Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Tìm hiểu các chứng chỉ tiếng Nhật phổ biến nhất dành cho người học

Tác giả: Trần Thùy Linh

Lần cập nhật gần nhất: ngày 15 tháng 02 năm 2022

Theo dõi timviec365 tại google new

Các chứng chỉ tiếng Nhật được sử dụng để đánh giá năng lực tiếng Nhật dành cho các học viên là người nước ngoài. Những học viên đạt được chứng chỉ năng lực tiếng Nhật sẽ nhận được nhiều ưu đãi khi học tập và làm việc tại đất nước này. Có nhiều loại chứng chỉ tiếng Nhật phục vụ cho những mục đích chuyên biệt khác nhau. Cùng tìm hiểu về các loại chứng chỉ tiếng Nhật trong bài viết sau đây nhé!

1. Danh sách các chứng chỉ tiếng Nhật phổ biến nhất

1.1. Chứng chỉ Japanese Language Proficiency Test

Japanese Language Proficiency Test hay được viết tắt là JLPT, có tên tiếng Nhật là 日本語能力試験 (Chứng chỉ Năng lực Nhật ngữ). Kỳ thi JLPT được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1984 như một kỳ thi nhằm đánh giá và chứng nhận năng lực tiếng Nhật của những người nước ngoài học tiếng Nhật.

Chứng chỉ Japanese Language Proficiency Test
Chứng chỉ Japanese Language Proficiency Test

Trong năm đầu tiên, kỳ thi JLPT được tổ chức tại 15 quốc gia, và khoảng 7.000 thí sinh đã tham gia kỳ thi này. Kể từ đó, JLPT đã trở thành kỳ thi tiếng Nhật lớn nhất trên thế giới, với khoảng 610.000 kỳ thi tại 62 quốc gia và khu vực trên toàn thế giới vào năm 2011.

Bắt đầu từ năm 2009, JLPT được tổ chức hai lần mỗi năm vào tháng Bảy và tháng Mười Hai, thay vì chỉ một năm một lần vào tháng Mười Hai như trước đó. Năm 2010, một định dạng thi JLPT "mới" đã được ra đời, tập trung nhiều vào khả năng giao tiếp để đáp ứng nhu cầu đa dạng hơn của học sinh và được thiết kế dựa trên phân tích dữ liệu đã thu thập được trong nhiều năm trước đó.

1.2. Chứng chỉ Business Japanese Test

Business Japanese Test, hay BJT (ビジネス日本語能力テスト) là một bài kiểm tra để đánh giá mức độ thông thạo của bạn trong giao tiếp bằng tiếng Nhật cần thiết cho môi trường kinh doanh. Kết quả được đánh giá theo các mức điểm từ 0 đến 800 và được đánh giá trên thang điểm sáu cấp độ từ J5 đến J1 +.

Chứng chỉ Business Japanese Test
Chứng chỉ Business Japanese Test

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cũng sử dụng điểm BJT khi đánh giá hồ sơ do người nước ngoài nhập cảnh vào Nhật Bản nộp để chứng nhận đủ điều kiện.

1.3. Chứng chỉ JTEST hay 実用日本語検定

JTEST cũng là một chứng chỉ tiếng Nhật rất phổ biến dành cho người nước ngoài học tiếng Nhật. JTEST thiên về kinh doanh và được coi là khó hơn vì nó nhấn mạnh vào tiếng Nhật giao tiếp trong khi JLPT chủ yếu kiểm tra từ vựng và đọc.

JTEST được tổ chức thường xuyên hơn nhiều so với JLPT, ngay cả ở các quốc gia khác. Đối với các cấp độ A – D, JTEST được tổ chức vào tháng Giêng, tháng Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Chín và tháng Mười Một. Đối với các cấp độ E – F, bài kiểm tra được tổ chức ba lần trong một năm vào Tháng Ba, Tháng Bảy và Tháng Mười Một.

1.4. Chứng chỉ 日本語 NAT TEST

NAT-TEST Nhật ngữ là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật của những sinh viên nước ngoài sử dụng tiếng Nhật. Các bài kiểm tra được phân tách theo độ khó và khả năng chung được đo lường theo ba phần thi: Ngữ pháp/ Từ vựng, Nghe và Đọc hiểu. Hình thức của đề thi và các dạng câu hỏi tương đương với các dạng câu hỏi xuất hiện trong Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ (JLPT).

Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả

Chứng chỉ NATTEST
Chứng chỉ NATTEST

2. JLPT –  Chứng chỉ tiếng Nhật được chấp nhận rộng rãi nhất

2.1. Những đặc điểm chính của chứng chỉ JLPT

Cùng tìm hiểu những đặc điểm chính của chứng chỉ JLPT - chứng chỉ tiếng Nhật phổ biến nhất hiện nay nhé!

2.1.1. Thước đo năng lực giao tiếp cần thiết

JLPT không chỉ coi trọng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật mà còn về khả năng sử dụng kiến thức trong giao tiếp thực tế. Để thực hiện các công việc hàng ngày đòi hỏi ngôn ngữ, không chỉ kiến thức ngôn ngữ mà còn cần khả năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoàn cảnh thực tế. Do đó, JLPT đo lường năng lực giao tiếp tiếng Nhật toàn diện thông qua ba phần thi: Kiến thức ngôn ngữ, Đọc và Nghe. Có một điều cần lưu đó là JLPT không bao gồm các phần để đánh giá trình độ nói hoặc viết trực tiếp. 

2.1.2. Có tất cả năm cấp độ năng lực JLPT

JLPT được chia thành năm cấp độ là N1, N2, N3, N4 và N5. Để đánh giá khả năng thông thạo tiếng Nhật một cách kỹ lưỡng nhất có thể, các mục kiểm tra được thiết kế phù hợp cho kiến thức và kỹ năng ở từng cấp độ.

Cấp độ N4 và N5 đo lường sự hiểu biết về tiếng Nhật cơ bản chủ yếu được học trên lớp. Trong khi đó cấp độ N1 và N2 đo lường sự hiểu biết về tiếng Nhật được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh thực tế hàng ngày. Cấp độ N3 thu hẹp khoảng cách giữa N4 / N5 và N1/ N2.

Có tất cả năm cấp độ năng lực JLPT
Có tất cả năm cấp độ năng lực JLPT

2.1.3. Điểm số các phần trong bài thi được chia theo tỷ lệ

Mặc dù hội đồng ra đề thi có cố gắng hết sức để đảm bảo tính nhất quán, nhưng không thể tránh khỏi mức độ khó của bài kiểm tra sẽ hơi khác nhau giữa các phần. Việc sử dụng "điểm thô" (điểm số dựa trên số câu trả lời đúng) có thể dẫn đến các kết quả kiểm tra khác nhau cho những cá nhân có cùng khả năng, tất nhiên vẫn còn tùy thuộc vào độ khó của bài kiểm tra.

Vì vậy, thay vì sử dụng “điểm thô”, JLPT đã áp dụng phương pháp tính điểm theo tỷ lệ. Phương pháp tính điểm theo tỷ lệ được dựa trên cơ sở cân bằng và cho phép đo trên cùng một thang đánh giá bất kể thời gian thực hiện bài kiểm tra khác nhau. Điểm theo tỷ lệ cho phép kết quả thi JLPT biểu thị chính xác và công bằng hơn năng lực tiếng Nhật của mỗi thí sinh tại thời điểm kiểm tra.

2.2. Những lợi ích khi sở hữu chứng chỉ JLPT

Chứng chỉ JLPT mang lại nhiều lợi ích khác nhau, từ sự công nhận là tín chỉ học tập và chứng nhận tốt nghiệp tại các trường học đến sự ưu đãi tại các công ty và sự công nhận về trình độ trong xã hội.

Những lợi ích khi sở hữu chứng chỉ JLPT
Những lợi ích khi sở hữu chứng chỉ JLPT

- Tích điểm để được ưu đãi khi nhập cư vào Nhật Bản

Những người vượt qua JLPT N1 nhận được 15 điểm, N2 nhận được 10 điểm theo "Hệ thống Đối xử Nhập cư Ưu đãi Dựa trên Điểm dành cho Chuyên gia Nước ngoài có tay nghề cao" của chính phủ. Những cá nhân có tổng số điểm từ 70 trở lên sẽ nhận được ưu đãi khi nhập cư.

- Yêu cầu để tham gia kỳ thi quốc gia ngành y tế

Chứng chỉ JLPT N1 là bắt buộc đối với những người hành nghề y được cấp phép ở nước ngoài, những người muốn tham gia kỳ thi quốc gia của Nhật Bản dành cho các bác sĩ y khoa và các ngành nghề khác.

Các kỳ thi quốc gia khác yêu cầu chứng chỉ JLPT N1 như một phần của đơn đăng ký bao gồm: Nha sĩ, Y tá, Dược sĩ, Y tá sức khỏe cộng đồng, Nữ hộ sinh, Kỹ thuật viên X quang, Chuyên viên vệ sinh nha khoa, Kỹ thuật viên nha khoa, Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm lâm sàng, Nhà trị liệu vật lý, Chuyên gia trị liệu nghề nghiệp, Nhà điều trị chỉnh hình, Kỹ sư lâm sàng, Chuyên gia phục hình, Kỹ thuật viên y tế khẩn cấp, Nhà trị liệu ngôn ngữ và Bác sĩ thú y.

Các kỳ thi quốc gia đều yêu cầu chứng chỉ JLPT N1
Các kỳ thi quốc gia đều yêu cầu chứng chỉ JLPT N1

- Yêu cầu để tham gia kỳ thi cấp tỉnh đối với hộ lý

Chứng chỉ JLPT N1 là bắt buộc đối với những sinh viên tốt nghiệp ngành hộ lý ở nước ngoài muốn tham gia kỳ thi hộ lý của Nhật Bản. Các kỳ thi tuyển hộ lý  do mỗi tỉnh tổ chức và bên cạnh trình độ năng lực tiếng Nhật bắt buộc thì các thí sinh cũng cần chứng minh được kiến thức chuyên môn trong công việc hộ lý.

- Sử dụng trong kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở

Kỳ thi công nhận hoàn thành giáo dục trung học cơ sở ở Nhật Bản được áp dụng cho các thí sinh có quốc tịch nước ngoài đạt JLPT N1 hoặc N2.

- Yêu cầu đối với ứng viên y tá hoặc điều dưỡng viên

Theo Hiệp định Đối tác Kinh tế (EPA) với Indonesia, Philippines và Việt Nam, điều kiện để các ứng viên y tá hoặc điều dưỡng viên người Indonesia, Philippines (Xấp xỉ Trình độ N5 trở lên) và Việt Nam (Trình độ N3 trở lên) có thể đến Nhật Bản là bắt buộc phải có chứng chỉ JLPT. Đây là quy định được đưa ra bởi Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản.

Như vậy trên đây bài viết đã chia sẻ đến quý bạn đọc thông tin về các chứng chỉ tiếng Nhật phổ biến nhất hiện nay. Chứng chỉ tiếng Nhật là minh chứng rõ ràng nhất cho những cố gắng và nỗ lực của người học, vì vậy đây là những chứng chỉ rất có giá trị. Người sở hữu chứng chỉ tiếng Nhật cũng nhận được nhiều ưu đãi khi học tập và làm việc tại Nhật.

Bằng tiếng Trung TOCFL

Tham khảo ngay giải thích về bằng TOCFL mà bạn cần biết và cấu trúc bài thi và những tiêu chuẩn đánh giá của bằng TOCFL trong bài viết sau đây!

Bằng tiếng Trung TOCFL

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết thành công trong công việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Câu chuyện nghề nghiệp-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Tài liệu gia sư-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Danh mục văn thư lưu trữ-Tài Sản Doanh Nghiệp-KPI Năng Lực-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Chuyển văn bản thành giọng nói-Giới Thiệu App Phiên Dịch-Quản Lý Kênh Phân Phối-Đánh giá nhân viên-Quản lý ngành xây dựng-Hóa đơn doanh nghiệp-Quản Lý Vận Tải-Kinh nghiệm Quản lý mua hàng-Danh thiếp cá nhân-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý