Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Khái niệm và cách thức sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền

Tác giả: Đào Thanh Hồng

Lần cập nhật gần nhất: ngày 27 tháng 11 năm 2021

Theo dõi timviec365 tại google new

Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin liên quan đến mô hình chiết khấu dòng tiền, khái niệm, cách thức sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền nhé!

1. Thông tin chung về “Mô hình chiết khấu dòng tiền”

1.1. Định nghĩa “Mô hình chiết khấu dòng tiền”

Mô hình chiết khấu đồng tiền hay còn gọi là mô hình DCF - là tên viết tắt tiếng Anh của cụm từ Discounted Cash Flows Model, mô hình này được sử dụng để có thể đánh giá mức độ hấp dẫn của một cơ hội đầu tư nào đó.

Các nhà đầu tư, phân tích thường hay sử dụng mô hình, phương thức này để có thể quy dòng tiền tương lai của một dự án cụ thể về giá trị hiện tại của nó để có thể đánh giá được mức độ khả thi của một dự án đầu tư.

Mô hình chiết khấu đồng tiền hay còn gọi là mô hình DCF
Mô hình chiết khấu đồng tiền hay còn gọi là mô hình DCF Model

Nếu như dòng tiền trong tương lai sau khi đã qua chiết khấu có giá trị lớn hơn chi phí đầu tư hiện tại của dự án đó thì đây sẽ chính là một cơ hội đầu tư tốt rất đáng để bạn bỏ tiền. 

Việc tính toán DCF là một vấn đề vô cùng phức tạp vì chúng có rất nhiều những biến số ẩn chứa trong việc phân tích dòng tiền và dòng tiền chiết khấu. Mặt khác, việc này chỉ nhằm mục đích đánh giá lượng tiền mà nhà đầu tư có thể thu được từ một hoạt động đầu tư và từ đó điều chỉnh giá trị của đồng tiền theo thời gian. 

1.2. Mục đích sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền

Việc ứng dụng mô hình chiết khấu dòng tiền mang lại những tiện ích vô cùng thiết thực, tuy nhiên cần phải lưu ý rằng, DCF chỉ là một công cụ để tính toán. 

Chính vì vậy, không thể tránh khỏi những lúc bị sai lệch do một vài sự thay đổi nhỏ trong yếu tố đầu vào, chính những thay đổi nhỏ này lại có thể dẫn đến thay đổi lớn về trị giá của công ty. Chính vì vậy, người ta thường điều chỉnh dòng tiền để đạt được một hạn mức nào đó nhất định.

Mục đích sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền
Mục đích sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền

Nếu bạn là một nhà đầu tư mà đang muốn tìm hiểu về mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF Model) để có thể tìm ra giá trị hiện tại của công ty, Doanh nghiệp mà bạn đang muốn đầu tư bằng cách dựa vào lượng tiền mà công ty đó có khả năng tạo ra trong tương lai là bao nhiêu, thì bạn cần phải nắm được cách thức sử dụng phương thức DCF như thế nào. 

Cùng xem qua Công thức mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF Model) mà chúng tôi đề cập phía dưới nhé!

2. Công thức mô hình chiết khấu dòng tiền

2.1. Cách thức sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền

Mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF - Discounted Cash Flows Model) sẽ được xây dựng dựa trên nền tảng của khái niệm giá trị theo thời gian của tiền và mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro của nó. Mô hình này có thể được biểu diễn dưới dạng biểu thức toán học phía dưới:

 Công thức mô hình chiết khấu dòng tiền
 Công thức mô hình chiết khấu dòng tiền

Trong đó:

- CFt chính là dòng tiền kỳ vọng sẽ có được trong tương lai;

- r là lãi suất chiết khấu được dùng để chiết khấu dòng tiền về giá trị hiện tại;

- n chính là số kỳ hạn.

r là lãi suất chiết khấu được dùng để chiết khấu dòng tiền về giá trị hiện tại
r là lãi suất chiết khấu được dùng để chiết khấu dòng tiền về giá trị hiện tại

2.2. Các phương pháp chiết khấu và yếu tố đầu vào mô hình chiết khấu dòng tiền 

2.2.1. Các phương pháp chiết khấu DCF

DCF sẽ gồm có 3 phương pháp chiết khấu:

- Đầu tiên, dòng tiền FCFE (Free cash flow to equity):  Dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu;

- Thứ hai, dòng tiền FCFF (Free cash flow to firm): Dòng tiền tự do của công ty;

- Thứ ba, dòng tiền DDM (Dividend Discount Model): Dòng tiền là cổ tức

Các phương pháp chiết khấu và yếu tố đầu vào mô hình chiết khấu dòng tiền
Các phương pháp chiết khấu và yếu tố đầu vào mô hình chiết khấu dòng tiền 

Các yếu tố đầu vào của mô hình có thể kể đến như:

- Dòng tiền trong tương lai (CFs)

- Thời gian (n)

- Lãi suất chiết khấu (r)

Lãi suất chiết khấu:

- Sử dụng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (ke) khi dòng tiền trong tương lai là cổ tức (theo phương pháp DDM - chiết khấu dòng tiền là cổ tức hoặc FCFE - dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu);

- Sử dụng WACC khi dòng tiền trong tương lai là dòng tiền tự do của công ty (theo phương pháp FCFF).

2.2.2. Mô hình chiết khấu dòng tiền được ứng dụng vào đâu?

Mô hình chiết khấu dòng tiền được ứng dụng một cách rộng rãi trong nhiều quyết định tài chính quan trọng trong Doanh nghiệp, đặc biệt là các quyết định đầu tư, có thể kể đến như:

- Định giá tài sản, bao gồm các tài sản cố định hữu hình và tài sản tài chính để có thể đưa ra quyết định nên mua hay bán nó;

Mô hình chiết khấu dòng tiền được ứng dụng vào đâu
Mô hình chiết khấu dòng tiền được ứng dụng vào đâu

- Phân tích và đánh giá, đưa ra quyết định nên mua hay thuê tài sản cố định đó;

- Phân tích và đưa ra đánh giá từ đó ra quyết định đầu tư.

2.3. Các bước ứng dụng mô hình chiết khấu dòng tiền 

Để có thể ứng dụng mô hình DCF, các Giám Đốc Tài Chính cần phải chú ý thực hiện theo các bước sau đây:

- Ước lượng một cách chính xác dòng tiền qua các kỳ từ 0 đến n;

- Ước lượng một cách chính xác tỷ suất chiết khấu r có thể dùng làm cơ sở để xác định giá trị hiện đại của dòng tiền ở thời điểm 0;

- Tính được PV (Present Value) - giá trị hiện tại và NPV - giá trị hiện tại thuần (Net Present Value);

- Ra quyết định dựa chính xác dựa vào kết quả PV và NPV vừa mới xác định.

2.4. Công thức thể hiện “Dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay”

Trong mô hình tài chính và phân tích DCF, loại dòng tiền được sử dụng phổ biến nhất có thể kể đến đó chính là Dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay (Unlevered Free Cash Flow) hay Dòng tiền tự do cho Công ty (Free Cash Flow to the Firm).

Về mặt bản chất thì khái niệm không sử dụng vốn vay không phải vì công ty không sử dụng vốn vay, mà thực tế là công ty có sử dụng, việc không sử dụng vốn vay ở đây có thể hiểu là dòng tiền này là dòng tiền chưa tính đến việc đi vay nợ, hay nghĩa là trước khi phải thanh toán nghĩa vụ nợ. Đó chính là dòng tiền đã có sẵn cho việc thanh toán nghĩa vụ với người cho vay và cả cổ đông của công ty.

Dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay (Unlevered Free Cash Flow)
Dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay (Unlevered Free Cash Flow)

2.4.1. Khái niệm

Dòng tiền tự do FCF (Free Cash Flow) được hiểu đơn giản chính là tiền mặt được tạo ra bởi Doanh nghiệp mà sẵn sàng phân phối cho các nhà đầu tư hoặc tái đầu tư vào trong kinh doanh.

Khái niệm này được sử dụng bởi chúng đại diện cho giá trị kinh tế, trong khi các khái niệm kế toán như thu nhập ròng (Net income) thì không. Tiền chính là cái mà nhà đầu tư thực sự muốn sau cùng, chứ không phải là lợi nhuận kế toán bởi vì nhiều công ty có thể có thu nhập ròng dương nhưng dòng tiền lại bị âm.

2.4.2. Công thức

Công thức để tính toán Dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay đó chính là:

Dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay được tính toán theo công thức sau:

Unlevered free cash flow = EBITDA – Capital Expenditures – Increases in non-cash working capital – Tax

Dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay = (thu nhập trước lãi, thuế và khấu hao) – (chi đầu tư) – (chi phí vốn lưu động) – (thuế)

Ý nghĩa của dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay là để cho biết công ty có sẵn bao nhiêu tiền mặt để có thể thanh toán chi phí hoạt động trước khi phải trả các nghĩa vụ tài chính, thông thường thì dòng tiền này càng cao thì sẽ càng tốt.

Bạn sẽ có rất nhiều những lợi ích nếu như sử dụng một cách thành thạo mô hình phân tích DCF. Đối với các nhà đầu tư mới gia nhập vào thị trường thì đây chính là công cụ để có thể kiểm tra lại mức giá trên các bản báo cáo của người môi giới chứng khoán. Các phân tích DCF này yêu cầu cần phải tính đến các nhân tố ảnh hưởng đến công ty như tốc độ tăng doanh thu trong tương lai, lợi nhuận biên,..

Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần phải tính toán tỷ lệ chiết khấu, các nhân tố phụ thuộc nhiều vào tỷ lệ lãi suất phi rủi ro của công ty, rủi ro đối với cổ phiếu của công ty hay chi phí huy động vốn. Tất cả những nhân tố này sẽ giúp cho bạn có những nhận định đúng đắn về các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị của cổ phiếu và điều đó sẽ có thể giúp bạn trả đúng giá cho mỗi cổ phiếu mà bạn mua về.

Nếu không đặt mình vào vị trí là người đầu tư vào Doanh nghiệp mà là một chủ Doanh nghiệp, vậy những yếu tố,vấn đề mà người chủ Doanh nghiệp cần quan tâm bên cạnh lợi nhuận thì điều trước tiên phải là khách hàng.

Khách hàng là người trực tiếp đem lại Doanh thu và lợi nhuận cho Doanh nghiệp, chính vì vậy, việc không ngừng củng cố, xây dựng những trải nghiệm độc đáo liên tục về sản phẩm cho khách hàng của mình là điều vô cùng quan trọng. Để làm được việc đó, phần mềm CRM đã ra đời là một công cụ vô cùng tối ưu mang đến cho khách hàng những trải nghiệm vô cùng thú vị.

Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng là công cụ không những được thiết kế để có thể tổ chức và giúp bạn mang đến cho khách hàng của mình những trải nghiệm thú vị và mới lạ. Mặt khác, chúng còn mang đến cho bạn, xây dựng giúp bạn những mối quan hệ tốt đẹp hơn bằng cách cung cấp những thông tin một cách hoàn chỉnh về mọi tương tác của khách hàng, theo dõi doanh số, sắp xếp và ưu tiên các cơ hội,..

Như vậy hôm nay, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua về mô hình chiết khấu dòng tiền, từ khái niệm DCF đến công thức mô hình chiết khấu dòng tiền hay công thức thể hiện dòng tiền tự do không sử dụng vốn vay. Hy vọng bài viết đã cung cấp đến bạn những thông tin bổ ích và thú vị về mô hình chiết khấu dòng tiền. Timviec365.vn hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn những thông tin thú vị và bổ ích liên quan đến những chủ đề này.

Cách quản lý khách hàng bằng Access

Nếu như bạn và Doanh nghiệp của mình đang tìm kiếm một phương pháp quản lý khách hàng hiệu quả khác ngoài phần mềm crm, vậy hãy cùng nhau tìm hiểu về cách quản lý khách hàng bằng Access nhé!

Cách quản lý khách hàng bằng Access

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết thành công trong công việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Câu chuyện nghề nghiệp-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Tài liệu gia sư-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Danh mục văn thư lưu trữ-Tài Sản Doanh Nghiệp-KPI Năng Lực-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Chuyển văn bản thành giọng nói-Giới Thiệu App Phiên Dịch-Quản Lý Kênh Phân Phối-Đánh giá nhân viên-Quản lý ngành xây dựng-Hóa đơn doanh nghiệp-Quản Lý Vận Tải-Kinh nghiệm Quản lý mua hàng-Danh thiếp cá nhân-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý