
Tạo CV online có ngay việc làm mơ ước
[3500+] mẫu CV "tuyệt đẹp", chỉnh sửa dễ dàng trong 3 phút
Trang việc làm ứng dụng sâu AI
Tạo cv – tìm việc làm
Mã QR đăng nhập App NTD
Tác giả: Vi Thùy
Hóa đơn tiếp khách hợp lệ được hiểu là gì? Những thông tin có liên quan và những lưu ý cần phải nắm bắt về tới hóa đơn tiếp khách mới nhất. Hãy cùng dành thời gian với chuyên mục tham khảo bài viết. Đây cũng là những thông tin cần mà một người làm nhân viên kế toán hay ứng tuyển kế toán không thể bỏ qua!
Hóa đơn tiếp khách hợp lệ còn được gọi là chi phí tiếp khách. Trong các công ty, có rất nhiều loại chi phí phát sinh. Và chi phí tiếp khách chính là loại chi phí mà bạn thường hay gặp nhiều nhất.
- Trước tiên, hãy xem năm 2013 nói gì về chi phí này:
Cơ sở: Căn cứ vào Điều 06: TT số 123/2012 / TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hóa đơn tiếp khách hợp lệ cũng được hạch toán vào trong chi phí quản lý và chi phí được kiểm soát bởi Đạo luật thuế TNDN.
Với các công ty được thành lập: 10% (632 + 641 + 642 + 811 + 635)
Với các công ty mới thành lập: 15% (632 + 641 + 642 + 811 + 635) nhận được ưu ái trong vòng 3 năm đầu tiên kể từ khi thành lập.
* Lưu ý: Tổng khoản phí được khấu trừ theo quy định của pháp luật sẽ không bao gồm các khoản tiền là chi phí kiểm soát có ghi rõ trong mục này; Riêng với những hoạt động thương mại, tổng chi phí được khấu trừ sẽ không tính cả giá hàng hóa được bán ra ngoài.
- Thứ Hai: Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2014, phí tiếp khách đã tăng lên 15% mà không kiểm soát số năm hoạt động:
Theo điểm m, khoản 2, Điều 9 của Luật Quốc hội số 32/2013/ QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi và bổ sung một số điều trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định những khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định mức thuế thu nhập cần nộp.
Dựa trên thông tư 78/2014 / TT-BTC, thông tư 119/2014 / TT-BTC, thông tư 151/2014 / TT-BTC, thông tư 26/2015 / TT-BTC và thông tư gần đây 96/2015 / TT-BTC
Phí quảng cáo, tiếp khách = 15% (Tổng số chi phí phát sinh - Tổng số CP không được khấu trừ - Tổng chi phí quảng cáo và khuyến mãi) = 15% (Tài khoản TK632 + TK641 + 642 + TK635 + TK811)
* Lưu ý: Tổng chi phí được khấu trừ không bao gồm chi phí kiểm soát được quy định trong mục này; Đối với hoạt động thương mại, tổng chi phí được khấu trừ không bao gồm giá mua hàng hóa bán ra.
Các chi phí cho hoa hồng quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi và môi giới không bao gồm: Những khoản không bị khống chế.
+ Hoa hồng môi giới bảo hiểm theo Luật Hoạt động bảo hiểm
+ Phí trả cho thương nhân bán hàng đúng giá
+ Các chi phí được tạo ra trong nước hoặc quốc tế (nếu có) bao gồm: Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, điều tra, bảo trì, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin.
+ Chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường
+ Chi phí thuê tư vấn để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, phát triển và nghiên cứu thị trường.
+ Chi phí giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ triển lãm: chi phí mở showroom hoặc showroom và ra mắt sản phẩm
+ Chi phí thuê mặt bằng để trưng bày và giới thiệu sản phẩm
+ Chi phí nguyên vật liệu, giúp trình bày và giới thiệu sản phẩm
+ Chi phí vận chuyển giới thiệu và trưng bày sản phẩm
Xem thêm: Chi phí chung là gì? Những thông tin liên quan đến chi phí chung
- Thứ ba: Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015
Theo khoản 4, điều 1 của luật 71/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội XIII sửa đổi và bổ sung một số điều của luật sửa đổi về thuế thu nhập doanh nghiệp. 14/2008 / QH12 Thêm một vài điều theo luật số 32/2013 / QH13 có quy định:
"Xóa điểm m, khoản 2, điều 9".
Cụ thể: m) Với những hoạt động về quảng cáo, các hoạt động về tiếp thị, khai trương, trưng bày, hội nghị, hỗ trợ marketing, hay các chi phí hỗ trợ liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh lớn hơn 15 % tổng chi phí được xét khấu trừ. Tổng chi phí được khấu trừ không bao gồm các chi phí được quy định tại thời điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng chi phí được khấu trừ không bao gồm giá mua hàng hóa đã bán;
Tóm lại: Chi phí hóa đơn tiếp khách hợp lệ sẽ không bị khống chế về khoản định mức chi phí
Chi phí: chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, hoa hồng môi giới, tiếp nhận, lễ hội, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất và thương mại. Nếu hóa đơn và tài liệu đủ, chúng phải được đưa vào chi phí hợp lý và hợp lệ.
Nếu muốn hóa đơn tiếp khách hợp lệ thì lúc này cần phải cung cấp đầy đủ các chứng từ để có thể chứng minh được mục đích sử dụng chúng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Biên lai, hồ sơ hóa đơn tiếp khách hợp lệ hiện tại bao gồm:
- Hóa đơn thanh toán hoặc hóa đơn (dưới dạng bất kỳ hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng dịch vụ)
- Hóa đơn VAT hoặc hóa đơn bán các loại hàng hóa, dịch vụ
- Danh sách chi tiết các món ăn, chi phí phát sinh.
- Có xác nhận về các dịch vụ hay là hợp đồng giao dịch nào đó nếu như đã đặt trước
- Có giấy xác nhận, biên lai khi thanh lý hợp đồng
- Cần có hóa đơn, biên lai với những trường hợp thanh toán qua thẻ hay tiền mặt
+ Hóa đơn thanh toán + đơn đặt hàng kèm theo (dưới dạng không có hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng dịch vụ)
+ Hóa đơn VAT hoặc hóa đơn bán hàng (hóa đơn trực tiếp)
+ Bảng thống kê chi tiết các món ăn
+ Mẫu xác nhận dịch vụ hoặc hợp đồng kinh tế nếu đặt trước
+ Biên bản về các hợp đồng đã thanh lý
Biên lai thanh toán nếu bạn thanh toán ngay bằng tiền mặt và bằng thẻ (bạn truyền thẻ của mình qua khe cắm của đầu đọc thẻ, nhập mã cá nhân và số tiền cần thanh toán, máy sẽ in hóa đơn và khách hàng sẽ ký và hoàn tất quy trình của giao dịch thanh toán).
+ Theo Quyết định 48, hóa đơn tiếp khách hợp lệ sẽ được hạch toán như sau:
Tài khoản phải thu 6421/6422: Phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản ghi nợ 1331: Thuế VAT đầu vào
Tài khoản có 111/112/331: Tổng số tiền thanh toán
+ Theo Thông tư 200, hóa đơn tiếp khách hợp lệ sẽ được hạch toán như sau:
Tài khoản phải thu 642/641: Phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản ghi nợ 1331: Thuế VAT đầu vào
Tài khoản có 111/112/331: Tổng số tiền thanh toán
Xem thêm: Mẫu bảng cân đối kế toán ngân hàng mới nhất hiện nay
Bạn đọc có thể quan tâm tìm hiểu thêm: phiếu đề nghị thanh toán khi chi một khoản kinh phí phục vụ cho công ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Sau đây bài viết sẽ chia sẻ một vài lưu ý về việc hạch toán chi phí tiếp khách, quảng cáo chính thức áp dụng từ năm 2015 như sau:
- Chi phí quảng cáo, các hoạt động tiếp thị, hoạt động khuyến mãi, hoa hồng môi giới, tiếp nhận, tổ chức hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất và thương mại kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015 hiện tại có còn khống chế mức %?
- Những tài liệu cần thiết để xác nhận thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Các bước tính chi phí hiện nay như thế nào?
Quy định về khoản phí này trong những năm 2013 trở về trước:
+ Chi phí của khách cũng được bao gồm trong phí quản lý và chi phí được kiểm soát theo Đạo luật thuế TNDN
- Với các công ty được thành lập: 10% (632 + 641 + 642 + 811 + 635)
- Với các công ty mới thành lập: 15% (632 + 641 + 642 + 811 + 635) được ưa tiên trong vòng ba năm đầu tiên khởi nghiệp
Lưu ý: Tổng chi phí được khấu trừ không bao gồm chi phí kiểm soát được quy định trong mục này; Đối với hoạt động thương mại, tổng chi phí được khấu trừ không bao gồm giá mua hàng hóa bán ra.
- Theo Điều 06: Thông tư số 123/2012 / TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
+ Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2014, chi phí chào đón của khách đã được tăng lên 15% mà không kiểm soát số năm hoạt động:
+ Chi phí quảng cáo và tiếp tân ... = 15% (tổng số psinh CP - không thể khấu trừ tổng CP - tổng CPQC, KM) = 15% (TK632 + TK641 + tài khoản 642 + TK635 + TK811)
* Lưu ý: Tổng chi phí được khấu trừ không bao gồm chi phí kiểm soát được quy định trong mục này; Đối với hoạt động thương mại, tổng chi phí được khấu trừ không bao gồm giá mua hàng hóa bán ra.
* Theo điểm m, khoản 2, Điều 9 của Luật Quốc hội số 32/2013/ QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi và bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập trong doanh nghiệp sẽ quy định những khoản chi được khấu trừ và không được khấu trừ khi xác định mức thu nhập chịu thuế.
- Thông tư loại 78/2014 / TT-BTC, Thông tư 119/2014 / TT-BTC, Thông tư 151/2014 / TT-BTC, Thông tư 26/2015 / TT-BTC và gần đây là Thông tư 96/2015 / TT-BTC
Quy định áp dụng về chi phí tiếp nhận và tiêu chuẩn cho phí tiếp nhận
- Áp dụng điểm 4 điều 1 của luật 71/2014 / QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội XIII sửa đổi và bổ sung một số điều của luật sửa đổi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo số 14/2008/QH12 sửa đổi và hoàn thành một số điều nhất định theo luật số 32/2013 / QH13 quy định:
"Hoàn toàn bãi bỏ điểm m, khoản 2, điều 9".
Kết luận:
- Chi phí tiếp khách sẽ không bị định mức về chi phí
- Những khoản chi phí có liên quan tới việc quảng cáo, hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh,…nếu có chứng từ đầy đủ thì sẽ được tính vào khoản chi phí hợp lý.
- Thông tư loại 78/2014 / TT-BTC, Thông tư 119/2014 / TT-BTC, Thông tư 151/2014 / TT-BTC, Thông tư 26/2015 / TT-BTC và gần đây là Thông tư 96/2015 / TT-BTC
- Luật số 32/2013 / QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi và bổ sung một số điều của luật về thuế doanh nghiệp
- Thông tư số 123/2012 / TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Có quá nhiều loại hóa đơn tên gọi khác nhau, để phân biệt và tránh trường hợp hóa đơn giả, bạn có thể đọc thêm về hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử. Trên đây là một số thông tin có liên quan tới hóa đơn tiếp khách hợp lệ và cách hạch toán hóa đơn tiếp khách hợp lệ chi tiết nhất. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho bạn đọc được nhiều thông tin hữu ích đồng thời có nhiều những trải nghiệm thú vị cùng với chuyên mục bài viết.
Đồng hành thường xuyên cùng chuyên mục để nhận được thật nhiều những thông tin hãy và hữu ích hơn nữa.
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất 2021.
Bài viết liên quan
Từ khóa liên quan
Chuyên mục
Chia sẻ
Bình luận