Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Severance Allowance là gì? Những vấn đề về Severance Allowance

Tác giả: Hoàng Thanh Hằng

Lần cập nhật gần nhất: ngày 10 tháng 06 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Khi được hỏi “Severance Allowance là gì” bạn có thể giải thích được ý nghĩa của nó hay không? Điểm khác biệt của trợ cấp thôi việc - trợ cấp thất nghiệp - trợ cấp mất việc như thế nào? Các trợ cấp phổ biến hiện nay mà người lao động được hưởng là gì bạn biết không? Để tìm kiếm một công việc nhanh nhất cho bản thân tìm bạn nên lựa chọn trang web tìm việc nào? Tất cả sẽ có trong bài viết này, hãy có cho mình những thông tin bổ ích và cần thiết cho bản thân.

1. Đáp án chính xác cho Severance Allowance là gì?

Bạn có biết ý nghĩa của cụm từ tiếng Anh Severance Allowance là gì hay không. Nếu bạn không phải là người thông thạo tiếng Anh thì chắc chắn bạn nghe từ này sẽ không biết được ý nghĩa chính xác của nó là gì? Tuy nhiên, đây là một cụm từ khi dịch sang tiếng Việt thì lại tật quen thuộc với chúng ta, đặc biệt là những người lao động nói chung. Severance Allowance có nghĩa là nói đến “trợ cấp thôi việc”, thôi việc là điều không ai muốn, nhưng có rất nhiều lý do khiến bạn quyết định khi nào nên nghỉ việc chẳng hạn như bạn cảm thấy chán nản, thất bại trong công việc hiện tại hay công việc hiện tại không còn phù hợp với định hướng nghề nghiệp bản thân,... và khi đó bạn được hưởng một khoản “trợ cấp thôi việc” do bạn đã đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

Severance Allowance là gì?
Severance Allowance là gì?

Severance Allowance – trợ cấp thôi việc là một khoản chi phí được chi trả cho người lao động làm việc tại các công ty, doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận khác nhau trong trường hợp khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với công ty và doanh nghiệp họ đã làm việc tại đó và có thể làm việc tại các doanh nghiệp và công ty khác với công việc cụ thể nào đó phù hợp với năng lực nghề nghiệp của họ.

Severance Allowance có thể hiểu đơn giản là trong khoảng thời gian bạn làm việc tại công ty và những đóng góp của mình, những cống hiến và công sức bạn bỏ ra với doanh nghiệp hoặc công ty đó, khi bạn thôi việc thì công ty có trách nhiệm chi trả một khoản tiền giống “thưởng” được gọi là trợ cấp thôi việc cho nhân viên của doanh nghiệp. Với khoản hỗ trợ về mặt tài chính này giúp người lao động có thể trang trải cuộc sống và hỗ trợ thêm cho việc tìm kiếm việc làm mới của mình trong thời thời gian sau khi thôi việc tại công ty và doanh nghiệp cũ.

Điều kiện để được hưởng trợ cấp thôi việc được quy định rõ ràng trong bộ luật lao động ban hành năm 2024. Để biết rõ va chi tiết hơn bạn có thể tìm đọc bài viết về “trợ cấp thôi việc” trên timviec365.vn. Trong bài viết đó có đề cập rất chi tiết đến các điều kiện để được hưởng trợ thôi việc như thế nào.

Các tính trợ cấp thất nghiệp cũng rất đơn giản, thông thường trợ cấp thôi việc được tính bằng ½ tiền lương được tính trợ cấp thôi việc nhân với thời gian làm việc tại doanh nghiệp hoặc công ty được tính trợ cấp thối việc. Trong công thức này bạn cần quan tâm đế mức lương và thời gian làm việc, đây chính cà hai yếu tố ảnh hưởng đến mức hưởng trợ cấp thôi việc của bạn ra sao, cao hay thấp. Và thời gian được tính khoản trợ cấp thôi việc được quy định cụ thể bởi pháp luật của Nhà nước.

Câu trả lời chính xác cho Severance Allowance là gì?
Câu trả lời chính xác cho Severance Allowance là gì?

Có rất nhiều lý do khiến bạn thôi việc tại công ty, doanh nghiệp bạn đang làm, các lý do này có thể là chủ quan hoặc khách quan khiến bạn phải nghỉ việc tại doanh nghiệp cũ. Khi nghỉ việc thì để đảm bảo quyền lợi của người lao động và đảm bảo việc an sinh xã hội, nhà nước đã ban hành và quy định về Severance Allowance – trợ cấp thôi việc với người lao động làm việc ở bất kỳ doanh nghiệp hoặc công ty nào để được hưởng khi đủ điều kiện để được hưởng phúc lợi này. Tuy nhiên, đây không phải là trợ cấp duy nhất mà người lao động được hưởng, còn rất nhiều các trợ cấp, chế độ đãi ngộ nhân viên khác để đảm bảo quyền lợi của người lao động và trách nhiệm của chủ doanh nghiệp với nhân viên và người lao động của mình. Bạn cần phải biết được quyền lợi của mình được hưởng là gì và như thế nào để đảm bảo việc công bằng trong quyền lợi của người lao động. Để biết thông thông tin về các quyền lợi mà người lao động được hưởng như thế nào thì nội dung tiếp theo bạn không nên bỏ qua.

>> Xem thêm: Có nên nghỉ việc khi chưa có việc mới

2.  Một số các loại trợ cấp hiện nay người lao động được hưởng

2.1. Trợ cấp thất nghiệp – Unemployment Benefit 

Unemployment Benefit – là một loại trợ cấp rất phổ biến hiện nay, trợ cấp này không chỉ có ở Việt Nam mà còn có ở rất nhiều nước khác nhau trên thế giới để đảm bảo an sinh xã hội của đất nước mình. Trợ cấp thất nghiệp mà hiện này nhiều người gọi với tên “bảo hiểm thất nghiệp” là một khoản chi phí được lập ra từ việc trừ vào tiền lương thông qua thuế đống và mức đóng của người lao động. 

Severance Allowance là gì? Các loại trợ cấp hiện nay
Severance Allowance là gì? Các loại trợ cấp hiện nay

Không phải người lao động nào cũng được hưởng trợ cấp thất nghiệp mà cần phải đáp ứng được các yêu cầu, đáp ứng đủ về điều kiện, thời gian tham gia lao động cùng với một số các điều khoản được quy định trong luật lao động ban hành năm 2024 có quy định rất rõ ràng. 

Việc thanh toán các khoản tiền cho bảo hiểm thất nghiệp - Unemployment Benefit là từ các cơ quan có thẩm quyền và chi trả cho nguồn lao động thất nghiệp. Để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì bạn cần làm hồ sơ để được xét duyệt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Đây cũng là một phúc lợi xã hội cần thiết cho những người không biết thất nghiệp nên làm gì.

Việc làm bảo hiểm tại Hồ Chí Minh

2.2. Trợ cấp mất việc làm – Unemployment Assistance

Khi bạn là người lao động thì trợ cấp mất việc làm bạn nhất định phải biết để được hưởng khi bị mất việc làm của mình. Người lao động được hưởng trợ cấp mất việc làm trong các trường hợp công ty thay đổi hoạt động kinh tế, công nghệ, cơ cấu thay đổi tổ chức và khi doanh nghiệp hoặc công ty tiến hành hợp nhất hoặc xát nhập với một doanh nghiệp nào đó, khiến công việc của bạn không còn phù hợp với sắp xếp của doanh nghiệp và bạn bị mất việc làm của mình.

Về chế độ được hưởng trợ cấp mất việc làm của người lao động được quy định rấ cụ thể và chi tiết tại bộ luật lao động ban hành năm 2024, trong đó có đề cập đến điều kiện được hưởng trợ cấp, thời gian làm việc như thế nào thì được hưởng trợ cấp và cách tính trợ cấp mất việc làm như thế nào.

Severance Allowance là gì? Các loại trợ cấp phổ biến hiện nay
Severance Allowance là gì? Các loại trợ cấp phổ biến hiện nay

2.3. Trợ cấp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp - Labor Accident Allowance

Khi tham gia vào hoạt động sản xuất và làm việc sẽ không trách được việc xảy ra tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp không ai mong muốn. Khi xảy ra các vấn đề này thì bạn cần biết được rằng bản thần mình sẽ được nhận trợ cấp khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp mà bản thân mình mắc phải theo đúng với quy định của pháp luật. Không chỉ được nhận trợ cấp bạn còn có thời gian để được điều trị bệnh tất của mình để đảm bảo sức khỏe của bản thân trước khi quy lại làm việc tại doanh nghiệp hoặc công ty đó.

Với tình trạng sức khỏe của bạn ở các mức độ khác nhau sẽ có mức trợ cấp khác nhau để đảm bảo bạn có một khoản trợ cấp để chi trả cho việc chữa trị của mình được đảm bảo một phần nào đó. Đây là trợ cấp phổ biến và hầu hết người lao động vẫn được nhân và biết rõ về trợ cấp này hiện nay.

2.4. Trợ cấp cho chế độ thai sản – Maternity Allowance

TRở thành mẹ là một việc làm cao cả và là mong muốn của rất nhiều phụ nữ hiện nay, đầy à quyền của con người, chính vì vậy khi tham gia làm việc tại các doanh nghiệp bạn được hưởng chế độ thai sản phù hợp với doanh nghiệp và theo đúng với quy định của pháp luật.

Severance Allowance là gì? Các loại trợ cấp hiện nay cho chế độ thai sản
Các loại trợ cấp hiện nay cho chế độ thai sản

Chế độ thai sản là một khoản trợ cấp để giúp người mang thai trong thời gian sinh nở của mình có thời gian nghỉ dưỡng, chăm sóc con nhỏ và khoản tiền được chi trả để giúp họ có được một phần thu nhập để trang trải cho cuộc sống của mình. Trợ cấp cho chế độ thai sản không chỉ được hưởng 1 khoản trợ cấp nhất định mà còn được hưởng quyền lợi về thời gian nghỉ thai sản để chăm sóc sức khỏe bản thân và chăm sóc sức khỏe cho con người trước khi quay lại làm việc được tốt nhất. Điều kiện để được hưởng trợ cấp và mức hưởng như thế nào đều được quy định rất rõ ràng trong bộ luật lao động ban hành năm 2024, bạn có thể tìm đọc để biết thêm thông tin cho bản thân.

2.5. Trợ cấp đau ốm – Sickness  Allowance

Cung giống như tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đều liên quan đến sức khỏe của con người. Để đảm cho người lao động khi bị ốm đau vẫn có một khoản thu nhập để trang trải cho cuộc sống nên trợ cấp cho chế độ về đau ốm được ban hành. Trợ cấp này, người lao động cũng cần phải biết vì rất nhiều người thường nghĩ rằng khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp thì mình mới được hưởng trợ cấp thôi. 

Trợ cấp ốm đau là trợ cấp giúp cho người lao động dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau của mình. Điều kiện và mức hưởng đều được quy định rất rõ ràng trong bộ luật lao động bạn có thể tìm đọc để biết thêm thông tin chi tiết cho bản thân mình.

2.6. Trợ cấp về chế độ tử tuất – Survivor Allowance

Chế độ tử tuất cũng là một khoản trợ cấp cho người lao động trước khi qua đời đã tham gia lao động tại một doanh nghiệp hoặc công ty nào đó và có tham gia vào bảo hiểm xã hội. Với trợ cấp này thường chỉ có trợ cấp mai táng cho người lao động. Mức chi trả trợ cấp này được pháp luật quy định rất cụ thể và chi tiết.

2.7. Trợ cấp về chế độ hưu trí – Pension Benefits

Severance Allowance là gì? Ngoài ra, còn có thêm các loại trợ cấp cụ thể
Ngoài ra, còn có thêm các loại trợ cấp cụ thể

Trợ cấp hưu trí cũng là một khoản trợ cấp rất phổ biến hiện nay, không phải bạn làm việc trong các cơ quan của nhà nước mới được hưởng trợ cấp hưu trí mà chỉ cần bạn tham gia bảo hiểm theo thời gian nhất định thì sau khi nghỉ hưu hoặc hết chế độ tham gia vào lao động của mình bạn sẽ nhận được khoản chi phí hàng tháng được gọi “lương hưu”. Mức chi trả lương hưu như nào cũng được pháp luật quy định rất cụ thể và trong trường hợp bạn tham gia vào các hợp đồng bảo hiểm xã hội thì mức trợ cấp, chi trả cho hưu trí sẽ được thỏa thuận của cả hai bên khi bạn bắt đầu tham gia vào bảo hiểm xã hội.

Trên đây là 7 trợ cấp bạn nên biết và nên tìm hiểu về các trợ cấp này khi tham gia lao động tại bất kỳ một doanh nghiệp nào để đảm bảo quyền lợi của bản thân và các khoản trợ cấp mình đáng được nhận.

>> Xem thêm: Phụ cấp lưu trú là gì

3. Sự khác biệt giữa Severance Allowance, Unemployment Benefit và Unemployment Assistance

Trợ cấp thôi việc - Severance Allowance , trợ cấp thất nghiệp - Unemployment Benefit và trợ cấp mất việc làm - Unemployment Assistance có khác nhau hay không? Khác nhau ở những mặt như thế nào? Để trả lời câu hỏi này mình cùng đi so sánh ba loại trợ cấp này theo từng tiêu chí cụ thể để thấy được điểm khác biệt giữa chúng như thế nào ngay sau đây:

3.1. Khác nhau trong căn cứ pháp lý

Severance Allowance là gì? sự khác nhau với trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp mất việc
Sự khác nhau với trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp mất việc

Căn cứ pháp lý của trợ cấp thôi việc là dựa vào điều 48 của bộ luật lao động ban hành năm 2024. Trợ cấp mất việc được căn cứ pháp lý tại chương 6 của luật việc làm ban hành năm 2024. Còn trợ cấp thất nghiệp hiện nay được dựa trên căn cứ pháp lý quy định tại điều 49 của bộ luật lao động ban hành năm 2024.

Tìm việc làm chuyên viên pháp lý

3.2. Khác nhau về đối tượng chi trả

Khác nhau trong đối tượng chi trả với từng khoản trợ cấp này:

+ Trợ cấp thôi việc được người sử dụng lao động chi trả

+ Trợ cấp thất nghiệp đối tượng chi trả cho người lao động với khoản trợ cấp này là cơ quan bảo hiểm xã hội.

+ Trợ cấp mất việc thì người sử dụng lao động chính sẽ chi trả khoản tiền trợ cấp mất việc cho người lao động của doanh nghiệp hoặc công ty khi họ bị mất việc.

3.3. Khác nhau về điều kiện được hưởng trợ cấp

Điều kiện được hưởng của trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp mất việc làm có sự khác nhau và cụ thể như sau:

Severance Allowance là gì? sự khác nhau với trợ cấp mất việc và trợ cấp thất nghiệp
Sự khác nhau với trợ cấp mất việc và trợ cấp thất nghiệp

+ Trợ cấp thôi việc sẽ được hưởng trợ cấp khi đáp ứng đủ các điều kiện như do người lao động đến thời gian nghỉ hưu, hoặc hết hạn hợp đồng lao động khiến chấm dứt hợp đồng lao động, hoặc do hai bên không có sự thỏa thuận,.. Người lao động đã làm việc tại doanh nghiệp hoặc công ty đó với khoảng thời gian liên tục trong 12 tháng trở lên.

+ Trợ cấp thất nghiệp được hưởng với điều kiện đó là khi người sử dụng lao động chấm dứt hợp động với người lao động (trừ các trường hợp như người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng với doanh nghiệp trái với quy định của pháp luật, được hưởng lương hưu, và trợ cấp cho mất sức lao động hàng tháng; người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên và kéo dài đến 36 tháng trước khi bị nghỉ việc. Nộp hồ sơ để được xét duyệt đủ điều kiện để nhận trợ cấp thất nghiệp và một điều kiện nữa là trong vòng 15 ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp hoặc công ty cũ bạn chưa tìm được công việc mới cho bản thân mình.

+ Trợ cấp mất việc điều kiện để được hưởng là trong trường hợp người lao động mất việc làm do doanh nghiệp hoặc công ty thay đổi về cơ cấu, thay đổi công nghệ trong sản xuất và kinh doanh do nền kinh tế thay đổi, hoặc trong trường hợp doanh nghiệp hợp nhất hoặc thay đổi địa điểm làm việc mà bạn không đáp ứng được các yêu cầu và bị mất việc do doanh nghiệp không bố trí được việc làm cho người lao động thì người lao động được hưởng trợ cấp mất việc; tiếp theo là điều kiện về thời gian làm việc của người lao động tại công ty hoặc doanh nghiệp đó lên tới trên 12 tháng thường xuyên.

3.4. Khác nhau về thời gian làm việc để được tính trợ cấp

Thời gian làm việc để được tính trợ cấp của ba loại trợ cấp này cũng có sự khác nhau và cụ thể như sau:

+ Trợ cấp thôi việc với thời gian làm việc được tính trợ cấp là bằng tổng thời gian mà người lao động làm việc thực tế tại doanh nghiệp hoặc công ty trừ đi khoảng thời gian mà người lao động đã tham gia vào bảo hiểm thất nghiệp và thời gian được tính trả trợ cấp thôi việc.

+ Trợ cấp thất nghiệp thời gian làm việc tính trợ cấp như sau: tính theo thời gian người lao động tham gia bảo hiểm nếu bạn được hưởng trợ cấp cho ba tháng thất nghiệp tức là bạn phải đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp từ 12 tháng đến 36 tháng. Và sau đó cứ đóng thêm năm sẽ được cụm thêm một tháng trợ cấp thất nghiệp nữa, và khoảng thời gian được trợ cấp thất nghiệp khoảng quá 12 tháng tức là không quá 1 năm.

+ Trợ cấp mất việc thì thời gian làm việc để tính trợ cấp là khoảng thời gian giống với trợ cấp thôi việc.

3.5. Khác nhau trong tính trợ cấp thông qua tiền lương như thế nào?

Severance Allowance là gì? So sánh với trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp mất việc
Severance Allowance là gì? So sánh với trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp mất việc

Khác nhau về tiền lương để được tính trợ cấp, với 3 loại trợ cấp này bạn sẽ được tính mức lương để tính trợ cấp cụ thể như sau:

+ Trợ cấp thôi việc tiền lương để tính trợ cấp là tiền lương tính quân hàng tháng theo hợp đồng lao động với 6 tháng làm việc liên tục nhau trước khi người lao động thôi việc làm tại doanh nghiệp hoặc công ty đó.

+ Trợ cấp thất nghiệp cùng được tính từ tiền lương bình quân theo thỏa thuận trong hợp đồng của người lao động với người sử dụng lao động và có thời gian là 6 tháng liên tục làm việc trước khi bị mất việc và trở thành người thất nghiệp.

+ Trợ cấp mất việc cũng có tiền lương tính trợ cấp là 6 tháng liên tục trước thời gian bị mất việc làm.

>>> Nội dụng bài viết này chủ yếu tập trung vào kiến thức về tiền lương trợ cấp. Tuy nhiên, khi có nhu cầu ứng tiền cho mục đích kinh doanh phát triển công ty, người lao động sử dụng mẫu đề nghị tạm ứng một khoản kinh phí để dùng cho mục đích đó. 

3.6. Khác nhau trong mức hưởng trợ cấp

Mức hưởng của trợ cấp thôi việc là mỗi năm được trả ½ tiền lương tháng của bạn.

Mức hưởng của bảo hiểm thất nghiệp sẽ lag 60% mức lương trung bình đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 6 tháng kiên kề, nhưng không được vượt quá 5 lần so với mức lương cơ bản hoặc mức lương tối thiểu cho vùng.

Mức hưởng của trợ cấp mất việc là mỗi năm sẽ được hưởng lương một lần và và mức hưởng ít nhất là bằng 2 lần tiền lương tháng của người đó.

4. Tìm công việc mới cho mình với timviec365.vn

Bạn vừa thôi việc tại doanh nghiệp hoặc công ty, bạn đang muốn tìm kiếm một việc làm mới cho bản thân để phù hợp với kinh nghiệm mình đã có và kỹ năng chuyên môn của mình? Vậy, tại sao bạn không trải nghiệm tìm kiếm việc làm cho bản thân với timviec365.vn ngay.

Severance Allowance là gì? Tìm việc làm nhanh chóng cho mình tại timviec365.vn
Severance Allowance là gì? Tìm việc làm nhanh chóng cho mình tại timviec365.vn

Khi đến với timviec365.vn bạn có thể tìm kiếm công việc phù hợp với bản thân tại tỉnh thành mà bạn mong muốn tìm kiếm, bạn còn biết được mức lương được trả cho vị trí công việc đó như thế nào để bản thân có thể so sánh và lựa chọn một môi trường làm việc tốt nhất và phù hợp nhất để phát triển bản thân. 

Không chỉ vậy, bạn còn có thể trải nghiệm việc tạo CV xin việc miễn phí trực tuyến và gửi CV xin việc của mình đến các nhà tuyển dụng khác nhau được đang tải trên website, rất dễ dàng và nhanh chóng, bạn chỉ cần ngồi đợi phản hồi từ các nhà tuyển dụng về vị trí mà mình đã ứng tuyển. Hy vọng với những tiện ích của timviec365.vn cung cấp cho bạn thì bạn sẽ tìm thấy công việc nhanh chóng cho bản thân sau khi thôi việc tại doanh nghiệp hoặc công ty cũ của mình.

 Qua chia sẻ về Severance Allowance là gì đã giúp bạn hiểu được ý nghĩa của cụm từ tiếng Anh này là trợ cấp thôi việc, bên cạnh đó còn giúp bạn biết được người lao động sẽ được hưởng các khoản trợ cấp nào nữa. Không chỉ vậy, bạn còn có thông tin để phân biệt trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp với trợ cấp mất việc. Bên cạnh đó để tìm thấy công việc mới nhanh chóng cho bản thân mình thì hãy lựa chọn timviec365.vn, địa chỉ tìm việc online hàng đầu, chất lượng và uy tín.

Tìm việc

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;