Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Chứng từ kế toán tiếng anh là gì? Những thuật ngữ kế toán tiếng anh

Tác giả: Hoàng Lệ

Lần cập nhật gần nhất: ngày 08 tháng 06 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Các kế toán của doanh nghiệp chắc hẳn không còn xa lạ gì với khái niệm hay thuật ngữ chứng từ kế toán. Đây là những loại giấy tờ mà các doanh nghiệp đều phải dùng trong quá trình phát triển và hoạt động doanh nghiệp. Với sự hội nhập thì việc cần cập nhập thông tin về các thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng anh đã không còn mới mẻ với nhiều người, việc cập nhập các thông tin giúp cho công việc được cải thiện đáng kể về hiệu suất công việc, tuy nhiên không phải ai cũng nắm được những thông tin thuật ngữ về tiếng anh. Cùng tìm hiểu về chứng từ kế toán tiếng anh là gì, từ vựng chuyên ngành kế toán và một số thuật ngữ liên quan đến chứng từ kế toán bằng tiếng anh mà bạn cần biết.

1. Chứng từ kế toán tiếng anh là gì?

Chứng từ kế toán tiếng anh là gì?
Chứng từ kế toán tiếng anh là gì?

Chứng từ kế toán là dạng giấy tờ dưới dạng văn bản hay hiện vật để thể hiện làm căn cứ xác nhận các nghiệp vụ đã phát sinh kinh tế của doanh nghiệp. Nhiều người hay nhầm lẫn giữa hai khái niệm Financial paper với Accounting Vouchers và coi như đồng nghĩa hai khái niệm này là một.

Tuy nhiên hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau bởi Financial paper có nghĩa là chứng từ kế toán để chỉ đến vật, giấy tờ dùng để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn Accounting Vouchers là chỉ người làm kế toán và kiểm soát các chứng từ kế toán hay hiểu rõ hơn thì Accounting Vouchers là người xử lý Financial paper.

Chứng từ kế toán tiếng anh được dịch là Financial paper, là những bằng chứng được thể hiện giấy trắng mực đen trên giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp đã xảy ra việc trao đổi mua bán và được chứng thực độ hoàn thành trên giấy tờ rõ ràng.

Người dùng hay trong quá trình sử dụng những khái niệm này cần có sự phân biệt rõ để tránh dùng sai từ cũng như dùng từ thích hợp trong các ngữ cảnh để mang lại hiệu quả diễn đạt tốt nhất, tránh việc nhầm lẫn trong công việc.

2. Một số thuật ngữ liên quan đến chứng từ kế toán bằng tiếng anh mà bạn cần biết

Không chỉ khái niệm chứng từ kế toán được dịch ra tiếng anh mà nhiều thuật ngữ liên quan cũng được định nghĩa bằng tiếng anh. Cùng tìm hiểu một số thuật ngữ liên quan đến chứng từ kế toán bằng tiếng anh mà bạn cần biết để sử dụng hay đỡ ngỡ ngàng khi gặp trong các trường hợp.

2.1. Thuật ngữ Balance Sheet (Bảng cân đối kế toán)

Balance Sheet là khái niệm chỉ bảng cân đối kế toán, khái niệm này được nhiều người trong ngành có thể gọi bằng tên khác như bảng cân đối, báo cáo tình hình tài chính hoặc báo cáo tình hình tài chính là bản tóm tắt các số dư tài chính của một cá nhân hoặc tổ chức, cho dù đó là quyền sở hữu duy nhất , đối tác kinh doanh , công ty , công ty TNHH tư nhân hoặc tổ chức khác chẳng hạn như Chính phủ hoặc tổ chức phi lợi nhuận . Tài sản , nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được liệt kê vào một ngày cụ thể, chẳng hạn như kết thúc năm tài chính của nó. Bảng cân đối kế toán thường được mô tả là ảnh chụp nhanh về tình trạng tài chính của công ty. Trong bốn báo cáo tài chính cơ bản , bảng cân đối kế toán là báo cáo duy nhất áp dụng cho một thời điểm duy nhất trong năm dương lịch của một doanh nghiệp.

Một bảng cân đối công ty tiêu chuẩn có hai mặt: tài sản, bên trái và tài chính, bản thân nó có hai phần, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, ở bên phải. Các loại tài sản chính thường được liệt kê đầu tiên và thường theo thứ tự thanh khoản. Tài sản được theo sau bởi các khoản nợ. Chênh lệch giữa tài sản và nợ phải trả được gọi là vốn chủ sở hữu hoặc tài sản ròng hoặc giá trị ròng hoặc vốn của công ty và theo phương trình kế toán , giá trị ròng phải bằng tài sản trừ đi nợ phải trả.

2.2. Thuật ngữ Bookkeeping hay chính là sổ sách kế toán

Thuật ngữ Bookkeeping hay chính là sổ sách kế toán
Thuật ngữ Bookkeeping hay chính là sổ sách kế toán

Trong sổ sách kế toán , một tài khoản đề cập đến tài sản , nợ phải trả , thu nhập , chi phí và vốn chủ sở hữu , như được thể hiện bởi các trang sổ cái riêng lẻ , những thay đổi về giá trị được ghi theo trình tự thời gian với các mục ghi nợ và tín dụng . Những mục này, được gọi là bài đăng, trở thành một phần của một cuốn sách cuối cùng hoặc sổ cái . Ví dụ về các tài khoản tài chính phổ biến là doanh số , tài khoản phải thu , thế chấp , cho vay , PP & E ,cổ phiếu phổ thông , bán hàng , dịch vụ , tiền lương và biên chế .

Một biểu đồ tài khoản cung cấp một danh sách tất cả các tài khoản tài chính được sử dụng bởi doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ quan chính phủ cụ thể.

Hệ thống ghi lại, xác minh và báo cáo thông tin đó được gọi là kế toán . Những người hành nghề kế toán được gọi là kế toán.

2.3. Owner’s Equity hay chính là vốn chủ sở hữu

Owner’s Equity hay chính là vốn chủ sở hữu
Owner’s Equity hay chính là vốn chủ sở hữu

Trong tài chính, vốn là quyền sở hữu tài sản mà có thể có các khoản nợ hoặc khác nợ gắn liền với chúng. Vốn chủ sở hữu được đo bằng cách trừ các khoản nợ khỏi giá trị của một tài sản.

Ví dụ: nếu ai đó sở hữu một chiếc xe trị giá 15.000 đô la và nợ 5.000 đô la cho khoản vay được sử dụng để mua chiếc xe, thì sự khác biệt của 10.000 đô la là vốn chủ sở hữu.

Vốn chủ sở hữu có thể áp dụng cho một tài sản duy nhất, chẳng hạn như xe hơi hoặc nhà hoặc cho toàn bộ thực thể kinh doanh. Bán vốn trong một doanh nghiệp là một phương pháp thiết yếu để có được tiền mặt cần thiết để bắt đầu và mở rộng hoạt động.

Khi các khoản nợ gắn liền với một tài sản vượt quá giá trị của nó, chênh lệch được gọi là thâm hụt và tài sản được gọi một cách không chính thức là "dưới nước" hoặc "đảo lộn". Trong tài chính chính phủ hoặc các cài đặt phi lợi nhuận khác, vốn chủ sở hữu được gọi là "vị trí ròng" hoặc "tài sản ròng".

Vì vậy hiểu đơn giản thì vốn chủ sở hữu là một phần tài sản của công ty mà chủ sở hữu có, cũng như nó là phần mà tài sản thuộc chủ sở hữu mà không bao gồm các khoản nợ, là tiền và chủ sở hữu thực sau khi trừ đi các khoản nợ.

3. Một số vị trí kế toán bằng thuật ngữ tiếng anh

Với sự đa dạng về vị trí làm việc trong ngành kế toán, mỗi vị trí có nội dung công việc cũng như một thuật ngữ riêng để gọi tên bằng tiếng anh ở từng vị trí làm việc khác nhau. Việc nắm bắt các thuật ngữ bằng tiếng anh giúp cho bạn có thể tra cứu các thông tin chuyên ngành bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, giúp cho quá trình tra cứu thông tin hay những nội dung công việc sẽ diễn ra thuận lợi hơn trong quá trình làm việc. Cùng tìm hiểu một số thuật ngữ tiếng anh về vị trí kế toán trong doanh nghiệp để có thể tham khảo một số vị trí việc làm đối với ngành kế toán.

3.1. Thuật ngữ Chief Accountant là khái niệm chỉ Kế toán trưởng

Thuật ngữ Chief Accountant là khái niệm chỉ Kế toán trưởng
Thuật ngữ Chief Accountant là khái niệm chỉ Kế toán trưởng

Bộ phận giữ hầu bao của cả công ty hẳn là bộ phận giữ vai trò quan trọng dù không phải là bộ phận mũi nhọn làm ra doanh số, doanh thu nhưng lại là bộ phận kiểm soát dòng tiền thu, chi của cả doanh nghiệp. Chief Accountant là khái niệm chỉ vị trí Kế toán trưởng trong doanh nghiệp, có năng lực điều hành hoạt động cũng như quản lý được công tác tổ chức kế toán trong một đơn vị hạch toán. có vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, là người tổ chức và kiểm tra kế toán của đơn vị mình làm việc, họ cũng phải chịu trách nhiệm về nghiệp vụ và chuyên môn của mình, thay mặt nhà nước thực hiện kiểm tra hoạt động tài chính và hoạt động kế toán cũng như trong lĩnh vực tài chính của doanh nghiệp.

Chief Accountant  hay chính là kế toán trưởng, người làm việc ở vị trí này thực hiện công việc, nhiệm vụ của mình để đưa ra những báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm mục đích để giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn bộ phận nhân viên trong phòng và khối lượng công việc cũng sẽ được thực hiện tốt hơn và đảm bảo về thời gian thực hiện nó cũng như quản lý doanh nghiệp sẽ có cái nhìn nhận về tình hình tài chính của mình xem phát triển đi lên hay đi xuống để có những thay đổi kịp thời.

3.2. Thuật ngữ General Accounting là khái niệm chỉ Kế toán tổng hợp

Thuật ngữ General Accounting là khái niệm chỉ Kế toán tổng hợp
Thuật ngữ General Accounting là khái niệm chỉ Kế toán tổng hợp

Đây là thuật ngữ chỉ vị trí vô cùng quan trọng trong các tổ chức, doanh nghiệp với vị trí việc làm và là người chịu trách nhiệm lớn trong bộ phận kế toán của doanh nghiệp. Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm về các vấn đề có liên quan đến tài chính doanh nghiệp, là người chịu trách nhiệm quản lý ngân sách của tổ chức, doanh nghiệp và cũng như là người đảm nhiệm công việc ghi chép nội dung của chứng từ, sổ sách kế toán hay các tài khoản và phản ánh đánh giá một cách khái quát, tổng quát nhất và dựa vào đó xây dựng báo cáo tài chính dựa trên chỉ tiêu mà doanh nghiệp đề ra.

Không chỉ thực hiện các công việc chuyên môn mà General Accounting còn là người thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn các chuyên viên, nhân viên kế toán khác trong doanh nghiệp, hướng dẫn mọi nhân viên dưới quyền theo chỉ đạo về nghiệp vụ, chuyên môn kế toán. General Accounting cũng chính là người thực hiện việc thu thập, xử lý các dữ liệu, chứng từ liên quan và giải đáp các thắc mắc và theo dõi công nợ cũng như giám sát các hoạt động kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp mà bạn đang làm việc,...

3.3. Thuật ngữ Receivable Accountant là khái niệm chỉ Kế toán công nợ

Thuật ngữ Receivable Accountant là khái niệm chỉ Kế toán công nợ
Thuật ngữ Receivable Accountant là khái niệm chỉ Kế toán công nợ

Receivable Accountant là khái niệm chỉ Kế toán công nợ, đây là các khiếu nại có thể thực thi về mặt pháp lý đối với khoản thanh toán được tổ chức bởi một doanh nghiệp đối với hàng hóa được cung cấp và / hoặc dịch vụ được thực hiện mà khách hàng / khách hàng đã đặt hàng nhưng không được thanh toán. Chúng thường ở dạng hóa đơn được đưa ra bởi một doanh nghiệp và được giao cho khách hàng để thanh toán trong một khung thời gian đã thỏa thuận. Các khoản phải thu được thể hiện trong bảng cân đối kế toán như một tài sản . Đây là một trong một loạt các giao dịch kế toán liên quan đến việc thanh toán của khách hàng đối với hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng đã đặt hàng. Đây có thể được phân biệt với các khoản phải thu , đó là các khoản nợ được tạo ra thông qua các công cụ pháp lý chính thức được gọi là ghi chú hứa hẹn.

Các khoản phải thu thể hiện số tiền mà các đơn vị nợ đối với công ty khi bán sản phẩm hoặc dịch vụ về tín dụng. Trong hầu hết các thực thể kinh doanh, các tài khoản phải thu thường được thực hiện bằng cách tạo hóa đơn và gửi thư hoặc gửi điện tử cho khách hàng, đến lượt họ, phải thanh toán theo khung thời gian đã thiết lập, được gọi là điều khoản tín dụng hoặc điều khoản thanh toán .

3.4. Thuật ngữ Auditor là khái niệm chỉ Kiểm toán viên

Thuật ngữ Auditor là khái niệm chỉ Kiểm toán viên
Thuật ngữ Auditor là khái niệm chỉ Kiểm toán viên

Một kiểm toán viên là một cá nhân hay một công ty bởi một bổ nhiệm công ty để thực hiện một kiểm toán. Để hoạt động như một công ty kiểm toán, một người cần có xác nhận của cơ quan quản lý của kế toán và kiểm toán hoặc sở hữu nhất định trình độ chuyên môn nhất định. Nói chung, để hoạt động như một kiểm toán viên bên ngoài của công ty , một người nên có chứng chỉ hành nghề từ cơ quan quản lý.

Tùy vào từng loại kiểm toán viên khác nhau mà họ công tác ở các cơ quan chính phủ (liên bang, tiểu bang và địa phương); cho các công ty giao dịch công khai; và cho các công ty phi lợi nhuận trên tất cả các ngành công nghiệp hay các công ty độc lập do khách hàng tham gia kiểm toán.

Bài viết đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin về chứng từ kế toán tiếng anh là gì cũng như các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán mà bạn nên biết. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc, hãy theo dõi để cập nhập thêm nhiều thông tin, từ ngữ chuyên ngành tiếng anh đa dạng, bổ ích. Thân ái!

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;