Tác giả: Timviec365.vn
Lần cập nhật gần nhất: ngày 11 tháng 05 năm 2024
Bảng cân đối kế toán nói chung hay bảng cân đối kế toán ngân hàng nói riêng được gọi là bảng tổng kết tài sản, bởi đây thực chất là bảng cân đối giữa nguồn vốn và tài sản của một đơn vị trong một thời điểm cụ thể, hay nói cách khác bảng cân đối kế toán còn là sự cân đối giữa huy động nguồn vốn và cách sử dụng vốn như thế nào trong một đơn vị. Khi tham gia tuyển dụng kế toán hay những công việc liên quan bạn không thể không biết đến bảng cân đối kế toán để xử lý công việc một cách nhanh nhất.
Bảng cân đối kế toán nói chung hay bảng cân đối kế toán ngân hàng nói riêng được gọi là bảng tổng kết tài sản, bởi đây thực chất là bảng cân đối giữa nguồn vốn và tài sản của một đơn vị trong một thời điểm cụ thể, hay nói cách khác bảng cân đối kế toán còn là sự cân đối giữa huy động nguồn vốn và cách sử dụng vốn như thế nào trong một đơn vị. Đây cũng chính là minh chứng rõ ràng nhất cho biết về hiện trạng nguồn lực kinh tế tại một đơn vị trong một thời điểm và cơ cấu tài trợ vốn trong đơn vị đó.
Nội dung của bảng cân đối kế toán ngân hàng sẽ được thể hiện cụ thể nhất thông qua hệ thống các chỉ tiêu để phản ánh tình hình tài sản và nguồn để hình thành nên tài sản. Những chỉ tiêu này đều sẽ được phân loại theo từng loại, danh mục và có những mục tiêu rõ ràng, cụ thể nhất. Những chỉ tiêu đều sẽ được mã hóa nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc kiểm tra, đối chiếu hay xử lý các dữ liệu trên máy tính nó sẽ được phản ánh rõ nét nhất qua đầu năm hay cuối kỳ.
Xem thêm: Giới thiệu tất tần tật bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 200
Bảng cân đối kế toán ngân hàng đầy đủ sẽ gồm có 2 phần (có thể được xây dựng theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) gồm “Tài sản” và “Nguồn vốn”.
+ Xét về mặt kinh tế: số liệu phản ánh bên cột TÀI SẢN sẽ thể hiện những giá trị theo kết cấu hiện có tại doanh nghiệp cho tới thời điểm lập báo có gồm có tài sản cố định, hàng hóa, tiền tệ, vật liệu, những khoản đầu tư hay nợ phải thu trong tất cả các khâu , những giai đoạn khác nhau trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Xét về mặt pháp lý: Những số liệu phản ánh bên cột TÀI sẽ phản ánh đầy đủ những tài sản hiện có trong đơn vị đang thuộc quyền quản lý, và sử dụng trong chính doanh nghiệp.
+ Xét về mặt kinh tế: số liệu thống kê ở cột NGUỒN VỐN sẽ thể hiện rõ nét quy mô, nội dung, và thực trạng về các tình hình tài chính bên trong đơn vị.
+ Xét về mặt pháp lý: Những số liệu bên cột Nguồn Vốn sẽ thể hiện những trách nhiệm pháp lý của đơn vị về những tài sản đang quản lý, hay sử dụng đối với Nhà nước (vốn của Nhà nước), với nhà đầu tư, cổ đông, cấp vốn liên doanh, những khoản vốn vay với khách hàng, hay các đơn vị kinh tế, người lao động,…..
Bên cạnh những cột chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ngân hàng thì còn có thêm cột phản ánh các mã số, cột chú thích, cột thể hiện số cuối kỳ, đầu kỳ nữa.
Xem thêm: Tất tần tật về chức năng, nhiệm vụ của kế toán trưởng
Bảng cân đối kế toán nói chung và ngân hàng nói riêng có vai trò cực kỳ quan trọng trong công tác quản lý, thông qua bảng cân đối này người xem có thể nắm rõ nét toàn bộ các tài sản cùng những cơ cấu tài sản hiện có trong ngân hàng, doanh nghiệp, những tình hình rõ nét về nguồn và cơ cấu nguồn vốn ra sao. Từ đó người xem cũng có thể đánh giá được khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, kết quả của hoạt kinh doanh, thực trạng của việc sử dụng vốn, triển vọng về tình trạng tăng trưởng tài chính, và mức độ phát triển nguồn vốn chủ sở hữu trong đơn vị. Vì thế, lập bản cân đối kế toán ngân hàng cũng là một phần không thể thiếu trong hầu hết phần trong phần mô tả công việc kế toán của các công ty, doanh nghiệp hiện nay.
Cách lập bảng cân đối kế toán ngân hàng bằng tiếng Anh, hay tiếng Việt thì đều có các bước thực hiện tương tự như nhau. Bạn cần phải thực hiện theo những bước như sau:
Bảng cân đối kế toán không phải là một trong những nghiệp vụ kế toán quá khó khăn đối với những ai có kinh nghiệm làm kế toán lâu năm. Nhưng phần này lại tạo nên rất nhiều những trở ngại, khó khăn cho người mới bắt đầu vào làm việc trong ngành kế toán, bởi vì có quá nhiều thông số cần phải được quan tâm xem xét. Để giúp cho các bạn có thể lập bảng cân đối kế toán một cách dễ dàng, hôm nay chuyên mục sẽ hướng dẫn những bước cụ thể và chi tiết nhất. Hãy cùng theo dõi thêm nội dung bên dưới đây nhé!
Trước khi tạo dựng lên một bảng cân đối kế toán, nhân viên kế toán cần phải phản ánh tất các những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sổ kế toán tổng hợp và các thông tin chi tiết liên quan, kiểm kê và phản ánh hàng tồn kho trong sổ kế toán trước khi chốt sổ. So sánh các khoản phải thu, phải chi và đối chiếu giữa dữ liệu tổng hợp và chi tiết, những số liệu trên sổ kế toán cùng những số thực kiểm kê sau đó khóa sổ kế toán và tính chính xác số dư các khoản.
Xem thêm: Cách viết hóa đơn theo hợp đồng
Khi tạo lập bảng cân đối kế toán, các chỉ số liên quan đến các tài khoản phản ánh số dư nợ, thì người kế toán cần phải căn cứ vào những số dư nợ để ghi chính xác nhất. Các chỉ số liên quan đến các tài khoản phản ánh nguồn vốn, có số dư thì căn cứ vào những số dư trong tài khoản để có thể ghi chuẩn xác nhất.
Các khoản thu và các khoản phải trả phải được ghi nhận dựa trên chi tiết số dư của các khoản phải thu và các khoản phải trả. Nếu số dư là dư nợ, số dư đó phải xuất hiện trong phần "Tài sản". Nếu số dư chi tiết là số dư, hãy ghi vào phần "Nguồn vốn".
Một số chỉ tiêu liên quan đến tài khoản điều chỉnh hoặc tài khoản dự phòng (như tài khoản 214, 129, 229, 139, 159) luôn có số dư là Có, nhưng khi lên bảng bảng cân đối kế toán ngân hàng thì cần phải ghi theo số âm. Các tài khoản vốn như 412, 413 và 421, nếu có số dư trên bên nợ, phải được ghi trong phần "Nguồn vốn", nhưng sẽ được ghi theo số âm.
Việc chuẩn bị và trình bày bảng cân đối kế toán ngân hàng hay doanh nghiệp cần phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán chung về việc trình bày cũng như lập các báo cáo tài chính. Dưới đây là một số nguyên tắc mà kế toán nên ghi nhớ.
Trên bảng cân đối kế toán, những mục là tài sản và nợ phải được trình bày riêng lẻ trong thời gian ngắn và dài hạn, tùy thuộc vào thời hạn của chu kỳ kinh doanh thông thường, như sau:
Đối với các đơn vị có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng:
Tài sản và nợ phải trả được phân loại là ngắn hạn và dài hạn theo các điều kiện sau:
+ Tài sản và nợ phải trả cần phải được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ ngày chấm dứt kỳ kế toán được phân loại là ngắn hạn.
+ Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán hơn 12 tháng kể từ ngày chấm dứt kỳ kế toán được phân loại là dài hạn.
Đối với các đơn vị có chu kỳ kinh doanh thông thường trên 12 tháng:
Tài sản và nợ phải trả được phân loại là ngắn hạn và dài hạn theo các điều kiện sau:
+ Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh thông thường, được phân loại là ngắn hạn
+ Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong một thời gian dài hơn chu kỳ kinh doanh thông thường và được phân loại là dài hạn.
Xem thêm: Ấn định thuế là gì?
Các bạn có thể tham khảo và thực hành thêm cách đọc bảng cân đối kế toán của các ngân hàng trên mạng internet như:
Bảng cân đối kế toán ngân hàng Vietcombank
Bảng cân đối kế toán ngân hàng Sacombank
Bảng cân đối kế toán ngân hàng bidv
….
Mẫu bảng cân đối kế toán trên Excel mới nhất cung cấp dưới đây được yêu cầu trình bày chuẩn xác theo thông tư 200 hiện nay. Cách lập bảng cân đối kế toán được thể hiện cụ thể và chi tiết tới từng chỉ tiêu kế toán.
Lưu ý: Từ ngày 1/1/2024, chỉ có bảng cân đối kế toán được trình bày theo Thông tư 200, không còn bảng cân đối kế toán ngân hàng theo Thông tư 133 như trước -> Thay thế sẽ là báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 133
Mẫu BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Ban bố theo thông tư 200/2024/TT-BTC bắt đầu từ ngày 22/12/2024 từ Bộ Tài chính)
Ngày…tháng…năm)
(Áp dụng đối với những đơn vị có hoạt động liên tục)
Đơn vị :.............
TÀI SẢN |
|
|
Chi tiết số cuối năm (3) |
Chi tiết số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|||
I. Tiền cùng những khoản tương đương tiền |
110 |
|||
1. Tiền mặt |
111 |
|||
2. Những khoản tương ứng với tiền |
112 |
|||
II. Khoản đầu tư ngắn hạn về tài chính |
120 |
|||
1. Chứng khoán dùng trong kinh doanh |
121 |
|||
2. Khoản dự phòng giảm giá cho chứng khoán kinh doanh (*) |
122 |
(…) |
(…) |
|
3. Khoản đầu tư đang giữ tới ngày đáo hạn |
123 |
|||
III. Các khoản thu ngắn hạn trong doanh nghiệp |
130 |
|||
1. Khoản thu ngắn hạn của khách hàng |
131 |
|||
2. Khoản trả trước cho người bán hàng trong ngắn hạn |
132 |
|||
3. Khoản phải thu trong nội bộ ngắn hạn |
133 |
|||
4. Khoản phải thu theo kế hoạch về bản hợp đồng xây dựng |
134 |
|||
5. Khoản phải thu về việc cho vay ngắn hạn |
135 |
|||
6. Các khoản thu ngắn hạn khác |
136 |
|||
7. Khoản khoản phải thu dự phòng khó đòi lại(*) |
137 |
|||
8. Tài sản đang thiếu nợ cần xử lý |
139 |
|||
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|||
1. Hàng tồn kho |
141 |
|||
2. Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
149 |
(…) |
(…) |
|
V. Những khoản tài sản ngắn hạn khác |
150 |
|||
1. Khoản phí trả trước ngắn hạn |
151 |
|||
2. Các khoản thuế GTGT sẽ được khấu trừ |
152 |
|||
3. Thuế cùng những khoản phải thu trong Nhà nước |
153 |
|||
4. Những giao dịch mua bán về trái phiếu Chính phủ |
154 |
|||
5. Những tài sản ngắn hạn khác |
155 |
|||
|
|
|||
I. Những khoản phải thu trong dài hạn |
210 |
|||
1. Khoản phải thu dài hạn từ khách hàng |
211 |
|||
2. Trả trước cho những người bán dài hạn |
212 |
|||
3. Vốn kinh doanh ở những doanh nghiệp trực thuộc |
213 |
|||
4. Khoản phải thu nội bộ dài hạn |
214 |
|||
5. Khoản phải thu cho vay dài hạn |
215 |
|||
6. Những khoản phải thu dài hạn khác |
216 |
|||
7. Những khoản phải thu dài hạn khó đòi (*) |
219 |
(...) |
(...) |
|
II. Tài sản cố định |
220 |
|||
1. Tài sản hữu hình cố định |
221 |
|||
- Tài sản Nguyên giá |
222 |
|||
- Giá trị hao mòn theo luỹ kế (*) |
223 |
(…) |
(…) |
|
2. tài sản cố định dùng để thuê tài chính |
224 |
|||
- Tài sản Nguyên giá |
225 |
|||
- Giá trị tài sản hao mòn luỹ kế (*) |
226 |
(…) |
(…) |
|
3. Tài sản cố định vô hình |
227 |
|||
- Tài sản Nguyên giá |
228 |
|||
- Giá trị tài sản hao mòn luỹ kế (*) |
229 |
(…) |
(…) |
|
III. Bất động sản dùng trong đầu tư |
230 |
|||
- Tài sản Nguyên giá |
231 |
|||
- Giá trị tài sản hao mòn luỹ kế (*) |
232 |
|||
(…) |
(…) |
|||
IV. Các tài sản dài hạn dở dang |
240 |
|||
V. Khoản đầu tư tài chính dài hạn |
250 |
|||
1. Khoản đầu tư vào công ty con |
251 |
|||
2.Khoản đầu tư trong những doanh nghiệp liên doanh, liên kết |
252 |
|||
3. Khoản đầu tư vào đơn vị khác |
253 |
|||
5. Khoản đầu tư giữ tới ngày đáo hạn |
255 |
(…) |
(…) |
|
VI. Tài sản dài hạn khác |
260 |
|||
1. Những khoản chi phí trả trước dài hạn |
261 |
|||
2. Tài sản thuế hoãn lại thu nhập |
262 |
|||
3. Những thiết bị dùng để thay thế dài hạn |
263 |
|||
4. Những tài sản dài hạn khác |
268 |
|||
|
|
|||
|
|
|||
I. Nợ phải trả ngắn hạn |
310 |
|||
1. Phải trả trong ngắn hạn cho người bán |
311 |
|||
2.Khoản tiền người mua trả trước ngắn hạn |
312 |
|||
3. Thuế cùng những khoản nộp Nhà nước |
313 |
|||
4. Khoản trả cho người lao động |
314 |
|||
5. Chi phí cần trả trong ngắn hạn |
315 |
|||
6. Khoản phải trả trong nội bộ ngắn hạn |
316 |
|||
7. Khoản phải trả cho hợp đồng xây dựng |
317 |
|||
8. Doanh thu chưa được thực hiện trong ngắn hạn |
318 |
|||
9. Những khoản phải trả trong ngắn hạn khác |
319 |
|||
10. Vay và nợ để thuê tài chính |
320 |
|||
11. Khoản Dự phòng trả trong ngắn hạn |
321 |
|||
12. Quỹ dùng để khen thưởng,..phúc lợi,... |
322 |
|||
13. Quỹ dùng để bình ổn giá |
323 |
|||
14. Giao dịch mua bán các trái phiếu Chính phủ |
324 |
|||
II. Khoản nợ dài hạn |
330 |
|||
1. Khoản phải trả người bán dài hạn |
331 |
|||
2. Khoản tiền người mua trả trước dài hạn |
332 |
|||
3. Chi phí cần trả trong dài hạn |
333 |
|||
4. Khoản phải trả về nội bộ vốn kinh doanh |
334 |
|||
5. Khoản phải trả trong nội bộ dài hạn |
335 |
|||
6. Doanh thu dài hạn chưa thực hiện |
336 |
|||
7. Những khoản phải trả dài hạn khác |
337 |
|||
8. Vay và nợ để thuê tài chính trong dài hạn |
338 |
|||
9. Khoản chuy đổi trái phiếu chính phủ |
339 |
|||
10. Cổ phiếu ưu đãi |
340 |
|||
11. Khoản thuế thu nhập phải trả được hoãn lại |
341 |
|||
12. Khoản dự phòng dài hạn phải trả |
342 |
|||
13. Quỹ dùng để phát triển khoa học & công nghệ |
343 |
|||
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU |
400 |
|||
I. Nguồn vốn của chủ sở hữu |
410 |
|||
1. Vốn đóng góp từ chủ sở hữu |
411 |
|||
2. Số dư vốn cổ phần |
412 |
|||
3. Quyền được phép chuyển đổi trái phiếu |
413 |
|||
4. Vốn chủ sở hữu khác |
414 |
|||
5. Cổ phiếu quỹ (*) |
415 |
(...) |
(...) |
|
6. Chênh lệch về tài sản đánh giá lại |
416 |
|||
7. Chênh lệch về tỷ giá hối đoái |
417 |
|||
8. Quỹ đầu tư dùng cho phát triển |
418 |
|||
9. Quỹ hỗ trợ để sắp xếp lại doanh nghiệp |
419 |
|||
10. Quỹ thuộc vốn chủ sở hữu khác |
420 |
|||
11. Khoản lợi nhuận chưa phân phối sau thuế |
421 |
|||
12. Nguồn vốn dùng để XDCB |
422 |
|||
II. Các nguồn quỹ và kinh phí khác |
430 |
|||
1. Nguồn kinh phí |
431 |
|||
2. Nguồn kinh phí dùng để hình thành TSCĐ |
432 |
|||
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ..
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề kế toán;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Ghi chú:
(1) Các chỉ tiêu không có số liệu sẽ được miễn kê khai nhưng tuyệt đối không được chỉnh sửa lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Những số liệu ở dấu (*) sẽ được viết bằng số âm trong dấu ngoặc đơn (...).
(3) Những doanh nghiệp lấy kỳ kế toán là dương lịch (X) thì “Số cuối năm” được phép ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” được phép trình bày là “01.01.X”.
(4) Đối người lập bảng cân đối kế toán ngân hàng, hay các đơn vị khác thì cần phải ghi rõ thông tin về Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ hay là Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Nếu bạn là cá nhân thì cũng cần phải nêu rõ "Số CCHN hành nghề kế toán" trong đó.
Bạn chỉ cần nhanh chóng truy cập vào một trong những địa chỉ cung cấp bảng cân đối kế toán uy tín, thực hiện tải xuống theo hướng dẫn là hoàn toàn có thể sở hữu được bảng cân đối kế toán theo đúng ý muốn.
Trên đây là một số thông tin về cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngân hàng. Mong rằng thông qua bài viết này bạn đọc có thể nhận được nhiều thông tin hữu ích.
Về Timviec365
Dành cho ứng viên
Dành cho nhà tuyển dụng
Việc làm theo khu vực
Việc làm theo ngành nghề
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Thị Trung, Xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng Yên.Hotline: 0979.524.615
Liên hệ telegram: @timviec365
Email: timviec365.vn@gmail.com
TẢI APP ĐỂ TÌM VIỆC SIÊU TỐC
App CV365
App JobChat365
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Thị Trung, Xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng Yên.Hotline: 0979.524.615
Liên hệ telegram: @timviec365
Email: timviec365.vn@gmail.com
TẢI APP ĐỂ TÌM VIỆC SIÊU TỐC
Tải app để tìm việc siêu tốc Tạo CV đẹp với 365+ mẫu CV xin việc