Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Những quy định mới nhất về mức lương tối thiểu vùng

Tác giả: Timviec365.vn

Lần cập nhật gần nhất: ngày 10 tháng 05 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Hầu hết người lao động đều quan tâm đến mức lương nhận được hàng tháng chứ không mấy quan tâm đến mức lương tối thiểu vùng. Tuy nhiên việc xác định lương tối thiểu vùng để bạn cân nhắc thật kĩ xem có nên nộp CV xin việc mẫu vào đơn vị kinh doanh thuộc vùng đó hay không. Cũng như nên xác định được mức lương ghi trong hợp đồng là bao nhiêu để đảm bảo quyền lợi cho bản thân. 

 

1. Định nghĩa về mức lương tối thiểu vùng là gì?

Trước khi tìm hiểu lương tối thiểu vùng, chúng ta cũng tìm hiểu xem vấn đề lương tối vùng được hiểu như thế nào nhé! Như tên gọi của nó, tối thiểu có nghĩa là thấp nhất, là mức lương thấp nhất được hai bên tham gia thỏa thuận trong bản HĐLĐ, một bên là doanh nghiệp, một bên là cá nhân người lao động, thì mức lương thỏa thuận đó được gọi là mức lương tối thiểu vùng. Sẽ có nhiều mức lương tối thiểu vùng không giống nhau, bởi nó là giá trị phụ thuộc vào yếu tố doanh nghiệp đang ở vị trí nào. Theo quy định chung, nó được chia ra ba vùng: I, II và III.

lương tối thiểu vùng 2019-lương tối thiểu vùng là gì

Trên cơ sở địa bàn, vị trí mà doanh nghiệp đã thành lập và hoạt động, thì mức lương tối thiểu vùng sẽ theo quy định của vị trí đó mà doanh nghiệp biết cách để ap dụng. Bên cạnh đó, nếu nằm ở các vị trí được chia tách thì doanh nghiệp lấy quy định của địa bàn cũ để áp dụng cho mức lương tối thiểu vùng. Đồng thời, nếu nằm ở vị trí mới, hợp nhất từ các khu vực khác nhau thì doanh nghiệp sẽ chọn mức lương tối thiểu cao nhất để áp dụng. Cụ thể, có ba mức lương tối thiểu vùng như sau:

+ (I): vùng này gồm những tỉnh thành, thành phố trực thuộc TW hay những quận, huyện, trung tâm có tốc độ phát triển và tố độ tăng trưởng cao nhất như: Hải Phòng, Hà Nội, TP.HCM, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương.

+ (II): vùng này bao gồm các khu vực trực thuộc một tỉnh thành nhất định và có tốc độ phát triển, tốc độ tăng trưởng cao nhất.

+ (III), (IV): vùng này bao gồm các khu vực trực thuộc các tỉnh thành nhưng có tốc độ phát triển, tốc độ tăng trưởng thấp nhất.

Để biết vị trí của bạn thuộc vùng nào hãy tìm hiểu các thông tin trên mạng internet

>>> Trên nền tảng Timviec365.vn hiện đã tiến hành bổ sung tính năng so sánh và tra cứu lương cực kỳ thuận tiện, hỗ trợ cho tất cả những ứng viên đang cần tìm kiếm việc làm. tìm việc có thể nắm bắt được thông tin chính xác về mức lương mà công việc mà mình đang có ý định tìm hiểu và ứng tuyển. Truy cập để trải nghiệm những tính năng độc nhất vô nhị này ngay nhé! 

Việc làm lương cao tại Hà Nội

2. Lương tối thiểu vùng 2024

Mức lương tối thiểu vùng 2024 được quy định như sau:

+ Vùng I: 3.980.000 VNĐ/tháng

+ Vùng II: 3.530.000 VNĐ/tháng

+ Vùng III: 3.090.000 VNĐ/tháng

+ Vùng IV: 2.60.000 VNĐ/tháng

Khi các doanh nghiệp sử dụng lao động sẽ cần phải trả mức lương thấp nhất bằng lương tối thiểu vùng mà doanh nghiệp đó hoạt động và người lao động cũng sẽ cần đảm bảo đúng và đủ thời gian làm việc, đảm bảo được định mức công việc thỏa thuận.

lương tối thiểu vùng 2019-lương tối thiểu vùng 2018

Trong những trường hợp khi người lao động đã có bằng cấp chính thức sau quá trình đào tạo nghề nghiệp, mức lương tối thiểu khu vực sẽ được tính cao hơn tối thiểu là 7%, tức là người lao động sẽ được nhận mức lương tối thiểu cộng thêm ít nhất 7% của số tiền đó.

Quy định người lao động đã qua học nghề bao gồm: người lao động được cấp các chứng chỉ, bằng nghề, bằng đại học, cao đẳng, bằng cao học, thạc sĩ,… đã được quy định tại NĐ 09 CP ngày 24/11/1993. Những người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng sơ cấp nghề, tốt nghiệp trung cấp nghề,…

+ Vùng I: 4.285.600 VNĐ/tháng

+ Vùng II: 3.777.100 VNĐ/tháng

+ Vùng III: 3.306.300 VNĐ/tháng

+ Vùng IV: 2.953.200 VNĐ/tháng

 Mức lương tối thiểu vùng sẽ có thay đổi, cập nhật theo từng năm so sánh với năm 2024 thì mức lương tối thiểu vùng 2024 có tăng thêm, như vùng I có lương tối thiểu năm 2024 là 3.980.000 VNĐ tăng thêm 230.000 VNĐ so với năm 2024 tăng 498.000 so với năm 2024

Mức lương tối thiểu vùng 2024 được quy định như sau:

+ Vùng I: 3.980.000 VNĐ/tháng

+ Vùng II: 3.530.000 VNĐ/tháng

+ Vùng III: 3.090.000 VNĐ/tháng

+ Vùng IV: 2.60.000 VNĐ/tháng

Khi các doanh nghiệp sử dụng lao động sẽ cần phải trả mức lương thấp nhất bằng lương tối thiểu vùng mà doanh nghiệp đó hoạt động và người lao động cũng sẽ cần đảm bảo đúng và đủ thời gian làm việc, đảm bảo được định mức công việc thỏa thuận.

Với các trường hợp người lao động đã được học qua nghề, có các bằng cấp hợp pháp thì lương tối thiểu vùng sẽ được tính cao hơn ít nhất từ 7%, có nghĩa là người lao động được hưởng lương tối thiểu + ít nhất 7% của mức lương đó.

Quy định người lao động đã qua học nghề bao gồm: người lao động được cấp các chứng chỉ, bằng nghề, bằng đại học, cao đẳng, bằng cao học, thạc sĩ,… đã được quy định tại NĐ 09 CP ngày 24/11/1993. Những người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng sơ cấp nghề, tốt nghiệp trung cấp nghề,…

+ Vùng I: 4.285.600 VNĐ/tháng

+ Vùng II: 3.777.100 VNĐ/tháng

+ Vùng III: 3.306.300 VNĐ/tháng

+ Vùng IV: 2.953.200 VNĐ/tháng

 Mức lương tối thiểu vùng sẽ có thay đổi, cập nhật theo từng năm so sánh với năm 2024 thì mức lương tối thiểu vùng 2024 có tăng thêm, như vùng I có lương tối thiểu năm 2024 là 3.980.000 VNĐ tăng thêm 230.000 VNĐ so với năm 2024 tăng 498.000 so với năm 2024.

>>> Nếu bạn đang nhận mức lương thấp, chưa đúng với giá trị bản thân và các công việc đang thực hiện, viết đơn xin tăng lương ngay, tham khảo các mẫu đơn xin tăng lương chuẩn và hướng dẫn cách viết.

Việc làm nhân sự tiền lương

3. Lương tối thiểu vùng

lương tối thiểu vùng 2019

3.1. Quy định về mức lương tối thiểu vùng 

Mức lương tối thiểu vùng liệu có tăng và tăng bao nhiêu so với năm 2024? Mức lương tối thiểu vùng được quy định áp dụng từ ngày 1/1/2024 như sau:

+ Vùng I: 4.180.000 đồng

+ Vùng II: 3.710.000 đồng

+ Vùng III: 3.250.000 đồng

+ Vùng IV: 2.920.000 đồng

Một chút so sánh với mức tăng của mức lương tối thiểu vùng năm 2024 so với năm 2024:

+ Vùng I: Tăng thêm 5% ( tăng 200.000 đồng so với mức 3.980.000 đồng năm 2024)

+ Vùng II: Tăng thêm 5,1% ( tăng 180.000 đồng so với mức 3.530.000 đồng năm 2024)

+ Vùng III: Tăng thêm 5,2% ( tăng 160.000 đồng so với 3.090.000 đồng năm 2024)

+ Vùng IV: Tăng thêm 5,8% ( tăng 160.000 đồng so với 2.760.000 đồng năm 2024)

3.2. Đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Theo Nghị định 157 cả Chính phủ ban hành, quy định các nhóm đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2024 như sau:

- Thứ nhất, đối tượng là cá nhân lao động đang làm việc tuân thủ theo HĐLĐ đã được quy định ở Bộ Luật Lao động.

- Thứ hai, đối tượng là doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Thứ ba, đối tượng là các cá nhân, hộ gia đình, trang trại, các hợp tác xã, liên HTX, tổ hợp tác, hay các tổ chức khác đang thuê hay sở hữu các lao động theo HĐLĐ.

- Thứ tư, đối tượng là các cá nhân, tổ chức, cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước đang thuê hay sở hữu các lao động theo HĐLĐ.

- Thứ năm, đối tượng là các cá nhân, hộ gia định, trang trại, HTX, liên HTX, tổ hợp tác, cơ quan, tổ chức khác (gọi chung là DN - Doanh nghiệp) đã được quy định tại khoản 2, 3, 4.

Việc làm chuyên viên tiền lương

3.3. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng được thực thi theo nguyên tắc được quy định trong Nghị định mới nhất như sau:

- Tùy theo từng địa bàn mà doanh nghiệp hoạt động, trên cơ sở đó doanh nghiệp sẽ áp dụng lương tối thiểu vùng theo quy định. Nếu trong trường hợp các doanh nghiệp có nhiều chi nhánh cũng như các cơ sở hoạt động ở các địa bàn khác nhau thì mỗi cơ sở hay chi nhánh sẽ áp dụng lương tối thiểu trên cơ sở quy định của riêng địa bàn đó.

- Đối với các doanh nghiệp hoạt động ở các KCX (khu chế xuất), KCN (khu công nghiệp) nhưng ở các địa bạn quy định mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì DN lấy địa bàn có quy định mức lương tối thiểu vùng cao nhất để áp dụng.

- Nếu DN có sự chia tác, thay đổi trong địa bản, thì tạm thời vẫn áp dụng các quy định cũ về mức lương tối thiểu vùng trước khi có quy định mới từ Nhà nước.

- Nếu địa bàn mà DN đang hoạt động được thành lập mới từ các một hay các địa bàn có quy định mức lương khác nhau thì lấy địa bàn có quy định mức lương tối thiểu vùng cao nhất để áp dụng. Tuy nhiên, nếu địa bàn DN hoạt động là tỉnh hay thành phố trực thuộc TW được thành lập mới từ một hay nhiều khu vực khác thì DN vẫn lấy quy định mức lương tối thiểu vùng của thành phố trực thuộc TW để áp dụng.

3.4. Cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm

 

Các thỏa thuận về mức thu nhập cho các cá nhân người lao động lao động trong điều kiện bình thường, đủ thời gian đã quy định trong tháng đã làm đủ nhiệm vụ được giao phải đảm bảo:

- Đối với cá nhân lao động làm công việc phổ thông chưa qua đào tạo, không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

- Đối với cá nhân lao động đã qua học nghề, phải cao hơn mức lương tối thiểu vùng ít nhất là 7%. Trong đó:

+ Cá nhân lao động đã được cấp các chứng chỉ bằng nghề, nghề, trung học nghề, trung học chuyên nghiệp, cử nhân, tiến sĩ, thạc sĩ,... theo Nghị định số 90 của Chính phủ ban hành vào năm 1993.

+ Cá nhân lao động đã được cấp bằng TN trung học chuyên nghiệp, TN cao đẳng, TN đào tạo nghề, TN đại học, chứng nghỉ nghề nghiệp khác hay các văn bằng cử nhân, tiến sĩ, thạc sĩ,... được quy định trong luật giáo dục.

+ Cá nhân lao động đã được cấp chứng chỉ theo các chương trình dạy nghề, có bằng TN sơ cấp, trung cấp nghề, bằng TN cao đẳng nghề hay các chương trình đào tạo nghề khác theo quy định của luật dạy nghề.

+ Cá nhân lao động đã được cấp chứng chỉ nghề theo cấp quốc gia và được quy định đúng trong Luật việc làm.

+ Cá nhân lao động đã được cấp các chứng chỉ sơ, trung, cao cấp về giáo dục nghề nghiệp hay các chương trình giáo dục nghề khác đã được quy định tại Luật giáo dục NN.

+ Cá nhân lao động đã được cấp văn bằng giáo dục cấp Đại học theo quy định.

+ Cá nhân lao động đã được cấp văn bằng tại nước ngoài theo quy định.

+ Cá nhân lao động tự học nghề hay được các doanh nghiệp, công ty đứng ra đào tạo nghề và cũng được các doanh nghiệp, công ty bố trí các công việc cần yêu cầu kỹ năng nghề mà họ đã dạy.

Trên đây là các thông tin về mức lương tối thiểu vùng, các thay đổi về lương tối thiểu vùng . Hi vọng những điều bạn cần biết về mức lương tối thiểu vùng đã được Timviec365.vn cập nhật đầy đủ trong bài viết này. Hãy thường xuyên truy cập website để nhận thêm nhiều thông tin bổ ích khác nữa nhé!

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;