Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

EBITDA là gì? Ý nghĩa và công thức tính toán chỉ số EBITDA cho bạn!

Tác giả: Hồng Nhung Nguyễn

Lần cập nhật gần nhất: ngày 21 tháng 06 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

EBITDA là một loại chỉ số mà được các nhà làm thuế rất quen thuộc với chỉ số này. Vậy bạn có hiểu EBITDA là gì không? Vai trò, ý nghĩa và cách tính chỉ số này như thế nào? Hãy cùng tôi tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!

1. Thông tin chung về EBITDA

Bạn đã bao giờ tìm hiểu về EBITDA chưa? Ở trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về những thông tin chung cơ bản của EBITDA nhé.

1.1. EBITDA là gì

EBITDA là một từ Tiếng Anh được viết tắt. Nếu viết đầy đủ theo cụm từ Tiếng Anh thì sẽ được viết là Earning Before Interest, Taxes, Depreciation and Amortization có nghĩa dịch sang Tiếng Việt sẽ là mức lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao.

Định nghĩa của thuật ngữ này
Định nghĩa của thuật ngữ này

EBITDA cũng có thể có một tên gọi khác mà mọi người hay sử dụng đo chính là mức lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp.

Ta đã biết được kiến thức  rằng Thu nhập ròng hay còn gọi là Net earning được tính bằng Doanh thu trừ đi các chi phí là chi phí bán hàng, chi phí  hoạt động, lãi vay và thuế. Tuy nhiên trong bộ máy điều hành của mỗi công ty thì có những cấu trúc về nợ và vốn khác nhau, và mỗi công ty sẽ có những chính sách thuế và khấu hao về tài sản cũng sẽ khác nhau, vì thế lãi vay, khấu hao và thuế cũng sẽ có những định mức khác nhau. Nhìn vào góc độ đầu tư thì EBITDA có thể đánh giá giúp doanh nghiệp mang lại mức lợi nhuận, doanh thu cao như thế nào sau khi đã loại bỏ được các khác biệt của những yếu tố cấu trúc về nợ và vốn, các chính sách về thuế và khấu hao về tài sản ở những mức độ khác nhau của cả 3 yếu tố là cấu trúc nợ, lãi vay, khấu hao, nhằm mục đích dễ dàng có thể so sánh là điều dễ  hiểu. Đây cũng là một phần lý do hình thành nên EBITDA, nếu trong trường hợp chỉ bỏ 2 cấu trúc nợ và  thuế thì sẽ có chỉ  số EBIT. 

1.2. Công thức tính EBITDA là gì

Bạn có tò mò về cách để tính công thức chỉ số EBITDA không? Công thức này rất dễ áp dụng. Hơn nữa có 3 công thức cách tính bạn hoàn toàn có  thể lựa chọn công thức nào dễ nhớ đối với bạn nhất.

Bạn đã hiểu về chỉ số này chưa?
Bạn đã hiểu về chỉ số này chưa?

EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao

EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao

EBITDA = EBIT + khấu hao

EBITDA là gì?
EBITDA là gì?

Chính vì thế nhìn vào đây ta cũng có thể thấy được sự khác biệt ở chỗ EBITDA thì có bao gồm khấu hao còn EBIT là không bao gồm khấu hao. EBIT sẽ được lấy từ trong bảng hoạt động kinh doanh còn khấu hao sẽ được lấy ở trong hai nguồn đó là từ trong bảng cân đối kế toán vào mục khấu hao lũy kế trong năm (bạn sẽ lấy năm cần tình từ đi năm trước đó) và lấy ở nguồn thứ hai là từ bảng lưu chuyển dòng tiền trong mục khấu hao tài sản.

Cả hai cách tính này sẽ có khả năng là trùng nhau và có độ chính xác  gần giống nhau là do báo cáo tài  chính quy đổi trong trường hợp khi mà công ty không ghi thông tin đầy đủ chi tiết.

Lấy một ví  dụ cho bạn dễ hình dung được công thức EBITDA nhé. Nếu một công ty có doanh thu tổng là 100  triệu đồng và phát sinh ra 40 triệu đồng cho khoản chi phí sản xuất và 20 triệu đồng cho khoản chi phí hoạt động. Chi phí khấu hao được tính là 10 triệu đồng, có thể mang lại lợi nhuận là 30 triệu đồng. Nếu có chi phí lãi vay là 5 triệu đồng thì thu nhập  trước  thuế sẽ là 25 triệu đồng. Thuế suất 20% thì thu nhập ròng của doanh nghiệp đó sẽ là 20 triệu đồng.

Việc làm kế toán - kiểm toán tại Hà Nội

Các ví dụ về EBITDA
Các ví dụ về EBITDA

Thu nhập ròng = 20 triệu đồng

Khấu hao = 10 triệu đồng

Lãi vay = 5 triệu đồng

Thuế = 5 triệu đồng

EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao = 20 triệu đồng + 5 triệu đồng + 5 triệu đồng + 20 triệu đồng = 40 triệu đồng

Các nhà chuyên gia về phân tích sẽ dựa vào EBITDA để có  thể đánh giá được những khả năng trong việc tạo ra lợi nhuận từ việc bán hàng của một công ty hay một doanh nghiệp và nhờ vào  những số liệu đó có thể so sánh công ty này với công ty khác khi hai công ty có cùng số vốn bằng nhau, công ty nào vận hành và làm việc hiệu quả hơn. 

EBITDA và EBIT có những sự khác biệt với nhau vì EBITDA là thu nhập trước khi lãi vay, thuế và khấu hao, còn khái niệm của EBIT đó là thu nhập trước lãi vay và thuế, không có khấu hao. Ý nghĩa của EBIT cũng khác khi mà EBIT sẽ là thước đo lợi nhuận cho một công ty, sẽ là bao gồm tất cả những loại thu nhập từ những chi phí, không tính vào chi phí lãi vay cũng như là chi phí về thuế thu nhập. Và EBIT nó sẽ đại diện cho những kết quả của hoạt động dựa trên cơ sở là dồn tích lại. Công thức tính của EBIT sẽ là lấy Doanh thu trừ đi Chi phí  hoạt động ra Tổng mức lợi nhuận của công ty doanh nghiệp kế toán trước khi có thuế cộng với chi phí lãi vay.

Công thức tính
Công thức tính

Vì vậy ta có thể tính được EBITDA sẽ được tính bằng tổng của EBIT cộng cho khấu hao. Cụ thể là:

EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao

EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao

EBITDA = EBIT + khấu hao

2. Những trường hợp dùng tới EBITDA

Những trường hợp có thể sử dụng đến EBITDA đó chính là khi cần phải so sánh EBITDA trong một khoảng thời gian dài so với trung bình của các doanh nghiệp, công ty cùng trong một ngành để có thể  có cái  nhìn chính xác và toàn diện hơn.

Sử dụng EBITDA trong những trường hợp nào?
Sử dụng EBITDA trong những trường hợp nào?

EBITDA sẽ được có quyền áp dụng ở trong các mô hình về định giá cho EV/EBITDA hoặc là đôi khi EBITDA sẽ được được đưa vào  ứng dụng trong các trường hợp mà có xuất hiện các nhà đầu tư EBITDA được thay thế cho các dòng tiền thay thế và được hoạt động làm việc cho các doanh nghiệp hay hoặc là cho những mô hình dòng tiền định giá. EBITDA cũng được đưa vào áp dụng và sử dụng cho các mô hình định giá với mục tiêu so sánh như là EBITDA Margin, Nợ / EBITDA, EBITDA / Chi phí lãi vay,...

Việc làm

3. Những mặt hạn chế của EBITDA 

EBITDA cũng có khá là nhiều những mặt chưa được hoàn hảo  vậy nên các nhà đầu tư và doanh nghiệp cần lưu ý một số những điều sau đây. 

+ Bỏ qua các chi phí về khấu hao tài sản: Một trong những quan điểm sai lầm phổ biến là EBITDA phổ biến rộng rãi ở trong nhu cầu thu thập bằng tiền mặt. Tuy nhiên thì không giống như các dòng tiền được lấy tự do, EBITDA bỏ qua được những chi phí khấu hao tài sản

Trong tình huống thực tế các công ty doanh nghiệp đều sẽ phải liệt kê ra những chi tiêu mua sắm những loại thiết  bị máy móc phục vụ công việc cho những doanh nghiệp có hoạt  động về sản xuất và kinh doanh của mình. Theo thời gian và quá trình thay đổi thì chúng dần dần sẽ bị hao hụt bào mòn nhưng EBITDA sẽ không đề  cập tới vấn đề này. Nói  theo một cách khác thì việc sử dụng EBITDA ở trong trường hợp này sẽ tạo ra khả năng làm cho lợi nhuận của  công ty sẽ bị phóng đại lên. 

Những mặt thiếu sót
Những mặt thiếu sót

+ Bỏ qua vốn lưu động: khi  mà  một doanh nghiệp có thể kinh doanh bán những sản phẩm của mình để có thể kiếm được lợi nhuận thì trước tiên công ty đó cần phải  có nguồn vốn để có  thể tạo ra được những lượng hàng tồn kho được cần thiết và có  thể lấp đầy được các kênh bán hàng của công ty doanh nghiệp mình. 

+ Không có được độ đáng tin cậy cao: Một số công ty có thể lợi dụng dựa vào những hoạt động kế toán để có thể làm thay đổi được những thời gian tính toán được lãi vay, phí, thuế, khấu hao và dĩ nhiên là EBITDA chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng không ít thì nhiều bởi những yếu tố kể ra này khiến  cho  EBITDA trở nên không đáng tin cậy nữa. 

Việc làm kế toán trưởng

4. Ý nghĩa của chỉ số EBITDA là gì

Chỉ số EBITDA cho bạn biết được doanh nghiệp nào đang có nguồn lợi nhuận thu về cao hơn dựa vào lượng tài sản hiện tại và những hoạt động của nó dựa trên sản phẩm hàng sản xuất tạo ra, và sẽ là đại diện cho dòng tiền. Thật ra thì EBITDA không phải là một thước đo đáp ứng được các nguyên tắc trong lĩnh vực kế toán và được tất cả mọi người chấp thuận một cách công khai phổ biến nhưng nhìn chung thì nó vẫn được áp dụng một cách thường xuyên ở các lĩnh vực về tài chính - kế toán vì chỉ số này sẽ đánh giá được mức độ hiệu quả cho một công ty, doanh nghiệp. Nó còn có thể so sánh giữa các doanh nghiệp, công ty với nhau khi mà khấu hao, chiết khấu ở nhiều hình thức tài chính khác nhau. 

Ý nghĩa của chỉ số
Ý nghĩa của chỉ số

EBITDA cũng là một trong những thước đo về tài chính của dòng tiền ở những hoạt động của công ty và nó được phép đưa vào áp dụng một cách công khai và đại trà khi làm những vụ sáp nhập ở các doanh nghiệp nhỏ hoặc hay là những thị  trường mua bán ở tầm trung.

EBITDA chỉ có thể đóng vai trò là các dấu hiệu, biểu hiện của sự cảnh báo của những hoạt động về kinh doanh mua bán thuộc quyền quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh, về những lợi nhuận mà dòng tiền có thể đem về cho doanh nghiệp. 

Sự khác nhau giữa hai khái niệm
Sự khác nhau giữa hai khái niệm

Trên thực tế thì EBITDA đã không tính đến phương án thay đổi của các dự án dòng vốn lưu động luân chuyển linh hoạt hay là không thể nào giữ vai trò thay thế được các tiêu chí trên báo cáo chuyển tiền tệ của đầu tư cho các công ty.

5. Tổng kết về EBITDA là gì

EBITDA có thể nói là một phương án và phương pháp thuộc ngành nghề kế toán  giúp cho những người trải nghiệm nó đánh giá nhanh chóng được các kết quả hoạt động trong các doanh nghiệp, công ty và có thể so sánh được ở giữa những công ty doanh nghiệp có cùng số vốn giống nhau với nhau. 

Kết luận về EBITDA
Kết luận về EBITDA

Qua bài viết này có lẽ bạn sẽ cảm thấy không quá khó để hiểu EBITDA là gì rồi phải không, định nghĩa về EBITDA cùng những thông tin xoay quanh về EBITDA cũng là một phạm vi khá rộng mà tôi chưa thể kể hết ra ở bài viết này, bạn có thể tìm hiểu thêm ở trong trang web timviec365.vn nhé. Ở trang web sẽ có những thông tin về cẩm nang nghề nghiệp rất hữu ích cho bạn đấy

Việc làm kế toán hành chính

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;