Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Kế toán tài sản cố định là gì? Tìm hiểu về nghiệp vụ kế toán TSCĐ

Tác giả: Timviec365.vn

Lần cập nhật gần nhất: ngày 20 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Tài sản cố định là loại tài sản thường xuyên hiện hữu trong doanh nghiệp. Tài sản cố định được sử dụng để phục vụ cho sản xuất và các hoạt động khác. Hàng năm, kế toán trong doanh nghiệp sẽ định kỳ hạch toán tài sản cố định vào cuối mỗi kỳ kế toán hoặc khi làm báo cáo tài chính. Vậy kế toán tài sản cố định là gì và nghiệp vụ kế toán tài sản cố định phức tạp như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

1. Kế toán tài sản cố định là gì?

Kế toán tài sản cố định được thực hiện bởi nhân viên kế toán của các doanh nghiệp. Công tác kế toán tài sản cố định bao gồm kiểm kê, phân loại, ghi nhận tình trạng, khấu hao, hao mòn…

Kế toán tài sản cố định
Kế toán tài sản cố định

Theo quy định, kế toán doanh nghiệp sẽ phải lập một bộ hồ sơ riêng cho mỗi loại tài sản cố định trong doanh nghiệp. Hồ sơ này bao gồm biên bản giao nhận, hợp đồng và hóa đơn mua tài sản cố định, các chứng từ nếu có và các giấy tờ khác liên quan. Mỗi đơn vị tài sản cố định đều phải được phân loại, ghi số và ghi thẻ riêng. Tình trạng của tài sản cố định cần được theo dõi chi tiết một cách thường xuyên và cập nhật định kỳ vào trong sổ theo dõi tài sản cố định.

Kế toán viên cần ghi chú rõ nguyên giá mua hoặc nhập vào, tình trạng hao mòn, tình trạng khấu hao và giá trị còn lại của tài sản cố định. Đối với những tài sản cố định nằm trong phạm vi thanh lý, nếu vẫn còn khấu hao thì doanh nghiệp cần trích khấu hao theo đúng quy định và thực hiện tốt công tác bảo quản.

2. Nghiệp vụ kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp

2.1. Nhân viên kế toán tài sản cố định làm những công việc gì?

Nhân viên kế toán tài sản cố định thường xuyên phải làm khá nhiều công việc. Sau đây là những đầu việc tiêu biểu của một nhân viên kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp.

Nhân viên kế toán tài sản cố định
Nhân viên kế toán tài sản cố định

- Mở các thẻ tài sản cố định tương ứng với mỗi tài sản cố định, trong đó mỗi tài sản cố định cần dán một mã riêng biệt. Nhiệm vụ chính của kế toán viên tài sản cố định đó là quản lý chặt chẽ chống mất cắp hoặc thất thoát tài sản cố định trong doanh nghiệp.

- Định kỳ kiểm kê tài sản cố định và ghi chú rõ số lượng, tình trạng… của từng loại tài sản vào trong biên bản kiểm kê. Đôi khi nhân viên kế toán cũng phải kiểm tra đột xuất tình trạng của các tài sản cố định. Ngoài ra, kế toán viên cần lưu trữ bộ chứng từ của từng tài sản cố định tại đúng thẻ của tài sản đó.

- Thực hiện trích khấu hao theo đúng quy định về quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp.

- Lập biên bản bàn giao tài sản cố định nếu tài sản đó được bàn giao cho bất kỳ bộ phận nào.

Với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tài sản cố định được coi là một bộ phận của tư liệu sản xuất, vì vậy cần được quản lý chặt chẽ. Việc quản lý tốt tài sản cố định góp phần tạo cơ sở để tăng năng suất lao động và mở rộng quy mô sản xuất.

Cần quản lý tốt tài sản cố định
Cần quản lý tốt tài sản cố định

2.2. Hạch toán tài sản cố định

Quy trình hạch toán tài sản cố định đã được quy định rất chi tiết trong Thông tư 133.

2.2.1. Hạch toán tăng tài sản cố định

Mọi trường hợp tăng tài sản cố định do góp vốn, mua sắm thêm mới, tăng trong nội bộ doanh nghiệp… đều phải được phản ánh kịp thời và chi tiết trên các tài khoản kế toán.

- Tăng do góp vốn

Khi tài sản cố định tăng do góp vốn thì cả bên góp vốn và bên nhận góp vốn đều phải hạch toán. Trong đó, bên nhận góp vốn sẽ hạch toán nợ TK 221 và TK 1331; có tài khoản 411 (ghi rõ đối tượng góp vốn). Bên góp vốn sẽ hạch toán nợ các TK 221, 222, 228, 811 (nếu có sự chênh lệch giá thấp hơn giá trị gốc); có các TK 211, 213, 3331 và 711 (nếu có sự chênh lệch cao hơn giá trị gốc).

- Tăng do mua sắm thêm mới

Kế toán hạch toán nợ TK 211 và 1331; có TK 111, 112 và 331.

- Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao

Kế toán hạch toán nợ TK 211 và có TK 241.

Hạch toán tăng tài sản cố định
Hạch toán tăng tài sản cố định

- Tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ

Nhân viên kế toán sẽ ghi nợ vào tài khoản 211 hoặc 2111; cũng phải ghi có tài khoản 153 (nếu tài sản còn mới), tài khoản 142 (nếu tài sản đã qua sử dụng), và tài khoản 214 (cho giá trị đã phân bổ).

- Tăng do nhận lại vốn góp

Kế toán hạch toán nợ TK 211; có TK 221.

- Tăng tài sản cố định từ nội bộ doanh nghiệp

Nếu tài sản cố định tăng lên không đủ điều kiện để được coi là tài sản cố định vô hình thì hạch toán như sau: Nợ TK 642, 142, 242; nợ TK 1331; có TK 111, 112, 331.

Nếu tài sản cố định tăng lên có đủ điều kiện để được coi là tài sản cố định vô hình thì hạch toán như sau: Nợ TK 241; nợ TK 1331; có TK 111, 112, 331.

Tài sản tăng lên sau khi bàn giao hoàn tất thì được chuyển sang lại tài sản cố định vô hình và được hạch toán như sau: Nợ TK 2113; có TK 241.

Nếu vốn góp thuộc vào trường hợp là quyền sử dụng đất thì sẽ hạch toán như sau: Nợ TK 2113; có TK 411.

2.2.2. Hạch toán giảm tài sản cố định

Khi hạch toán giảm tài sản cố định, trong tất cả các trường hợp, kế toán cần sử dụng TK 711 và TK 811.

Hạch toán giảm tài sản cố định
Hạch toán giảm tài sản cố định

Quy trình hạch toán sẽ căn cứ vào nội dung biên bản thanh lý tài sản và được tiến hành như sau: Nợ TK 214 (Hao mòn tài sản cố định); nợ TK 811 (Chi phí khác), có TK 211, 213 (Nguyên giá tài sản cố định hữu hình); có TK 711 (Thu nhập khi thanh lý); có TK 811 (Chi phí khi thanh lý).

2.2.3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định sẽ xuất hiện tình trạng hao mòn theo thời gian dù có được sử dụng hay không. Kế toán sẽ sử dụng TK 214 để phản ánh tình trạng hao mòn của tài sản cố định theo thời gian.

2.2.4. Hạch toán thường xuyên, bảo dưỡng tài sản cố định

Đây được tính là hoạt động sửa chữa quy mô nhỏ và được tiến hành thường xuyên. Chi phí cho hoạt động này sẽ được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh. Quy trình hạch toán cụ thể như sau: Nợ TK 627, 641, 642 (chi phí sửa chữa nhỏ); nợ TK 242 (chi phí trả trước); nợ TK 1331 (nếu thuê ngoài sửa chữa); có TK 111, 112.

Trong trường hợp hạch toán sửa chữa lớn, kế toán viên sử dụng TK 241 để hạch toán và dự toán các chi phí phát sinh trong thời gian sửa chữa.

Hạch toán thường xuyên, bảo dưỡng tài sản cố định
Hạch toán thường xuyên, bảo dưỡng tài sản cố định

Hạch toán chi phí phát sinh như sau: Nợ TK 2413(Sửa chữa lớn tài sản cố định); có các TK 111, 112, 152, 242…

Sau khi việc sửa chữ hoàn tất, kế toán tiếp tục hạch toán theo quy trình sau: Nợ TK 211 (Tài sản cố định hữu hình); có Tk 2143 (Sửa chữa lớn tài sản cố định). Kế toán doanh nghiệp hiện nay có thể sử dụng một vài phần mềm quản lý tài chính doanh nghiệp miễn phí (chẳng hạn như phần mềm quản lý tài chính kế toán 365) để quản lý tốt hơn tài sản cố định trong doanh nghiệp.

Như vậy, qua những chia sẻ trong bài viết, bạn đã biết được kế toán tài sản cố định là gì và kế toán tài sản cố định bao gồm những công việc nào. Nghiệp vụ hạch toán tài sản cố thông thường sẽ được tiến hành định kỳ. Tuy nhiên, ở một số tình huống, kế toán viên có thể sẽ cần phải thực hiện hạch toán tài sản cố định đột xuất do yêu cầu từ cấp trên. Công tác hạch toán cần phải được tiến hành một cách chính xác vì tài sản cố định có vai trò thiết yếu trong doanh nghiệp sản xuất.

Nghiệp vụ kế toán

Tham khảo thêm khái niệm nghiệp vụ kế toán là gì và hướng dẫn chi tiết hạch toán nghiệp vụ kế toán cơ bản chuẩn nhất qua bài viết sau đây.

Nghiệp vụ kế toán

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;