Quay lại

Tìm hiểu các từ thông dụng trong tiếng Anh cho người đi làm

Tác giả: Hồng Nguyễn

Tiếng Anh không còn là môn ngoại ngữ bắt buộc dành cho học sinh, sinh mà nó đã trở thành một ngôn ngữ bắt buộc phải có trong thời kỳ hội nhập và phát triển. Không ít thì nhiều, bạn cũng nên bỏ túi những bí kíp và kinh nghiệm học các từ thông dụng trong tiếng Anh để chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới của mình. Bài viết sau đây sẽ cùng chúng ta tìm hiểu về các từ thông dụng nhất trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng trong từng bối cảnh cụ thể.

1. Giới thiệu chung về các từ thông dụng trong tiếng Anh

Những từ ngữ thông dụng nhất trong tiếng Anh thông thường là những từ mà chúng ta hầu như được học xuyên suốt từ khi bập bẹ nói những từ tiếng Anh đầu tiên. Ví dụ như about, add, as, ask, each, draw, but, by, plan, above, board, boy, girl, … Nó thường là những từ đơn lẻ có thể động từ (am, is, are, was, were, have, has) hoặc các danh từ (bag, product, supply, question, page, life, man, woman, house, resident)

Trong từng ngữ cảnh và từng cách viết khác nhau mà các từ tiếng Anh sẽ dần dần trở nên thông dụng. Không hẳn tất cả các từ được đề cập trong bảng các từ thông dụng đối với nhiều người họ đã có thể thành thạo được ngay. Tất cả đều phải qua quá trình rèn luyện và học thật nhiều. Ví dụ như trong bài thi TOEIC hay IELTS bắt buộc các thí sinh phải thuộc ít nhất 1500 từ tiếng Anh thông dụng. 

Những từ thông dụng trong tiếng anh

Đối với từng đối tượng khác nhau mức độ sử dụng từ ngữ thông dụng trong tiếng Anh cũng khác nhau. Đối với sinh viên mới ra trường hoặc những người có nguyện vọng đạt từ 700-750 điểm TOEIC thì họ cần có trong não bộ của mình ít nhất 1500 từ tiếng Anh thông dụng. Đối với một người Anh bản địa học cũng chỉ có 10.000 từ tiếng Anh thông dụng khi chưa qua sự đào tạo và 20.000 từ thông dụng khi đã được đào tạo qua các trường lớp. Để đọc thông thạo một quyển sách tiếng Anh thì bạn cần có ít nhất 8.000- 9.000 từ tiếng Anh thông dụng.

Mức độ để gọi là thông dụng sẽ khác nhau tùy thuộc vào cách bạn sử dụng chúng có đa dạng hay không. Ví dụ một số trường hợp từ được sử dụng sau đây.

- Time: là danh từ chỉ thời gian, giờ giấc. Nhưng khi được ghép với các giới từ phía trước như on time có nghĩa là đúng giờ. 

- Meet: là gặp gỡ, gặp mặt. Thêm đuôi -ing là meeting là cuộc hẹn, cuộc gặp. Nhưng meet cũng có nghĩa là nhu cầu khi kết hợp với cụm từ “need a meet” thì lập tức chuyển thành danh từ chỉ nhu cầu. 

- Person: là con người chuyển qua số nhiều sẽ là people. Một kỹ năng khi học các từ thông dụng trong tiếng Anh đó là học song song các từ có cùng ý nghĩa hoặc từ số nhiều của danh từ đó. Như vậy, bạn sẽ vừa hiểu được nghĩa của từ vừa mở rộng được vốn từ liên quan. 

- Party: là bữa tiệc theo nghĩa thông dụng của mức độ A1, nhưng khi học cao hơn trình độ C1 chẳng hạn thì party được hiểu là đảng phái chính trị hoặc các bên liên quan. Ví dụ như summer party, year end party (nghĩa A1) hoặc the Democratic Party, the Green Party (nghĩa C1). 

- Work: là công việc, cũng có thể dịch là việc làm.

Cách sử dụng các từ trong tiếng anh

- Develop: là phát triển, động từ này được sử dụng nhiều trong lĩnh vực công nghiệp. Song song với việc học các đồng nghĩa với từ develop và cũng là từ thông dụng ví dụ như grow, increase, fast.

- Draw: là vẽ, đây là động từ thông dụng trong tiếng anh với nghĩa ở trình độ A1, bên cạnh đó nó còn có nghĩa là thu hút (trình C10; draw= take out= get. Đây là một từ đa nghĩa mà khi đặt vào bối cảnh câu cụ thể ta sẽ có những cách dịch từ này khác nhau. Ví dụ như trong nghĩa của câu sau đây:

“She drew her coat tightly around her shoulders.”- Cô ấy kéo chiếc áo khoác lên vai. 

- Example: là ví dụ. Đây vừa là động từ vừa là danh từ, với nghĩa danh từ thì nó được dịch là mẫu thử, mẫu dùng thử hoặc nói chung là sản phẩm mẫu. 

- Friend: là danh từ chỉ bạn bè nhưng để nói một cách sang trọng và có ý nghĩa hay hơn khi bạn dùng với nhiều tình huống đặc biệt thì bạn có thể thay thế bằng từ Best- buddy, soulmate.

Những từ tiếng anh thông dụng, đa nghĩa

- Important: là quan trọng nhưng để thay thế nó và tránh lặp lại từ important trong đoạn văn thì bạn nên dùng từ essential, significant, material, necessary, …

- Mean: là ý nghĩa, nhưng khi thêm “s” vào cuối từ thì means có nghĩa là phương thức, cách thức.

- Probably; là có thể, có khả năng nhưng trong một vài trường hợp người ta có thể sử dụng likely, may, …

- Season là mùa, danh từ đi kèm với các mùa trong năm. Phân biệt nó với từ reason là lý do. Đây là hai từ gần giống nhau về cách viết nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn không có sự liên quan đến nhau.

Việc làm biên phiên dịch tiếng anh

2. Tại sao chúng ta cần học những từ ngữ thông dụng trong tiếng Anh

Học các từ thông dụng trong tiếng anh là cách tốt nhất để bạn bước chân ra cánh cửa rộng lớn ngoài kia. Nơi đó có sự hội nhập và nhiều điều mới mẻ hơn so với những gì bạn được biết. Khi bạn càng có nhiều từ thông dụng của tiếng Anh thì khả năng kết nối của bạn với người nước ngoài càng đa dạng và có khả năng trau dồi được nhiều hơn về kinh nghiệm của mình. 

Việc học tiếng Anh không còn đơn giản chỉ là học mà nó còn kết hợp với hành, với những thực tế và để không bị cho là lỗi thời, lạc hậu trong thời đại công nghệ 4.0

Việc học được các từ thông dụng trong tiếng Anh sẽ là bước đệm để bạn học được nhiều từ ngữ khó nhằn hơn và hình thành thói quen tư duy ngôn ngữ nhanh hơn.

Tại sao cần học từ thông dụng trong tiếng anh

Ví dụ như khi nhìn thấy từ television bạn có thể nói luôn là tivi như một phản xạ tự nhiên. 

Một điều đặc biệt hơn là khi bạn có những từ tiếng Anh thông dụng như vậy thì bạn sẽ càng dễ dàng hơn trong việc giao tiếp với người nước ngoài mà không bị chê là quê mùa hoặc suồng sã. Thời buổi hội nhập con người cũng cần phải đa năng hơn.

Xem thêm: Danh sách 7 app học từ vựng tiếng anh hiệu quả nhất

3. Cách tốt nhất để học những từ tiếng Anh thông dụng là gì?

3.1. Sử dụng flashcard

Đây là cách được rất nhiều trung tâm tiếng Anh và các chuyên gia khuyên dùng bởi tính thông dụng và cách học hay mà hiệu quả của nó. Một bên bạn ghi từ tiếng Anh đó ra, một mặt còn lại bạn ghi nghĩa. Tuy nhiên, trừ trường hợp bạn thật sự không thể nhớ được nghĩa của từ đó thì hãy dùng đến mặt bên còn lại để xem nghĩa. Như vậy, bạn sẽ nhớ từ được lâu hơn và cứ lật qua lật lại nhiều lần một từ đó thì từ tiếng Anh đó sẽ hằn sâu trong não của bạn. 

Cách học các từ trong tiếng anh

Ví dụ như từ decide là một từ tiếng Anh thông dụng có nghĩa là quyết định. Bạn ghi một mặt của tấm flashcard là DECIDE mặt còn lại ghi nghĩa của nó. Sau một quá trình học đồng loạt các từ thì bạn cũng sẽ nhớ từ này lâu hơn đấy. Thậm chí không bao giờ quên nghĩa của từ.

Mẫu cv đẹp

3.2. Học theo cụm các từ có cùng ý nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau trước để tăng vốn từ đồng nghĩa

Các từ tiếng Anh thông dụng luôn đi kèm với những từ đồng nghĩa có ý nghĩa tương tự và cũng là từ thông dụng. Đây là cách dễ dàng để hiểu được rằng vì sao tiếng Anh lại nhiều từ ngữ thông dụng như thế. 

Ví dụ như từ field là danh từ chỉ lĩnh vực nhưng đồng thời nó cũng có nghĩa là cánh đồng. Đối với trình độ C1 thì nó được hiểu với nghĩa là lĩnh vực nhiều hơn. Các từ tương đương với từ field đó là area, part, scale, …

- Present: có nghĩa là hiện tại bằng nghĩa với từ moment nhưng danh từ của nó còn có nghĩa là món quà (bằng với từ gift). Tuy nhiên cùng là một từ present nhưng với mỗi ý nghĩa khác nhau thì nó sẽ có cách đọc cũng khác nhau. 

- Office: là danh từ chỉ văn phòng nhưng khi thêm đuôi -al, official có nghĩa là quan chức. Thường đi với cụm government official có nghĩa là quan chức chính phủ. 

- Từ money là tiền bạc, tiền tệ nhưng khi chuyển thành Monetary system thì có nghĩa là hệ thống tiền tệ.

Học theo các cụm từ gần nghĩa

- Make: đây được coi là từ tiếng Anh vô cùng thông dụng vì nó có nhiều ý nghĩa khác nhau mà rất đa dạng về ngữ nghĩa. 

+ Make trong trường hợp sử dụng có nghĩa là dẫn đến, chở đến địa điểm nào đó (to arrive at a place) thì có thể thay thế bằng các từ đồng nghĩa tương ứng có mức độ thông dụng cao như arrive, get, reach, turn up, get in, show up.

+ Make trong trường hợp là xây dựng một cái gì đó (to build something) thì có thể dùng thay thế bằng các từ như build, put something up, construct, put together, assemble, produce, manufacturer.

+ Make trong trường hợp làm cho điều gì đó xảy ra (to make something happen) có thể thay thế bằng các từ sau: cause, bring about, result in, around, trigger, be responsible for.

+ Khi được dùng với nghĩa một nhóm người có mục đích giống nhau (a group of people or things that share similar qualities) thì có thể thay thế bằng các từ tiếng Anh thông dụng như sort, kind, type, category, brand, breed, cultivar, form, variety. 

3.3. Sử dụng từ điển online hoặc hand - out

Việc sử dụng từ điển Anh- Anh là từ điển được khuyên dùng để tăng thêm vốn từ vựng của nhiều lĩnh vực khác nhau. Mà đôi khi cách bạn tra nghĩa của từ cũng giúp bạn học được thêm nhiều từ mới hơn. Từ điển online khuyên dùng đó là trang từ điển Cambridge Dictionary. Đây là hệ thống từ điển tiếng Anh chuẩn nhất với nhiều ý nghĩa khác nhau của từ chia theo mức độ từ A1 cho đến C1, C2. Từ điển online này hầu như là đầy đủ ý nghĩa nhất với các ví dụ đi kèm cho mỗi nghĩa khác nhau của từ.

Sử dụng từ điển giấy hay từ điển bỏ túi thì nhỏ gọn và có thể mang đi bất cứ đâu mà bạn muốn. Từ điển cầm tay có lợi thế là nó chỉ ra nghĩa của từ và cách phát âm của từ đó, cũng như các cách sử dụng từ trong từng tình huống khác nhau.

Như vậy với những gì được chia sẻ trong bài viết này có thể giúp bạn có thêm nhiều từ vựng thông dụng trong tiếng Anh và cách để gấp đôi số từ đã học được một cách nhanh chóng, nhớ lâu và có hiệu quả. Trên thực tế có nhiều các từ tiếng Anh thông dụng hơn những gì mà bài viết này đã chỉ ra tuy nhiên đây đều là những kiến thức cơ bản mà bạn nên có để hoàn thành kho từ vựng tiếng Anh của mình trong tương lai.

Xem thêm: Tìm hiểu các phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất

3000 từ tiếng anh thông dụng kèm ví dụ

Những từ tiếng anh hay được sử dụng nhất cùng với đó là các ví dụ điển hình cho từng từ ngữ sẽ được chia sẻ qua bài viết này.

3000 từ tiếng anh thông dụng

Những từ tiếng anh hay được sử dụng nhất cùng với đó là các ví dụ điển hình cho từng từ ngữ sẽ được chia sẻ qua bài viết này.

3000 từ tiếng anh thông dụng

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV- Tâm sự Nghề nghiệp- Cẩm Nang Tìm Việc- Kỹ Năng Tuyển Dụng- Cẩm nang khởi nghiệp- Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm- Kỹ năng ứng xử văn phòng- Quyền lợi người lao động- Bí quyết đào tạo nhân lực- Bí quyết lãnh đạo- Bí quyết làm việc hiệu quả- Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép- Bí quyết viết thư xin thôi việc- Cách viết đơn xin việc- Bí quyết thành công trong công việc- Bí quyết tăng lương- Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên- Kỹ năng đàm phán lương- Kỹ năng phỏng vấn- Kỹ năng quản trị doanh nghiệp- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng- Mẹo viết hồ sơ xin việc- Mẹo viết thư xin việc- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng- Định hướng nghề nghiệp- Top việc làm hấp dẫn- Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông- Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng- Tư vấn việc làm ngành Báo chí- Tư vấn tìm việc làm thêm- Tư vấn việc làm ngành Bất động sản- Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin- Tư vấn việc làm ngành Du lịch- Tư vấn việc làm ngành Kế toán- Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật- Tư vấn việc làm ngành Sư phạm- Tư vấn việc làm ngành Luật- Tư vấn việc làm thẩm định- Tư vấn việc làm vị trí Content- Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn- Tư vấn việc làm quản lý- Kỹ năng văn phòng- Nghề truyền thống- Các vấn đề về lương- Tư vấn tìm việc làm thời vụ- Cách viết Sơ yếu lý lịch- Cách gửi hồ sơ xin việc- Biểu mẫu phục vụ công việc- Tin tức tổng hợp- Ý tưởng kinh doanh- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh- Mẹo viết Thư cảm ơn- Góc Công Sở- Câu chuyện nghề nghiệp- Hoạt động đoàn thể- Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch- Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự- Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics- Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng- Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật- Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe- Quản trị nhân lực - Quản trị sản xuất- Cẩm nang kinh doanh- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất- Mô tả công việc ngành Kinh doanh- Mô tả công việc ngành Bán hàng- Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng- Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng- Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán- Mô tả công việc ngành Marketing - PR- Mô tả công việc ngành Nhân sự- Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin- Mô tả công việc ngành Sản xuất- Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải- Mô tả công việc Kho vận - Vật tư- Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics- Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn- Mô tả công việc ngành Hàng không- Mô tả công việc ngành Xây dựng- Mô tả công việc ngành Y tế - Dược- Mô tả công việc Lao động phổ thông- Mô tả công việc ngành Kỹ thuật- Mô tả công việc Nhà nghiên cứu- Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo- Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính- Mô tả công việc Biên - Phiên dịch- Mô tả công việc ngành Thiết kế- Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình- Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh- Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực- Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo- Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern- Mô tả công việc ngành Freelancer- Mô tả công việc Công chức - Viên chức- Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý- Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng - Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận- Hồ sơ doanh nhân- Việc làm theo phường- Danh sách các hoàng đế nổi tiếng- Tài liệu gia sư- Vĩ Nhân Thời Xưa- Chấm Công- Danh mục văn thư lưu trữ- Tài Sản Doanh Nghiệp- KPI Năng Lực- Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp- Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng- Quản Lý Công Việc Nhân Viên- Chuyển văn bản thành giọng nói- Giới Thiệu App Phiên Dịch- Quản Lý Kênh Phân Phối- Đánh giá nhân viên- Quản lý ngành xây dựng- Hóa đơn doanh nghiệp- Quản Lý Vận Tải- Kinh nghiệm Quản lý mua hàng- Danh thiếp cá nhân- Quản Lý Trường Học- Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng- Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính- Kinh nghiệm Quản lý kho hàng- Quản Lý Gara Ô Tô-