Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Các thông tư về thể thức văn bản chuẩn và cập nhật mới nhất hiện nay

Tác giả: Hoàng Thúy Nga

Lần cập nhật gần nhất: ngày 29 tháng 12 năm 2021

Theo dõi timviec365 tại google new

Bạn đã biết các thông tư về thể thức văn bản mới nhất hiện nay hay chưa? Văn bản hành chính cần được trình bày theo quy định của cơ quan nhà nước theo quy chuẩn đặt ra trước đó. Vậy các thông tư về thể thức văn bản trình bày ra sao? Cùng timviec365.vn tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

1. Thông tư về thể thức văn bản là gì?

Thể thức văn bản là những thành phần chính tạo nên một văn bản hoàn chỉnh, bao gồm cả nội dung và hình thức, những thành phần chính áp dụng đối với một số văn bản nhất định hoặc tất cả các loại văn bản.

Khái niệm thông tư về thể thức văn bản
Khái niệm thông tư về thể thức văn bản

Thông tư về thể thức văn bản là các quy định chung về cách trình bày và hình thức văn bản được Chính phủ đề ra, các văn bản hành chính sẽ được trình bày theo thể thức văn bản nhất định. Các cơ quan, tổ chức có thể sử dụng phần mềm quản lý văn thư để dễ dàng theo dõi và quản lý.

Vậy đối tượng nào cần áp dụng các thông tư về thể thức văn bản theo quy định của Chính phủ? Thông tư này được áp dụng cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các đơn vị kinh tế.

Tham khảo thêm: Ý nghĩa của công tác văn thư

2. Cách trình bày thông tư về thể thức văn bản

Từ ngày 15/06/2020, Thông tư 01/2011/TT-BNV sẽ bị bãi bỏ, thay thế vào đó là Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư. Các cơ quan, tổ chức cần trình bày các thể thức văn bản theo quy định như sau:

2.1. Một số quy định chung trình bày thông tư về thể thức văn bản

2.1.1. Quy định về khổ giấy

Tất cả các văn bản hành chính đều bắt buộc sử dụng khổ giấy A4, thay vì được sử dụng cả khổ giấy A4 và A5 như trước đây. Kích thước khổ giấy A4 bắt buộc 210mm x 297mm.

Các văn bản được trình bày theo chiều dài của khổ giấy A4. Bạn có thể trình bày theo chiều rộng khổ A4 trong trường hợp văn bản có các bảng, biểu đồ,... không được trình bày trong phần phụ lục riêng.

Trình bày trên khổ giấy A4 theo quy định
Trình bày trên khổ giấy A4 theo quy định

2.1.2. Phông chữ bắt buộc

Khác với trước đây, văn bản trình bày theo phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 thì hiện nay, văn bản cần bắt buộc sử dụng phông chữ Times New Roman và bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

Kiểu chữ và cỡ chữ không có quy định chung mà sẽ có quy định riêng cụ thể cho từng yếu tố thể thức.

2.1.3. Đánh số trang và định lề trang

Theo thông tư về thể thức văn bản mới nhất hiện nay, số trang của văn bản sẽ được căn theo chiều ngang của văn bản theo lề trên, kiểu chữ đứng, được đánh số từ 1 trở đi, cỡ chữ 13-14, không đánh số trang đầu tiên.

Trang cần được định lề như sau: Khoảng cách của mép trên và mép dưới là 20-25 mm, mép trái giấy là 30-35mm, mép phải là 20-25 mm.

Đánh số trang và định lề theo quy chuẩn
Đánh số trang và định lề theo quy chuẩn

2.2. Những thành phần thể thức chính trong văn bản

2.2.1. Trình bày quốc hiệu và tiêu ngữ

- Quốc hiệu cần viết bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng và đậm, cỡ chữ từ 12-13, được trình bày ở hàng trên cùng, bên phải trang giấy đầu tiên của văn bản: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”.

- Tiêu ngữ trình bày cách nhau mỗi cụm từ bởi dấu gạch ngang, viết hoa đầu mỗi cụm từ, cỡ chữ từ 13-14, chữ in thường, kiểu chữ đứng và in đậm, căn giữa dưới quốc hiệu: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”. Phía dưới tiêu ngữ có đường kẻ ngang nét liền, độ dài bằng độ dài tiêu ngữ.

Quốc hiệu và tiêu ngữ trình bày cách nhau một dòng đơn.

Quốc hiệu và tiêu ngữ trên thể thức văn bản
Quốc hiệu và tiêu ngữ trên thể thức văn bản

2.2.2. Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản

Tên loại văn bản sẽ do cơ quan, nhà nước ban hành. Tên văn bản cần thể hiện rõ ràng và tóm tắt nội dung của văn bản. Tên văn bản cần ghi ngắn gọn, phản ánh đúng nội dung văn bản. Tên văn bản cần viết in hoa, căn giữa chiều ngang của khổ giấy A4 và văn bản, cỡ chữ từ 13-14, in đậm và kiểu chữ đứng.

Trích yếu nội dung văn bản trình bày ngay dưới tên văn bản, chữ viết thường, cỡ chữ từ 13-14. Bên dưới trích yếu là đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng ½ hoặc ⅓ đối với dòng chữ.

2.2.3. Tên cơ quan và tổ chức ban hành văn bản

Tên cơ quan và tổ chức ban hành văn bản cần được ghi đầy đủ và cụ thể theo tên của cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền ban hành văn bản. Đối với các cơ quan, tổ chức ở địa phương thì cần ghi rõ đơn vị cơ quan trực thuộc tỉnh (thành phố), quận (huyện), xã (phường, thị trấn), trụ sở nơi cơ quan, tổ chức đó ban hành văn bản. Những cụm từ thông dụng trong tên cơ quan, tổ chức được phép viết tắt (ví dụ: UBND).

Tên cơ quan có thể viết tắt những từ thông dụng
Tên cơ quan có thể viết tắt những từ thông dụng

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày theo cỡ chữ từ 12-13, kiểu chữ đứng và đậm, đặt giữa và ở dưới cơ quan quản lý trực tiếp. Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trình bày cách nhau bởi một dòng đơn. Nếu tên cơ quan và tổ chức quá dài có thể trình bày thành nhiều dòng.

2.2.4. Số và ký hiệu văn bản

Số của văn bản được văn thư cơ quan đăng ký và ban hành cho các cơ quan, tổ chức trong một năm, được ghi bằng chữ số Ả Rập.

Nếu trong trường hợp tổ, ban ngành của cơ quan, tổ chức được viết là “cơ quan ban hành văn bản” và sử dụng con dấu cũng như chữ ký của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản đó thì cần sử dụng hệ thống số riêng.

Ký hiệu của văn bản sẽ bao gồm chữ cái viết tắt tên của loại văn bản cộng với tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của nhà nước có thẩm quyền để ban hành văn bản.

Số và ký hiệu của văn bản cần đặt dưới tên của cơ quan và tổ chức ban hành văn bản. Số được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ từ 13, sau số có dấu 2 chấm “:”, với những số của văn bản nhỏ hơn 10 cần thêm số 0 phía trước. Ký hiệu văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 13, các chữ cái không cách nhau, giữa số và ký hiệu cần cách nhau bởi dấu gạch chéo “/”, giữa các cụm từ viết tắt cần cách nhau bởi dấu gạch nối “-”.

2.2.5. Địa danh và thời gian ban hành văn bản

Các địa danh trên văn bản do các cơ quan trung ương nhà nước ban hành, là tên chính thức của nơi cơ quan đóng trụ sở tại tỉnh, thành phố. Những đơn vị hành chính là tên người hoặc bằng chữ số thì cần ghi tên đầy đủ của địa danh đó.

Thời gian ban hành văn bản bao gồm ngày, tháng, năm ban hành văn bản. Thời gian cần ghi chính xác và cụ thể bằng chữ số Ả Rập. Những ngày dưới 10 và tháng 1, tháng 2 cần thêm số 0 đằng trước.

Địa danh ban hành văn bản
Địa danh ban hành văn bản

Địa danh và thời gian được trình bày trên cùng 1 dòng văn bản, cỡ chữ từ 13-14, kiểu chữ in nghiêng, các chữ cái đầu của tên địa danh cần viết hoa, cách nhau bởi dấu phẩy “,”.

2.2.6. Nội dung văn bản

Căn cứ văn bản cần được trình bày đầy đủ tên, số, ký hiệu, tên cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung của văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được trình bày theo một kiểu chữ in nghiêng, cỡ từ 13-14, mỗi căn cứ cần xuống dòng 1 lần, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”, dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm câu “.”.

Hình thức và nội dung văn bản sẽ trình bày theo các phần, đề mục, điều khoản, chương nhất định. Mỗi đề mục cần có tiêu đề riêng, tiêu đề cần phản ánh nội dung của phần văn bản đó.

Nội dung văn bản trình bày theo thông tư
Nội dung văn bản trình bày theo thông tư

Nội dung của văn bản trình bày theo kiểu chữ in thường, cỡ chữ 13-14, kiểu chữ đứng, chữ cái đầu khi xuống dòng cần lùi vào 1 hoặc 1,27 cm, khoảng cách giữa các đoạn với nhau là 6pt, khoảng cách giữa các dòng cần tối thiểu 1,5 lines.

2.2.7. Họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền

Trong thông tư về thể thức văn bản, chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người đó trong văn bản giấy hoặc chữ ký số trên các văn bản điện tử.

Họ và tên của người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm và tên của người ký. Trước tên không ghi các danh hiệu, học hàm, học vị,...

Vị trí ký số và hình ảnh của người ký văn bản có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng “.png”, nền trong suốt, căn giữa chức vụ và họ tên của người ký.

2.2.8. Dấu và chữ ký của cơ quan, tổ chức

Hình ảnh dấu của cơ quan tổ chức là hình ảnh con dấu màu đỏ, có kích thước bằng với con dấu ngoài đời thực, định dạng “.png”, nền trong suốt, chèn lên ⅓ hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền đã ký ở bên trái.

Các văn bản đi kèm với nội dung của văn bản điện tử chỉ ký số văn bản và không ký số lên văn bản kèm theo. Văn bản không cùng tệp tin với văn bản điện tử thì cần cơ quan có thẩm quyền ký số trên văn bản kèm theo, vị trí ở góc trên bên phải và trang đầu tiên của văn bản kèm theo.

Chữ ký và con dấu của cơ quan và tổ chức
Chữ ký và con dấu của cơ quan và tổ chức

2.2.9. Phần phụ lục cũng được bổ sung

Nếu các văn bản có phụ lục kèm theo thì cần dẫn về phụ lục đó, nếu có trên 2 phụ lục cần đánh chữ số La Mã các phụ lục. Trong mỗi phần phụ lục sẽ được đánh trang riêng.

Nội dung của phụ lục bao gồm: Số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành và tên cụ thể của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Thông tin chỉ dẫn kèm theo cần được căn giữa dưới phần phụ lục, sử dụng cỡ chữ 13-14, chữ in thường, kiểu chữ in nghiêng, nội dung và phông chữ văn bản màu đen.

Đối với văn bản giấy, cần ghi chỉ dẫn kèm theo trên từng phụ lục (kèm theo văn bản số .../…-... ngày … tháng … năm…).

Như vậy, các cơ quan, tổ chức cần trình bày văn bản theo thông tư về thể thức văn bản được cập nhất mới nhất. Các phông chữ, kiểu chữ, khổ giấy, đánh số trang và định lề trang, quốc hiệu và tiêu ngữ, tên cơ quan và tổ chức ban hành văn bản, số và ký hiệu văn bản, địa danh và thời gian ban hành, nội dung văn bản, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền, dấu và chữ ký của cơ quan tổ chức, các phần phụ lục kèm theo,... cần được trình bày theo đúng quy chuẩn theo Nghị định của Chính phủ đã đề ra.

Yêu cầu của công tác văn thư

Yêu cầu của công tác văn thư là gì? Lợi ích của việc thực hiện tốt yêu cầu văn thư ra sao? Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước đối với công tác văn thư là gì? Click vào bài viết bên dưới để tìm hiểu ngay!

Yêu cầu của công tác văn thư

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết thành công trong công việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Câu chuyện nghề nghiệp-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Tài liệu gia sư-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Danh mục văn thư lưu trữ-Tài Sản Doanh Nghiệp-KPI Năng Lực-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Chuyển văn bản thành giọng nói-Giới Thiệu App Phiên Dịch-Quản Lý Kênh Phân Phối-Đánh giá nhân viên-Quản lý ngành xây dựng-Hóa đơn doanh nghiệp-Quản Lý Vận Tải-Kinh nghiệm Quản lý mua hàng-Danh thiếp cá nhân-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý