Quay lại

[GraphQL là gì?] Thông tin về nền tảng công nghệ mới hiện nay!

Tác giả: Hồng Nguyễn

“GraphQL” có lẽ là thuật ngữ có lẽ còn khá mới mẻ trong lĩnh vực công nghệ thông tin hiện nay. Tuy nhiên đây là một trong những nền tảng quan trọng và thú vị đối với các web developer hiện nay. Vậy thì hãy cùng tìm hiểu xem GraphQL là gì và những vấn đề có liên quan đến GraphQL qua những nội dung dưới đây của Timviec365.vn nhé!

Việc làm IT phần mềm

1. GraphQL là gì?

“GraphQL” có thể hiểu chính là một cú pháp để thể hiện hay mô tả về cách để yêu cầu lấy các thông tin, dữ liệu và thông thường sẽ được dùng để load các data từ một server cho client nào đó. GraphQL bao gồm có 3 đặc điểm chính là:

- Cho phép các client có thể xác định được một cách chính xác nhất về toàn bộ những dữ liệu cần thiết.

- GraphQL giúp cho việc tổng hợp được những dữ liệu quan trọng từ nhiều nguồn cung cấp khác nhau một cách dễ dàng, nhanh chóng.

- GraphQL sử dụng một type system để có thể mô tả cụ thể về các dữ liệu, thông tin.

GraphQL là gì?

GraphQL bắt đầu xuất hiện từ ông lơn Facebook, tuy nhiên đối với cả những app dù đơn giản nhất đều có thể sẽ xảy ra vấn đề do sự hạn chế của REST APIs. Một ví dụ dễ hiểu nhất như khi bạn muốn hiển thị một list posts nào đó và ở dưới mỗi post sẽ có một list like, trong đó bao gồm cả tên của người sử dụng kèm theo avatar của họ thì cách giải quyết nhanh chóng và dễ dàng nhất chính là làm sao để thay đổi được API của posts đó để nó có thể bao gồm được “a like array” và chứa đựng các thông tin của người dùng. Tuy nhiên nếu như làm theo cách đó và áp dụng với các app mobile thì chắc chắn bạn sẽ thấy tốc độ của chúng là quá chậm và thậm chí là nếu như các posts được lưu trữ ở một SQL Server hay Oracle database thì likes lại chỉ được lưu tại Redis store.

Chính vì những vấn đề trên mà Facebook đã đưa ra được ý tưởng khá mới lạ trở thành giải pháp cho những khúc mắc này, chính là sự ra đời của GraphQL. Thay vì việc phải có quá nhiều những endpoint không cần thiết thì tại sao lại không sử dụng duy nhất một endpoint thông minh với những khả năng tiếp thu toàn bộ những Query phức tạp và sau đó đưa ra output data cùng với các loại type theo yêu cầu của client? Thực tế có thể thấy, GraphQL giống như một layer và nằm ở giữa của client và data source. Sau khi đã tiếp nhận yêu cầu của client thì GraphQL sẽ tiến hành tìm kiếm các thông tin từ các data source rồi đưa lại cho các client theo như format mà họ muốn và định sẵn từ ban đầu.

Việc làm lập trình sql

2. Những tính năng vượt trội của GraphQL

2.1. GraphQL có thể thay thế cho REST

Có thể thấy, vấn đề mà REST hiện đang gặp phải chính là phản hồi các dữ liệu của nó trả về quá nhiều, có đôi khi là quá ít. Và đối với các hai trường hợp này thì đều sẽ ảnh hưởng khá nhiều đến hiệu suất của các ứng dụng. Do đó, giải pháp tối ưu nhất đưa ra ở đây chính là sử dụng GraphQL thay thế cho REST. GraphQL có thể cho phép việc khai báo các thông tin, dữ liệu ở những nơi mà client có thể xác định được một cách chính xác nhất những điều mà họ cần từ một API. Đây được xem là một tính năng vượt trội và hữu ích cũng như góp phần tăng hiệu suất của các ứng dụng.

GraphQL có thể thay thế cho REST

2.2. Tính năng về Defining schema and Type system

Hiện nay, GraphQL đã có riêng một hệ thống dành cho việc sử dụng để xác định các schema của một API nhất định. Và tất cả những type của hệ thống khi được liệt kê trong một API nhất định nào đó thì sẽ được viết cụ thể ở trong các schema và sẽ sử dụng GraphQL Schema Definition Language để thực hiện toàn bộ những hoạt động, thao tác cần thiết cho các ứng dụng.

Schema được áp dụng giống như một bản giao dịch cụ thể giữa client và các server để từ đó GraphQL có thể xác định được các client và truy cập các thông tin, dữ liệu. Sau khi thực hiện thì team frontend có thể mock data và kiểm tra kỹ lưỡng các component. Đồng thời, team back – end cũng sẽ chuẩn bị các công việc, hoạt động cần thiết nhất cho server. Như vậy, đây được xem là một tính năng vô cùng hữu ích của GraphQL đối với hệ thống xử lý dữ liệu và góp phần chạy các ứng dụng một cách nhanh chóng, hiệu quả hơn.

2.3. Tính năng về Fetching data – Query

GraphQL có thể sử dụng để nạp các thông tin, dữ liệu khác với REST là chỉ có duy nhất một single endpoint và hoàn toàn phải phụ thuộc vào client để có thể xác định được các dữ liệu quan trọng, cần thiết. Chính vì vậy, GraphQL phát triển và mang đến một tính năng mới về Fetching data (hay còn gọi là Query) để khắc phục được những hạn chế, đồng thời phát huy được những ưu điểm để phát triển toàn diện hơn hệ thống hoạt động cho các ứng dụng hiện nay.

Việc làm it phần mềm tại Hà Nội

2.4. Tính năng về Mutations

GraphQL có tính năng giúp gửi các queries và được gọi là mutations. Những mutation này bao gồm có 3 loại chính là UPDATE, DELETE và CREATE. Mutation cũng có những cú pháp tương tự như Fetching Data, tuy nhiên lại luôn bắt đầu với một từ khóa nhất định nào đó. Đây cũng là một tính năng khá hữu ích giúp cho hệ thống xử lý và phân tích dữ liệu hoạt động hiệu quả và mang đến năng suất cao hơn cho các ứng dụng khi đang chạy.

2.5. Tính năng về Subscription and Realtime updates

Tính năng về Subscription and Realtime updates

Trong các ứng dụng hiện nay đều có một yêu cầu khá quan trọng chính là realtime để thực hiện chức năng kết nối đến các máy chủ và có được thông tin cho các event một cách nhanh chóng. Và trong những trường hợp đặc biệt này thì GraphQL sẽ mang đến những khái niệm, thông tin liên quan và tất cả được gọi là subscriptions. Điều đó đồng nghĩa với việc khi một client subscriptions một event thì nó cũng sẽ bắt đầu giữ các kết nối đến với server. Như vậy, bất cứ khi nào có sự kiện diễn ra thì server sẽ tự động đẩy dữ liệu tương ứng đến với client. Khác hoàn toàn so với Query hay Mutation, subscriptions sẽ đi theo kiểu “request – response – cycle và sẽ subscriptions đại diện của từng luồng dữ liệu được đưa đến client.

Xem thêm: Lập trình game là gì? Giải đáp vấn đề về lập trình game đầy đủ nhất

3. Những yếu tố chính tạo ra GraphQL

3.1. Yếu tố Query

Tất cả những yêu cầu mà bạn đặt ra cho GraphQL được gọi là “Query” và khi tuyên bố một “query” mới có sử dụng keyword “query”, đặt tên cho field đó là stuff. Điều đặc biệt có thể thấy ở GraphQL chính là query được phép support cho các nested fields trong toàn bộ hệ thống của ứng dụng. Do đó, các client khi đã đưa ra những yêu cầu và tạo ra query sẽ không cần phải lo đến việc data đến từ các source nào cả mà chỉ cần hỏi cũng như GraphQL server sẽ đảm nhiệm và lo hết toàn bộ mọi thứ.

Một điều cũng hết sức đáng lưu ý ở đây chính là các query field còn có thể chỉ đến các array và query field còn có khả năng support cả các argument. Chính vì những điều đó, nếu như bạn muốn được đưa ra một post riêng biệt nào đó cho mình thì đơn giản là chỉ cần lựa chọn thêm các “id argument” cho các post field mà mình đã xác định từ ban đầu là được.

Query - một trong những yếu tố tạo thành GraphQL

Và cuối cùng, nếu như bạn vẫn có ý muốn khiến cho các “id argument” được trở nên đặc biệt và khác lạ hơn thì cũng có thể thay đổi và tạo ra một variable hoặc là tái sử dụng chúng ở phía bên trong của query. Một trong những cách để thực hiện khá tốt điều này chính là áp dụng “GitHub’s GraphQL API Explorer. Đó là việc bạn có thể  dễ dàng và nhanh chóng thử đặt tên cho bất kỳ một field nào đó ở phía dưới của description, khi đó IDE sẽ có thể tự động cũng như gợi ý cho bạn những cái tên mới của field đã có sẵn hay là đã được tạo ra từ chính GraphQL API trong hệ thống ứng dụng.

Tuyển dụng

3.2. Yếu tố Resolvers

Một yếu tố tuyệt đối không thể thiếu khi tạo ra GraphQL chính là Resolvers bởi thực tế GraphQL chắc chắn sẽ không biết cần phải làm gì đối với query mà bạn đưa ra nếu như không có resolver. Resolver giúp cho GraphQL có thể biết được địa điểm cũng như cách để lấy các data cần thiết nhất cho các field của query mà bạn đã yêu cầu. Mặc dù bạn đã đặt resolver ngay tại các query để có thể query cho các post nhanh chóng, tuy nhiên, bạn vẫn có thể thoải mái sử dụng resolver trong sub – field như là author field của post. Và một điều bạn cần phải hết sức quan tâm và lưu ý chính là resolver sẽ tuyệt đối không bị giới hạn hay ảnh hưởng bởi tất cả những thông tin, dữ liệu thu thập được, do đó rất có thể bạn sẽ muốn được thêm vào các commentscount cho post type của mình để hoàn thiện hệ thống ứng dụng hơn.

Một điều khá quan trọng ở đây chính là đối với GraphQL, API schema hay database schema sẽ tách ra riêng biệt. Hiểu đơn giản chính là nó sẽ không có bất kỳ một author hay commentscount nào ở trong database, tuy nhiên bạn vẫn có thể mô phỏng được chúng nhờ có resolver và cũng có thể viết bất kỳ code gì trong đó. Do vậy mà bạn có thể sử dụng resolver để sửa những nội dung của database hay còn được gọi với cái tên khác là mutation resolver.

3.3. Yếu tố Schema

Schema - yếu tố không thể thiếu để tạo thành GraphQL

Schema là một trong ba yếu tố quan trọng không thể thiếu đối với quá trình tạo ra GraphQL bởi toàn bộ những điều thú vị, cần thiết nhất đều phải nhờ vào hệ thống của GraphQL’s typed schema. GraphQL sẽ sử dụng một hệ thống nằm trong strong type để có thể định nghĩa được khả năng của API và tất cả những kiểu dữ liệu trong API cũng sẽ được định nghĩa bởi một schema thông qua SDL của GraphQL. Do đó, schema có vai trò quan trọng để quy ước những client và server để có thể xác định được chính xác cách mà một client có thể truy cập vào các thông tin, dữ liệu.

Khái niệm GraphQL là gì có lẽ sẽ khá phức tạp và khó hiểu đối với những người mới tiếp xúc. Tuy nhiên, nếu bạn có thể kiên trì học hỏi, tìm hiểu thì chắc chắn sẽ nhận ra được nhiều điều thú vị ẩn sâu bên trong. Hy vọng với những chia sẻ trên đây của Timviec365.vn, các bạn sẽ hiểu và nắm rõ hơn về GraphQL là gì cùng các thông tin có liên quan đến GraphQL. 

Xem thêm: Lập trình phần mềm là gì? Có lo thất nghiệp không?

Việc làm developer

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV- Tâm sự Nghề nghiệp- Cẩm Nang Tìm Việc- Kỹ Năng Tuyển Dụng- Cẩm nang khởi nghiệp- Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm- Kỹ năng ứng xử văn phòng- Quyền lợi người lao động- Bí quyết đào tạo nhân lực- Bí quyết lãnh đạo- Bí quyết làm việc hiệu quả- Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép- Bí quyết viết thư xin thôi việc- Cách viết đơn xin việc- Bí quyết thành công trong công việc- Bí quyết tăng lương- Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên- Kỹ năng đàm phán lương- Kỹ năng phỏng vấn- Kỹ năng quản trị doanh nghiệp- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng- Mẹo viết hồ sơ xin việc- Mẹo viết thư xin việc- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng- Định hướng nghề nghiệp- Top việc làm hấp dẫn- Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông- Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng- Tư vấn việc làm ngành Báo chí- Tư vấn tìm việc làm thêm- Tư vấn việc làm ngành Bất động sản- Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin- Tư vấn việc làm ngành Du lịch- Tư vấn việc làm ngành Kế toán- Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật- Tư vấn việc làm ngành Sư phạm- Tư vấn việc làm ngành Luật- Tư vấn việc làm thẩm định- Tư vấn việc làm vị trí Content- Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn- Tư vấn việc làm quản lý- Kỹ năng văn phòng- Nghề truyền thống- Các vấn đề về lương- Tư vấn tìm việc làm thời vụ- Cách viết Sơ yếu lý lịch- Cách gửi hồ sơ xin việc- Biểu mẫu phục vụ công việc- Tin tức tổng hợp- Ý tưởng kinh doanh- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh- Mẹo viết Thư cảm ơn- Góc Công Sở- Câu chuyện nghề nghiệp- Hoạt động đoàn thể- Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch- Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự- Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics- Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng- Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật- Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe- Quản trị nhân lực - Quản trị sản xuất- Cẩm nang kinh doanh- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất- Mô tả công việc ngành Kinh doanh- Mô tả công việc ngành Bán hàng- Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng- Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng- Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán- Mô tả công việc ngành Marketing - PR- Mô tả công việc ngành Nhân sự- Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin- Mô tả công việc ngành Sản xuất- Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải- Mô tả công việc Kho vận - Vật tư- Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics- Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn- Mô tả công việc ngành Hàng không- Mô tả công việc ngành Xây dựng- Mô tả công việc ngành Y tế - Dược- Mô tả công việc Lao động phổ thông- Mô tả công việc ngành Kỹ thuật- Mô tả công việc Nhà nghiên cứu- Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo- Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính- Mô tả công việc Biên - Phiên dịch- Mô tả công việc ngành Thiết kế- Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình- Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh- Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực- Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo- Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern- Mô tả công việc ngành Freelancer- Mô tả công việc Công chức - Viên chức- Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý- Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng - Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận- Hồ sơ doanh nhân- Việc làm theo phường- Danh sách các hoàng đế nổi tiếng- Tài liệu gia sư- Vĩ Nhân Thời Xưa- Chấm Công- Danh mục văn thư lưu trữ- Tài Sản Doanh Nghiệp- KPI Năng Lực- Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp- Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng- Quản Lý Công Việc Nhân Viên- Chuyển văn bản thành giọng nói- Giới Thiệu App Phiên Dịch- Quản Lý Kênh Phân Phối- Đánh giá nhân viên- Quản lý ngành xây dựng- Hóa đơn doanh nghiệp- Quản Lý Vận Tải- Kinh nghiệm Quản lý mua hàng- Danh thiếp cá nhân- Quản Lý Trường Học- Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng- Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính- Kinh nghiệm Quản lý kho hàng- Quản Lý Gara Ô Tô-