Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Account Payable là gì? Những thông tin về Account Payable cần biết

Tác giả: Vũ Thoa

Lần cập nhật gần nhất: ngày 11 tháng 05 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Account Payable là gì? Account Payable Account là gì?... là những thuật ngữ thường được dùng trong lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp và khách hàng. Thuật ngữ này rất phổ biến, nhưng không phải ai cũng nắm được đầy đủ các thông tin và ý nghĩa của chúng trong lĩnh vực tài chính – kinh doanh. Cùng tìm hiểu ngay những ý nghĩa của thuật ngữ này thông qua những thông tin dưới đây để ứng tuyển kế toán không còn là việc khó khăn nữa!

1. Định nghĩa Account Payable là gì?

Account payable: Được dịch nghĩa ra tiếng Việt là “Nợ phải trả”. Theo đó, các khoản nợ của một doanh nghiệp phải thanh toán sớm, thường là thanh toán trong vòng 1 năm. Đó còn được gọi là nợ ngắn hạn. Đây là từ để chỉ một khoản mục kế toán, thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp phải trả toàn bộ số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đó cho các chủ nợ.

Định nghĩa Account Payable là gì?

Bạn đã hiểu Account Payable là gì chưa? 

Theo SAGA giải thích:

Account Payable (AP) đôi khi cũng lại được sử dụng để đặt tên cho một phòng ban hoặc bộ phận. Phòng ban/bộ phận này thường chịu trách nhiệm thanh toán những khoản nợ của doanh nghiệp cho các chủ nợ hoặc nhà cung cấp.

AP là khoản nợ cần phải trả trong thời hạn nhất định để tránh khỏi việc vỡ nợ, doanh nghiệp phá sản.

Thuật ngữ Account Payable không chỉ được sử dụng cho tài chính doanh nghiệp. Thuật ngữ này còn được sử dụng ở mức độ các hộ gia đình phải chi trả hóa đơn tiền hàng hóa – dịch vụ tiêu dùng hàng tháng. (Có thể là tiền điện thoại, tiền ga, tiền nước…).

2. Phân tích Acount Payable trong bán lẻ

2.1. Các chiều trong Account Payable

Trong lĩnh vực bán lẻ thì Account Payble có 14 chiều cơ bản:

  • Account: Tài khoản phải trả
  • Vendor: (Bao gồm Vendor Type và Vendor Group): Theo dõi công nợ của các nhà cung cấp
  • Purchase Person: Người mua hàng của doanh nghiệp
  • Time: Thời gian, hạn nợ
  • Channel: Kênh mua hàng
  • Invoice: Theo dõi hóa đơn mua hàng
  • Purchase Order: Đơn đặt hàng
  • Purchase Return: Hàng đã mua trả lại cho người bán
  • Delivery: Theo dõi nhà cung cấp giao hàng
  • Receive Product: Quản lý việc nhận hàng từ nhà cung cấp
  • Amount (invoice – Payment, Debit, Credit)
  • Adjustment: Điều chỉnh công nợ nhà cung cấp
  • Payment (Status và Outstanding): Phương thức thanh toán
  • Prepayment: Đặt cọc trả trước.

Bạn đang thắc mắc credit là gì? Vậy hãy tìm hiểu thêm tại đây nhé. Bài báo sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ mọi thông tin liên quan đến khái niệm này!

2.2. Điều kiện về phương cách đo lường trong Account Payable

Thời gian

Thời gian là yếu tố tiên quyết để thực hiện các phương cách đo lường hiệu quả và trình bày trong báo cáo. Theo đó, các phương cách để sử dụng thời gian trong công nợ đó là:

  • Theo dõi công nợ theo thời điểm hiện tại: Năm/Qúy/Tháng/Tuần/Ngày.
  • Theo dõi công nợ theo thời điểm quá khứ:
  • Xác định ngày ghi hóa đơn và ngày hạn mức của hóa đơn
  • Xác định ngày thanh toán
  • Xác định thời gian nợ (tính từ ngày hạn mức)

Tài khoản nào cần theo dõi

Cần phải xác định các tài khoản phải trả và theo dõi. Xác định xem tài khoản nào đang trong giới hạn sắp đến ngày hạn mức phải trả để theo dõi và thực hiện việc thu nợ đúng thời hạn.

Nhà cung cấp nào cần theo dõi công nợ

  • Nhà cung cấp theo ngành nghề
  • Nhóm các nhà cung cấp theo quy mô
  • Phân khúc nhà cung cấp

Công nợ ở khu vực nào, cửa hàng nào

  • Khu vực, tỉnh thành, cửa hàng
  • Nhóm mua hàng
  • Nhân viên mua hàng

Kênh mua hàng

  • Kênh mua hàng trực tiếp
  • Kênh mua hàng trực tuyến

Phương thức thanh toán

  • Phương thức: COD, Transfer
  • Hạn mức: COD, 7ds, 15ds

Số tiền theo dõi công nợ

  • Tiền hóa đơn
  • Tiền thanh toán
  • Tiền còn nợ

Tình trạng hóa đơn

  • Đang mở
  • Đang đóng
  • Đang chờ
  • …..

Xem thêm: Cách lập bảng bảng cân đối kế toán ngân hàng mới nhất hiện nay

2.3. Dòng tiền phải trả cho nhà cung cấp

Thời gian. Bao gồm:

  • Ngày mua hàng (ngày ghi trên hóa đơn)
  • Thời hạn thanh toán (cộng với kỳ hạn trả nợ kể từ ngày hóa đơn)
  • Ngày trả tiền (tính theo đợt trả, mỗi đợt là một ngày trả khác nhau)
  • Công nợ (kỳ hạn mà doanh nghiệp theo dõi, hóa đơn đã nợ <7 ngày, thời hạn từ 7-15 ngày...)
  • Ngày giảm giá (ngày mà hóa đơn được giảm giá hoặc chiết khấu)

Tiền tệ được sử dụng để thanh toán

  • Loại tiền tệ
  • Tỉ giá
  • Quy đổi tỉ giá

Thanh toán

  • Phương thức thanh toán
  • Kỳ hạn thanh toán

Thuế

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Thuế nhập khẩu (Import Tax)

Tiền cần theo dõi

  • Tiền mua hàng (tiền hóa đơn)
  • Tiền đã trả/thanh toán (được cộng dồn theo đợt thanh toán)
  • Tiền còn nợ, chưa thanh toán

Giảm giá, chiết khấu

  • Ngày giảm giá cho hóa đơn hoặc cho lần thanh toán
  • Số tiền giảm giá tương đương

Tình trạng thanh toán hóa đơn

  • Hóa đơn đã thanh toán xong
  • Hóa đơn đang theo dõi, chưa thanh toán xong
  • Hóa đơn đang theo dõi, thanh toán trễ

What If

  • Nếu thanh toán đúng hạn thì
  • Cần trả bao nhiêu tiền
  • Lợi ích nhận được là gì? Chiết khấu bao nhiêu?
  • Chi phí/Chi phí cơ hội mà doanh nghiệp phải chịu mất là gì?
  • Tương tự với thanh toán sớm hơn hạn quy định
  • Tương tự với thanh toán trễ hạn

Ngân hàng liên quan

Hóa đơn cần theo dõi

Nhân viên mua hàng

Xác định nhà cung cấp cần theo dõi dòng tiền công nợ

3. Công nợ là gì?

Để hiểu rõ hơn về Account Payable thì chúng ta cần đi sâu vào phân tích định nghĩa công nợ trong doanh nghiệp và khách hàng. Nắm bắt được những điều này sẽ giúp cho bất cứ ai theo đuổi ngành kinh doanh nói riêng và những điều liên quan đến kinh doanh dễ dàng hơn.

Công nợ - Account Payable là gì?

Công nợ - Account Payable là gì?

Công nợ bao gồm những khoản công nợ phải thu và khoản công nợ phải trả của một đơn vị, tổ chức trong từng giai đoạn cụ thể. Công nợ bao gồm các loại chính như sau:

  • Các khoản thu khách hàng: Là các khoản tiền mà trong đó đơn vị bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền.
  • Các khoản phải trả người bán: Là giá trị của những loại vật tư, các thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ… phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà đơn vị đó đã nhận của người bán nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán.
  • Các khoản phải thu, phải trả khác: Bên cạnh những khoản phải thu khách hàng, phải thu nộ bộ,… như giá trị tài sản của chúng còn thiếu, chưa xác định được nguyên nhân, chờ quyết định xử lý của các cấp có thẩm quyền. Các khoản thu về bồi thường vật chất do cá nhân hoặc tập thể gây hư hỏng làm mấy vật tư, hàng hóa đã được xử lý bồi thường.
  • Các khoản tạm ứng: Là khoản tiền hoặc là vật tư giao cho người nhận để tạm ứng, thực hiện công việc đã được cấp trên phê duyệt.

Việc làm kế toán công nợ

4. Các vị trí kế toán có liên quan đến Account Payable

Trong lĩnh vực kế toán có 2 vị trí kế toán thanh toán và kế toán công nợ khá nhiều người nhầm lẫn là một. Nhiều người cho rằng, về nội dung cũng như cách thức theo dõi quản lý của 2 công việc này là như nhau. Nhưng trên thực tế, chúng có sự khác nhau về vai trò và nhiệm vụ:

 

Các vị trí kế toán có liên quan đến Account Payable là gì

Các vị trí kế toán có liên quan đến Account Payable là gì

4.1. Payable Account

Rất nhiều bạn có thắc mắc về Payable accuont là gì? Hoặc Account Payable Accountant là gì? Những thông tin dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn.

Payable account là kế toán thanh toán, đảm nhiệm và thực hiện việc lập các chứng từ thu – chi trong công ty khi có nhu cầu cần thanh toán bằng tiền mặt. Hoặc thực hiện việc chuyển khoản cho đơn vị chủ nợ.

Khi tìm việc làm kế toán thanh toán thì việc nắm rõ công việc cần phải làm là một việc hết sức cần thiết. Công việc của một người kế toán thanh toán cần phải làm bao gồm:

a. Quản lý các khoản thu

  • Thực hiện việc thu tiền, bao gồm việc thu tiền từ các cổ đông, thu hồi các khoản công nợ và thu tiền từ ngân hàng theo từng ngày.
  • Theo dõi tiền gửi thanh toán ngân hàng.
  • Theo dõi các công nợ của các cổ đông, các khách hàng, các nhân viên trong công ty, doanh nghiệp và đôn đốc việc thu hồi công nợ.
  • Theo dõi việc thanh toán qua thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng,… của khách hàng.
  • Quản lý những chứng từ có liên quan đến thu và chi.

b. Quản lý các khoản chi

  • Lập kế hoạch cho việc thanh toán với các nhà cung cấp hàng tháng, hàng tuần.
  • Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt, thông qua ngân hàng cho các nhà cung cấp: đối chiếu công nợ, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, nhận hóa đơn, lập phiếu chi
  • Thực hiện nghiệp vụ chi nội bộ: trả lương; thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ bên ngoài…
  • Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng.
  • Liên hệ với các nhà cung cấp trong những trường hợp các kế hoạch thanh toán không được đảm bảo.

c. Kiểm soát các hoạt động thu ngân

- Trực tiếp nhận những chứng từ có liên quan nhận từ bộ phận thu ngân

- Kiểm tra tính hợp lý, sự hợp lệ của các chứng từ.

d. Theo dõi quản lý quỹ tiền mặt

- Làm việc với thủ quỹ thu – chi theo đúng quy định.

- Kết hợp với thủ quỹ để đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ vào cuối ngày.

- Lập các báo cáo, in sổ sách tồn quỹ báo cáo cho ban Giám đốc.

4.2. Receivable Accountant

Kế toán công nợ (Receivable Accountant) có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ bao gồm: Công nợ với khách hàng, công nợ nội vộ và các loại công nợ khác.

Tuy có nhiệm vụ không giống nhau nhưng 2 bộ phận kế toán công nợ và kế toán thanh toán có sự liên quan mật thiết với nhau.

Hi vọng với những thông tin mà Timviec365.vn cung cấp thì các bạn cũng đã hiểu rõ ràng hơn về account payable là gì rồi. Nắm được các thuật ngữ trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh, kế toán thì các bạn sẽ dễ dàng thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của mình. Chúc tất cả người kinh doanh, kế toán thành công trong lĩnh vực các bạn theo đuổi.

Để giải trí bạn có thể tìm đọc báo hoặc thậm chí là đọc truyện tranh anime cũng đang được nhiều bạn trẻ rất yêu thích, khi đọc các bạn sẽ bắt gặp thuật ngữ như ntr là gì nhưng nhiều bạn sẽ không hiểu rõ ý nghĩa của từ này do đó không nắm bắt được hết những điều thú vị trong cuốn truyện. Tìm hiểu thêm để giải trí và thư giãn hiệu quả!

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;