Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở áp dụng

Tác giả: Vi Linh

Lần cập nhật gần nhất: ngày 13 tháng 05 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Khi tìm việc và tham gia quá trình làm việc điều chúng ta quan tâm nhất đó là mức lương dành cho mình. Vậy bạn đã tìm hiểu được mức lương cơ sở là gì chưa? Luật mới nhất áp dụng mức lương cơ sở của năm nay là bao nhiêu thì chúng ta có thể tìm hiểu những thông tin mới nhất nhé.

1. Tìm hiểu chung về mức lương cơ sở

Khi thực hiện tính lương chúng ta thường tính theo một mức lương cơ sở nhất định, dựa vào đó có thể tính chính xác các khoản lương chi trả cho người lao động. Nhưng nếu không có mức lương cơ sở thì các cơ quan tổ chức sẽ rất khó để thực hiện việc trả lương theo đúng với nhu cầu của mọi người.

1.1. Định nghĩa về mức lương cơ sở

Chúng ta có thể hiểu mức lương cơ sở theo nhiều nghĩa khác nhau. Tuy nhiên chúng ta có thể căn cứ và dựa theo Nghị quyết 99/2024/QH13 của quốc hội về khái niệm cũng như hiểu rõ hơn về mức lương cơ sở là gì như sau:

Mức lương cơ sở được hiểu là mức lương để dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, về những khoản như mức lương phụ cấp và từ mức lương đó thực hiện các chế độ khác nhau theo các quy định của pháp luật.

Có thể hiểu theo một cách khác mức lương cơ sở được tính là mức lương thấp nhất. Trong đó chưa bao gồm các chế độ như tiền thưởng, phụ cấp thu hút,...

Từ những mức lương cơ bản các cơ quan có thể tính lương cho nhân viên theo đúng trình tự và quy định. Đồng thời cũng có thể làm cho nhân viên áp dụng được mức lương đó mà tính được lương cơ bản nhất mà mình được hưởng chưa bao gồm các ưu đãi là bao nhiêu.

Mức lương cơ sở có tầm quan trọng như thế nào chắc chúng ta cũng nắm rõ được về vấn đề này. Mức lương cơ sở có thể đem lại một sự rõ ràng trong chế độ về cách trả lương khoán, lương cứng, chính xác, minh bạch công khai các khoản lương net và gross là gì đó rõ ràng hơn. Bên cạnh đó chúng ta có thể thể căn cứ vào mức lương cơ sở để:

+ Tính những khoản về chi phí, mức hoạt động phí, sinh hoạt theo quy định của pháp luật;

+ Tính đúng và chính xác các khoản trích được chi trả từ nguồn vốn của công ty là bao nhiêu và các chế độ của người lao động và các khoản lợi nhuận được hưởng theo mức lương cơ sở. Do vậy nắm chắc những kiến thức về mức lương cơ sở sẽ làm cho chúng ta biết được rất nhiều chế độ dành cho mình là những gì.

1.2. Nguyên tắc để áp dụng mức lương cơ sở

Để tính và áp dụng mức lương cho người lao động cần dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các đối tượng bao gồm:

+ Mức lương cơ sở của năm 2024 theo quy định mới nhất của nhà nước sẽ được tăng so với những năm khác là 100.000 đồng. Theo đó mức lương sẽ được tăng và điều chỉnh từ mức lương cơ sở là 1.390.000 đồng  lên 1.490.000 đồng. Tăng lương dựa vào mức lương cơ sở mới do nhà nước áp dụng.

Nguyên tắc để áp dụng mức lương cơ sở

+ Cần dựa vào hệ số lương để có thể tính được mức lương cơ sở là gì cho nhân viên khi làm việc. Hệ số lương có thể hiểu là sự chênh lệch về vị trí việc làm, thời gian, chức vụ của mỗi người trong một đơn vị, cơ quan tổ chức. Đây là một yếu tố cơ bản khi tính lương, hệ số lương là rất quan trọng, nếu không cộng hệ số lương vào trong mức lương cơ sở thì rất nhiều người có trình độ hay kinh nghiệm làm việc tại cơ quan sẽ bị hưởng một mức lương không chính xác và không đúng với năng lực của bản thân.

+ Bên cạnh đó mức lương cơ sở được áp dụng theo các chu kỳ khác nhau. Có thể dựa vào chỉ số giá tiêu dùng hiện tại và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thì mức lương cơ sở sẽ có những thay đổi nhất định nhằm đáp ứng và phục vụ theo nhu cầu đời sống của mọi người.

Do vậy nguyên tắc để tính đúng và chuẩn xác mức lương cơ sở là cần phải tính toán về hệ số lương để tính được bảng lương phù hợp nhất cho mọi người trong quá trình làm việc.

1.3. Đối tượng áp dụng thực hiện mức lương cơ sở

Không phải tất cả mọi trường hợp đều được tiến hành và áp dụng mức lương cơ sở. Tùy vào những đối tượng khác nhau sẽ áp dụng mức lương này. Dưới đây là các đối tượng nhà nước thực hiện áp dụng và tính mức lương cơ sở.

- Kể đến đầu tiên đó là các cán bộ công chức từ làm nhiệm vụ từ trung ương đến các đơn vị ở cấp xã (Đơn vị thấp nhất).

- Các cá nhân thực hiện công việc theo các loại hình hợp đồng lao động tại các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước hoặc các tổ chức xã hội chính trị, trong các đơn vị công lập.

- Bên cạnh đó không thể thiếu những người làm việc thuộc các chỉ tiêu biên chế được cấp kinh phí hỗ trợ

- Áp dụng mức lương cơ sở đổi với những người là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công an nhân dân, những chiến sĩ phục vụ có thời hạn

- Những người thực hiện các nhiệm vụ chuyên trách ở cấp xã, tại thôn, hay trong các tổ dân phổ, phường, thị trấn,...

Đó là những người được hưởng mức lương cơ sở theo đúng với các quy định của nhà nước ban hành.

Việc làm chuyên viên tiền lương

2. Phân biệt mức lương cơ sở với mức lương tối thiểu vùng

Chúng ta vẫn thường áp dụng mức lương cơ sở nhưng trên thực tế chúng ta còn có thể được áp dụng mức lương theo khung lương tối thiểu vùng mới nhất hiện nay. Vậy sự khác nhau giữa hai mức lương này như thế nào và có khác nhau gì khi tính hai mức lương này. Để không nhầm lẫn hai mức lương này chúng ta cần phân biệt và nắm rõ hơn các thông tin và trường hợp khi nào thì áp dụng hai mức lương này nhé.

2.1. Một vài hiểu biết về mức lương tối thiểu vùng

Đây là mức lương thấp nhất mà doanh nghiệp chi trả cho người lao động trong các điều kiện lao động bình thường, đủ số lượng giờ làm việc trong tháng và hoàn thành các công việc được giao cũng như không vi phạm những kỷ luật của công ty, doanh nghiệp mà mình đang làm việc tại đó.

So với mức lương cơ sở thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động chưa qua đào tạo, mức lương này dành cho người có công việc đơn giản nhất. Chúng ta có thể tìm hiểu các mức lương cho tất cả các vùng như số liệu thống kê sau:

Một vài hiểu biết về mức lương tối thiểu vùng

Bạn có thể tìm hiểu quy định của nhà nước về mức lương cơ sở là gì dựa vào tiền lương trả cho người lao động theo mức lương tối thiểu vùng. Kể từ ngày 1/1/2024, mức lương tối thiểu vùng trên một tháng đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp ở vùng I là 4.180.000 đồng, vùng II là 3.710.000 đồng, vùng III là 3.250.000 đồng, và vùng IV là 2.920.000 đồng, không bao gồm các URL.

So với mức lương tối thiểu vùng của những năm về trước, mức lương mới được ban hành sẽ cao hơn từ 160.000 - 200.000 đồng/ tháng tùy theo mỗi vùng khác nhau.

2.2. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp có địa phận hoạt động trên địa bàn nào sẽ áp dụng hình thức mức lương tối thiểu vùng đối với địa phận hoạt động trên địa bàn đó.

Đối với các doanh nghiệp nếu có nhiều chi nhánh tại nhiều nơi khác nhau, thì  những chi nhánh trực thuộc đơn vị đó, bất kể là vùng nào sẽ áp dụng mức lương đối với chi nhánh tại vùng đó.

Doanh nghiệp nằm trong các khu công nghiệp lớn, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các khu kinh tế thuộc các địa phận tỉnh thành khác nhau, họ sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất cho những vùng thuộc khu vực đó.

Nếu các doanh nghiệp đang tiến hành triển khai hoạt động mà đổi tên hay chia tách để thành lập ra những đơn vị khác thì mức lương tối thiểu vùng cho vùng này sẽ tạm thời áp dụng mức lương của vùng trước khi thay đổi, sau đó đợi đến khi có quyết định sẽ tiến hành quy định các mức lương cụ thể sau.

Mức lương tối thiểu vùng thay đổi theo chu kỳ không đồng đều không cố định như mức lương cơ sở. Thay vì thay đổi linh hoạt, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh một lần trong khoảng thời gian 01 năm. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có tài liệu cụ thể nào quy định chính xác thời gian thay đổi mức lương cơ sở vùng.

Việc làm kế toán tiền lương

2.3. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Nếu như mức lương cơ sở áp dụng cho những cán bộ nhân viên hạ sĩ quan, công nhân viên chức nhà nước,... thì chúng ta có thể thấy mức lương tối thiểu vùng được áp dụng cho các doanh nghiệp là phổ biến hơn. Công nhân viên chức là đại diện nhiều ngành nghề khác nhau, để biết rõ hơn về đối tượng này thì bạn cần hiểu được về viên chức là gì và các khái niệm cơ bản liên quan.

Những doanh nghiệp được thành lập, đang hoạt động theo đúng với Luật doanh nghiệp thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng.

Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Những đối tượng là hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác đang tiến hành hoạt động mà cần thuê người lao động.

Những cơ quan, các doanh nghiệp hay nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam đang thuê người lao động về làm việc tại công ty,tổ chức của mình đã được cho phép trước.

Như vậy dựa vào phần trên chúng ta đã phân biệt được mức lương cơ sở là gì rồi đúng không nào. Có thể nhận thấy rõ ràng mức lương tối thiểu vùng bao giờ cũng cao hơn so với mức lương cơ sở. Do vậy mỗi một vùng miền khác nhau, một nơi làm việc khác nhau sẽ có những mức lương khác nhau. Do vậy tùy vào từng hoàn cảnh và môi trường, mỗi người sẽ được hưởng mức lương xứng đáng với tay nghề mình bỏ ra. Điều này có thể dễ dàng thấy được trên thị trường tuyen dung hung yen, thị trường việc làm Hồ Chí Minh có sự khác nhau nhất định về mức lương tương ứng cho một công việc.

3. Cách tính mức lương cơ sở cho năm 2024

Khi hoạt động tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp hay những đối tượng thuộc vào quy định hưởng các mức lương cơ sở thì chúng ta cần biết những cách tính lương để biết những khoản lương mình được hưởng được tính bằng cách nào.

3.1. Mức lương cơ sở qua các năm

Trước hết để tính các mức lương cơ sở cho năm nay chúng ta hãy nhìn lại và tìm hiểu những mức lương cơ sở được áp dụng qua mọi năm như thế nào.

- Đối với mức lương cơ sở từ năm 2024-2024: Mức lương cơ sở được áp dụng là 1.150.000 đồng

- Đối với mức lương cơ sở năm 2024-2024 được áp dụng theo quy định của nhà nước tăng thêm 60.000 đồng. Mức lương là 1.210.000 đồng

- Đối với mức lương cơ sở của năm 2024-2024, mức lương tăng lên 90.000 đồng, lúc này lương cơ bản là 1.300.000 đồng

Qua các năm mức lương đều được điều chỉnh với những biến động nhất định. Mỗi năm nhà nước tiến hành tăng lương cho cán bộ nhân viên, đồng thời tăng thêm lương cơ bản cho người lao động. Nhưng cùng với đó là những chi phí về tiền điện, nước, chi phí sinh hoạt cũng tăng theo.

3.2. Mức lương cơ sở thấp nhất

Chúng ta có thể có rất nhiều các mức lương cơ sở khác nhau có thể dựa theo thâm niên hoặc vào từng ngạch, chức vụ khác nhau. Tuy nhiên theo dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 vừa được Quốc hội thông qua theo Nghị quyết 70/2024/QH14, trong năm 2024 như đã nêu tại phần trên, mức lương cơ sở là gì? Bắt đầu được tính mức lương của năm nay sẽ được tăng thêm 100.000 đồng/ tháng được bắt đầu áp dụng kể từ ngày 01/07/2024. Với mức lương cơ sở thấp nhất hiện nay mà cán bộ công chức được hưởng là là 2,01 triệu đồng/ tháng.

Tiếp đó, đối với các mức lương của công chức hiện nay vẫn đang được thực hiện theo quy định của nhà nước theo Nghị định số 204/2024/NĐ-CP, mức lương được tính bằng cách lấy hệ số lương x mức lương cơ sở. Từ đó tính ra được các khoản lương phải trả cho công nhân viên chức.

Mức lương cơ sở thấp nhất

Áp dụng cách tính này, đối với công chức hiện nay, nếu chúng ta lấy ví dụ tính lương làm việc của ngạch kế toán viên sơ cấp với hệ số lương thấp nhất. Để tính được mức lương của họ cần biết hệ số áp dụng cho ngạch này hiện nay là 1,35. Nếu tính lương tăng thêm 100.000 đồng bắt đầu từ  01/7/2024, công chức này có mức lương hàng tháng là: 1,35 x 1.490.000 = 2,0115 triệu đồng/tháng. Nếu như lúc trước mức lương sẽ được tính là 1,35 x 1.390.000  = 1.876.000 đồng/ tháng.

Dựa vào mức lương này chúng ta có thể thấy, mức lương cơ sở dành cho cán bộ công chức, viên chức dù đã được điều chỉnh lên 100.000 đồng nhưng mức lương của họ vẫn chỉ là con số rất thấp. Khác với mức lương tối thiểu vùng và chênh lệch mức lương của họ vẫn thấp hơn hẳn so với mức lương tối thiểu của người lao động trong doanh nghiệp. Nếu như mức lương tối thiểu vùng của người lao động được quy định theo Nghị định 157/2024/NĐ-CP  mức lương tối thiểu vùng của họ đã đạt 2,92 triệu đồng/tháng. Có một sự chênh lệch khá lớn giữa mức lương cơ sở với mức lương tối thiểu vùng. Chính vì điều này rất nhiều người đã chọn lựa làm tại các doanh nghiệp, tư nhân, ngoài nhà nước để hưởng một mức lương khá hơn so với mức lương cơ sở được áp dụng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,...

Tìm việc nhanh

3.3. Mức lương cơ sở cao nhất cao nhất

Để biết được cách tính lương cơ sở ở mức cao nhất được bao nhiêu chúng ta cần nắm rõ được hệ số lương cao nhất hiện tại đang ở mức nào. Có thể tìm hiểu hệ số lương thông qua các năm hoạt động, làm việc và thâm niên.

Nếu áp dụng hình thức tính lương cơ sở cho công chức với mức lương hệ số cao nhất đang là loại A3, nhóm 1. Hệ số lương cao nhất được tính là 8,0. Theo đó, mức lương cơ sở nếu áp dụng tính theo hình thức tăng lương bắt đầu từ ngày 01/07/2024 sẽ là: 8,0 x 1.490.000 đồng = 11.920.000 đồng/tháng, nếu tính ra mức lương của công chức hạng A1 sẽ tăng khoảng 800.000 đồng/tháng so với hiện nay.

Tuy nhiên để có một mức lương với hạng A1 thì có lẽ không phải là dễ đối với nhiều người. Những bác sĩ cao cấp trúc, với trình độ chuyên môn cao, các Nghiên cứu viên cao cấp, Dược sĩ cao cấp, Huấn luyện viên cao cấp, Điều tra viên, các Kiểm soát viên cao cấp, Chấp hành viên cao cấp, thống kê viên cao cấp, Kiểm tra viên cao cấp thuế...thì mới có thể hưởng mức lương ưu đãi này.

Ngoài ra, những đối tượng công chức khác cũng được tăng thêm tùy vào từng hạng mục nhất định, được phân chia thành từng mức với từng hệ số khác nhau. Bạn có thể dựa vào tùng hệ số cho từng bậc ngành nhất định để tính được mức lương mà mình được hưởng.

Trước đó, nhà nước ta cũng ra những quy định, ban hành Nghị quyết 27-NQ/CP về cải cách chính sách tiền lương. Trong đó có những quy định về mục tiêu tầm nhìn, mức tiền lương cơ sở thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức sẽ bằng mức thấp nhất bình quân theo vùng của doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam.

Mức lương cơ sở cao nhất cao nhất

Tuy nhiên, trong bảng hệ số lương cũng không đề cập đến việc sinh viên mới ra trường sẽ được áp dụng mức lương theo những hệ số nêu trên. Nếu áp dụng hệ số lương này cho những sinh viên mới tốt nghiệp ra trường bạn cũng có thể tính toán dựa vào các con số như sau:

Mức lương cơ bản cho sinh viên với trình độ tốt nghiệp đại học với hệ số lương được tính là 2,34.

Hệ số lương cơ bản cho sinh viên tốt nghiệp với trình độ cao đẳng là 2,10.

Người học hoàn thành trình độ trung cấp sẽ nhận hệ số lương là 1,86.

Tùy vào từng trình độ của mỗi người mức lương áp dụng sẽ khác nhau. nếu bạn đang muốn làm việc trong những cơ quan nhà nước bạn cần có tấm bằng đại học để có thể hưởng những ưu đãi và hệ số lương cơ bản cao hơn so với khi tốt nghiệp bằng cao đẳng và trung cấp.

Trên đây là bài viết chia sẻ giúp bạn hiểu hơn về cách tính cũng như mức lương cơ sở là gì? Cập nhật những thông tin mới nhất để nắm được mức lương chính xác mình được hưởng là bao nhiêu.

Người tìm việc

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;