Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

SQL là gì? Cùng các thông tin liên quan đến SQL các bạn nên biết!

Tác giả: Đào Thanh Hồng

Lần cập nhật gần nhất: ngày 05 tháng 06 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Structured Query Language - SQL là gì? Là thuật ngữ thuộc ngôn ngữ máy tính, nó có thể giúp cho người dùng có thể thực hiện các thao tác lưu trữ cũng như truy xuất dữ liệu. Ngoài ra SQL còn có nhiều chức năng nổi bật khác nữa. Đó cũng là một trong các lý do mà đa phần các website đều có xu hướng sử dụng MySQL để dễ dàng kiểm soát cũng như làm cơ sở quản lý dữ liệu. Nhưng đó chưa phải là tất cả những thông tin mà bạn cần biết về SQL – Structured Query Language, hãy tham khảo bài viết để biết thêm nhiều bí mật hơn về thuật ngữ này nhé!

1. Vậy thuật ngữ SQL là gì?

1.1. Khái niệm

SQL là ngôn ngữ máy tính, viết tắt của Structured Query Language được xuất hiện từ những năm 1974 và các bạn cũng có thể hiểu nó chính là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Là ngôn ngữ được sử dụng để có thể tương tác với cơ sở dữ liệu, Structured Query Language bao gồm việc tạo ra cơ sở dữ liệu, tại đó người dùng có thể tải, xóa, lấy, sửa đổi các hàng... Hay nói một cách dễ hiểu hơn thì SQL là một ngôn ngữ máy được các website sử dụng để có thể lưu trữ, thao tác hoặc truy xuất dữ liệu trên nền tảng cơ sở dữ liệu quan hệ.

Vậy thuật ngữ SQL là gì?
Vậy thuật ngữ SQL là gì?

SQL là ngôn ngữ chuẩn American National Standards Institute – ANSI cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ, tuy nhiên chúng lại có nhiều phiên bản khác nhau. SQL được sử dụng làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn khá phổ biến, như: MySQL, Sybase, Informix, Oracle, Postgres, MS Access, và SQL Server ... các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS).

1.2. Phân loại câu lệnh SQL

Như ở trên thì tôi cũng nhắc ở trên phần “SQL là gì?” thì ngôn ngữ máy tính SQL bao gồm nhiều phiên bản khác nhau và đương nhiên câu lệnh cũng sẽ có nhiều loại khác nhau. Với mỗi câu lệnh thì nó đều có những đặc điểm cũng như tính chất riêng. Dưới đây sẽ là các loại câu lệnh cùng với nội dung, thật phí nếu bạn bỏ qua.

1.2.1. Data Definition Language - SQL DDL là gì?

DDL - Data Definition Language là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Các lệnh Data Definition Language/ DDL bao gồm:

- Lệnh CREATE/ TẠO: Cho phép người dùng có thể Tạo một bảng/ View của bảng/  đối tượng khác trong Cơ sở dữ liệu - Database.

- Lệnh DROP/ BỎ: Cho phép người dùng có thể xóa toàn bộ một bảng/ View của bảng/ đối tượng khác trong một Database.

- Lệnh ALTER/ THAY ĐỔI: Cho phép người dùng có thể sửa đổi một đối tượng cơ sở dữ liệu - Database đang sẵn có. Điển hình như một bảng chẳng hạn.

Việc làm lập trình sql

1.2.2. Data Manipulation Language - SQL DML là gì?

DML -Data Manipulation Language là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Các lệnh Data Manipulation Language -DML bao gồm:

- Lệnh SELECT/ LỰA CHỌN: Cho phép người dùng có thể Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng.

- Lệnh INSERT/ CHÈN: Cho phép người dùng có thể Tạo một bản ghi tại cơ sở dữ liệu đã chọn.

- Lệnh UPDATE/ CẬP NHẬT: Cho phép người dùng có thể Sửa đổi các bản ghi đã chọn.

- Lệnh DELETE/ XÓA: Cho phép người dùng có thể Xóa các bản ghi đã chọn.

1.2.3. Data Control Language - SQL DCL là gì?

DCL là ngôn ngữ điều khiển dữ liệu. Các lệnh DCL bao gồm:

- Lệnh GRANT/ CẤP: Người dùng sẽ được cấp một quyền nào đó.

- Lệnh REVOKE/ THU HỒI: Người dùng bị thu hồi lại quyền đã được cấp nào đó.

1.3. Chức năng của SQL là gì?

Chức năng của SQL là gì?
Chức năng của SQL là gì?

Sau khi các bạn đã được tiếp cận với nhiều thông tin về SQL được chia sẻ ở trên thì có lẽ cũng đã thấy được những thao tác mà người dùng có thể thực hiện dựa trên nền tảng SQL rồi. Tuy nhiên để giúp các bạn hiểu rõ hơn về sự đa dạng chức năng của SQL - Structured Query Language và giải đáp được lý do vì sao SQL được sử dụng phổ biến đến vậy, thì các bạn tham khảo nội dung dưới đây nhé.

- Người dùng có thể tạo cơ sở dữ liệu – Database mới;

- Người dùng có thể tạo view (khung nhìn) mới/ Tạo bảng mới trong Database;

- Người dùng có thể thực hiện truy vấn trên Database;

- Người dùng có thể tạo/ xóa/ chèn/ sửa đổi bản ghi trong Database;

- Người dùng có thể thiết lập quyền trên bảng/ view;

- Người dùng có thể trích xuất dữ liệu từ Database;

- Người dùng có thể nhúng các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun (modular) Structured Query Language SQL, trình biên dịch sẵn, thư viện.

- Giúp mô tả dữ liệu.

Xem thêm: Big Data là gì? Khám phá cơ hội ngành hấp dẫn nhất!

2. Cái nhìn rõ nét nhất về SQL - Structured Query Language

Bên cạnh những câu trả lời về “Chức năng của SQL là gì?” được chia sẻ ở trên thì có lẽ các bạn cũng đã lý giải được phần nào về ưu điểm cũng như lý do vì sao các qa tester hay lập trình viên đều quan tâm đến vấn đề này rồi chứ. Đặc biệt nó còn là câu hỏi thường được nhà tuyển dụng sử dụng để hỏi ứng viên khi ứng tuyển vào các vị trí việc làm này. Vậy nên các bạn nên tìm hiểu kỹ về thuật ngữ này nhé.

2.1. Ưu điểm đặc biệt của SQL

Cái nhìn rõ nét nhất về SQL - Structured Query Language
 Ưu điểm đặc biệt của SQL

Để hiểu rõ được bản chất sâu bên trong về ngôn ngữ máy tính SQL này thì các bạn cũng cần phải biết được những ưu điểm của chúng. Vậy nên dưới đây là những ưu điểm nổi bật nhất về SQL mà các bạn nên biết.

Dữ liệu có ở mọi nơi: Sự kỳ diệu của những ứng dụng hay phần mềm công nghệ thông tin các bạn có lẽ là người đã quá rõ rồi. Và SQL cũng vậy, dữ liệu xuất hiện ở khắp các ứng dụng mà người dùng sử dụng tìm kiếm trên trực tuyến/ internet, trên các thiết bị điện tử, có thể là điện thoại hoặc giao diện máy tính. Ngay cả những ứng dụng được hiện trên màn hình điện thoại/ laptop đều cần phải có dữ liệu thì bạn mới có thể sử dụng được đúng không nào? Đó chính là lợi ích mà SQL mang lại. Để hiểu rõ hơn, các bạn lấy ví dụ về game Flappy Bird, khi bạn đang chơi thì lúc này hệ thống ứng dụng sẽ phải theo dõi trạng thái mà trò chơi đang diễn ra để đưa ra được những thử thách dựa trên đó, như vậy trò chơi mới thực sự hấp dẫn.

Việc làm it phần mềm tại Hà Nội

Thêm, sửa, đọc và xóa dữ liệu dễ dàng: Bên cạnh các ưu điểm kể trên thì với SQL, các thao tác mà người dùng có thể sử dụng để xử lý dữ liệu cũng trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết. Cụ thể là các bạn có thể thực hiện thao tác trên SQL theo các câu lệnh như đã chia sẻ ở trên thay vì một số ngôn ngữ máy tính phức tạp khác.

SQL giúp công việc lập trình dễ dàng hơn: Đương nhiên với cơ sở dữ liệu/ Database mà SQL cung cấp thì người dùng cũng có thể sử dụng được nhiều ứng dụng khác nhau và việc truy cập các cơ sở dữ liệu/ Database này trở lên đơn giản. Vì thực hiện dựa trên những thao tác giống nhau.

Được sử dụng và hỗ trợ bởi nhiều công ty lớn: Có thể các bạn chưa biết rằng, Microsoft, IBM, Oracle… và một số công ty lớn đang hoạt động trên lĩnh vực công nghệ toàn cầu cũng đang hỗ trợ phát triển ngôn ngữ SQL đến người dùng. Như vậy SQL cũng đã có cơ hội được tiếp cận đến với nhiều người dùng hơn.

Lịch sử hơn 40 năm: Như đã nói ở trên thì ngôn ngữ máy tính SQL đã xuất hiện từ những năm 1974, tính đến thời điểm hiện nay đã được 45 năm nhưng vẫn tồn tại và không ngừng phát triển. Điều này chính là minh chứng rõ nét nhất về việc khẳng định vị trí của SQL đối với lĩnh vực công nghệ thông tin mà không phải bất kỳ một ngôn ngữ máy tính nào cũng có thể làm được.

2.2. Nhược điểm của SQL là gì?

Nhược điểm của SQL là gì?
Nhược điểm của SQL là gì?

Bên cạnh những ưu điểm về SQL được chia sẻ ở trên thì các bạn vẫn nên biết rằng, không có một ngôn ngữ máy tính nào là hoàn hảo cả. Và SQL có một vài hạn chế, đó là:

- Giao diện hơi khó dùng: Đối với những bạn mới chập chững bước vào nghề Tester hay lập trình viên thì cũng có thể gặp phải những khó khăn khi truy cập, vì giao diện của SQL tương đối là phức tạp.

- Không được toàn quyền kiểm soát: Là hạn chế lớn nhất đối với các lập trình viên khi sử dụng vì chưa thực sự được kiểm soát hoàn toàn Database.

- Thực thi: Đa phần mọi chương trình Database SQL đều sở hữu phần mở rộng độc quyền riêng.

- Giá cả: Thông thường những chi phí để có thể vận hành phiên bản SQL khá cao, điều này cũng đã phần nào mang lại nhiều hạn chế đối với nhà lập trình viên muốn được tiếp cận.

Xem thêm: DBA là gì? Những kỹ năng cần có của người làm DBA

Việc làm lập trình viên

3. Giải đáp một số câu hỏi về SQL mà nhà tuyển dụng hay sử dụng dành cho Tester

Ngoài những nội dung chính được chia sẻ ở trên thì vẫn có một số câu được nhà tuyển dụng sử dụng để đánh giá được kiến thức của bạn về SQL đến đâu. Bởi không phải lúc nào nhà tuyển dụng cũng hỏi những câu kiểu như: SQL được hiểu là gì? Chức năng của ngôn ngữ máy tính SQL là gì? Hay Ưu nhược điểm SQL đúng không nào. Họ sẽ hỏi chi tiết và sâu hơn có thể. Vậy nên các bạn cần phải hiểu kỹ hơn. Và dưới đây là một vài câu hỏi gợi ý dành cho các lập trình viên và Tester khi tham gia phỏng vấn.

Giải đáp một số câu hỏi về SQL mà nhà tuyển dụng hay sử dụng dành cho Tester
Giải đáp một số câu hỏi về SQL mà nhà tuyển dụng hay sử dụng dành cho Tester

Làm thế nào để lấy ra các hàng ngẫu nhiên từ một bảng?

Đáp án: Sử dụng mệnh đề SAMPLE kết hợp với SELECT (câu lệnh SQL DML). Thao tác cụ thể mà chúng ta cần thực hiện đó là: SELECT * FROM table_name SAMPLE (10);

Thứ tự của SQL SELECT?

Đáp án: Lưu ý rằng mệnh đề SELECT và FROM là bắt buộc. Và thứ tự được sắp xếp là: SELECT, FROM, WHERE, GROUP BY, HAVING, ORDER BY.

Bảng là gì?

Đáp án: Là đơn vị cơ bản được lưu trữ trong hàng và cột; sử dụng trong việc lưu trữ dữ liệu trong hệ thống Database.

View là gì?

Là một bảng ảo chứa dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng.

Dựa vào những chia sẻ ở trên về “SQL là gì?” cùng với gợi ý một số câu hỏi mà nhà tuyển dụng it hay sử dụng đã mang lại nhiều tư liệu hữu ích đến bạn khi ứng tuyển công việc it yêu cầu kiến thức, kinh nghiệm sử dụng SQL. Truy cập Timviec365.vn để khai thác được nhiều thông tin hữu ích khác nữa nhé!

Bài viết tham khảo: Nghề Business Analyst là gì? Và những hiểu biết về Business Analyst

Tìm việc làm

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;