cao do công thức đơn giản và không cần tác động kỹ thuật nhiều. Hơn nữa, tính sinh khả dụng vẫn đạt hiệu quả và vỏ nang dễ tiêu hoá để giải phóng được các dược chất bên trong.

3.2. Nhược điểm

Bên cạnh ưu điểm thì viên nang cũng không thể tránh khỏi nhược điểm khi áp dụng với các hoạt chất có sự kích ứng đối với đường tiêu hoá và chúng ta không nên đóng nang. Lý do là vì khi đến cơ quan tiêu hoá vỏ nang vỡ ra và giải phóng một cách ồ ạt dược chất bên trong khiến nồng độ tại nơi giải phóng tăng cao có thể tạo nên hiện tượng kích ứng mạnh tại đó gây ra những triệu chứng shock hoặc bị phản tác dụng thuốc.

Kích ứng mạnh khi vỡ viên nang
Kích ứng mạnh khi vỡ viên nang

Tổng kết lại, timviec365.vn đã giúp bạn hiểu được khái niệm viên nang là gì. Không chỉ vậy, admin tin rằng bạn đã biết được thêm về tính chất cũng như đặc điểm của từng loại viên nang để có thể sử dụng thuốc đúng cách và đúng với thể trạng của mình nhé.

Chúng ta có nên lựa chọn thuốc tân dược cứu người?

Thuốc tân dược là những dược phẩm được điều chế theo kiểu mới hiện đại hơn. Nhưng chúng ta có nên lựa chọn và phụ thuộc quá nhiều vào thuốc tân dược hay không? Nhấn ngay link này để biết thêm một số thông tin cần thiết nhé.

Thuốc tân dược là gì

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết thành công trong công việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Câu chuyện nghề nghiệp-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Tài liệu gia sư-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Danh mục văn thư lưu trữ-Tài Sản Doanh Nghiệp-KPI Năng Lực-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Chuyển văn bản thành giọng nói-Giới Thiệu App Phiên Dịch-Quản Lý Kênh Phân Phối-Đánh giá nhân viên-Quản lý ngành xây dựng-Hóa đơn doanh nghiệp-Quản Lý Vận Tải-Kinh nghiệm Quản lý mua hàng-Danh thiếp cá nhân-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý