Đăng tin miễn phí
Quay lại

Thuế vãng lai là gì? Những tìm hiểu mới nhất về thuế vãng lai

Tác giả: Vi Linh

Lần cập nhật gần nhất: 12/11/2025

Thuế vãng lai là gì? Đây là một trong những loại thuế thu nhập phát sinh từ nguồn nước ngoài hoặc các cá nhân, tổ chức không cư trú tại Việt Nam, nhưng vẫn có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Hiểu rõ về thuế vãng lai giúp doanh nghiệp và kế toán hạch toán chính xác, tránh vi phạm pháp luật và đảm bảo tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế. Trong bài viết này, Timviec365 sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách tính thuế vãng lai, quy định nộp thuế, cũng như cách hạch toán thuế vãng lai sao cho đúng chuẩn và hiệu quả. Nhất là đối với dân kế toán muốn cạnh tranh trong thị trường 24h việc làm kế toán thì không thể bỏ qua những kiến thức này!

1. Thuế vãng lai là gì? 

Thuế vãng lai là gì? Đây là loại thuế phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc bán hàng hóa tại các địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính. Thuế này được cơ quan thuế tại địa phương phát sinh trực tiếp quản lý và thu nộp vào ngân sách nhà nước. Hiểu rõ về thuế vãng lai giúp doanh nghiệp kê khai đúng, tránh sai sót và tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế.

Mức thuế suất hiện nay thường dao động 1% – 2% trên tổng doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT của hoạt động ngoại tỉnh, tùy vào loại hình kinh doanh. Khoản thuế này không chỉ giúp điều tiết ngân sách mà còn đảm bảo sự công bằng giữa các doanh nghiệp hoạt động nội tỉnh và ngoại tỉnh.

Theo quy định mới nhất, các doanh nghiệp có doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng có thể được miễn nộp thuế, trừ các trường hợp liên quan đến chuyển nhượng bất động sản, nơi khoản thuế này vẫn phải thực hiện đầy đủ.

Khái niệm về thuế vãng lai
Thuế vãng lai là gì? 

Thuế vãng lai cũng là một hình thức thuế như Vat, tuy vậy hình thức này chỉ khác với hình thức thuế GTGT ở chỗ khi thực hiện các hoạt động kinh doanh hay buôn bán, lắp đặt tại những tỉnh thành không thuộc nơi mình đăng ký sản xuất và làm việc chính, người ta hay gọi là ngoại tuyến. Thì thuế vãng lai sẽ được áp dụng thực hiện với những khoản này.

>> Xem thêm: Tài sản lưu động là gì và một số vấn đề xoay quanh tài sản lưu động

Tìm việc làm

2. Ai là đối tượng phải nộp thuế vãng lai?

Thuế vãng lai là gì và ai thuộc diện phải nộp là câu hỏi quan trọng đối với doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành tại Điều 2, Khoản 1, Điểm a của Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Thông tư 119/2014/TT-BTC, các đối tượng phải kê khai và nộp thuế vãng lai gồm:

- Doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh ngoại tỉnh không có đơn vị trực thuộc: Bao gồm các doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện bán hàng, cung cấp dịch vụ, xây dựng, lắp đặt tại địa phương khác so với nơi đặt trụ sở chính, nhưng không thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa phương đó. Tổng doanh thu từ hoạt động ngoại tỉnh từ 1 tỷ đồng trở lên (chưa bao gồm thuế GTGT) hoặc có phát sinh chuyển nhượng bất động sản phải kê khai thuế.

- Chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh: Cá nhân, doanh nghiệp thực hiện chuyển nhượng bất động sản tại địa phương khác với trụ sở chính đều phải nộp thuế vãng lai, bất kể tổng doanh thu đạt hạn mức hay chưa.

- ​Các hoạt động tương tự khác: Trong một số trường hợp, cơ quan thuế sẽ yêu cầu kê khai đối với các hoạt động kinh doanh phát sinh tại địa phương ngoài trụ sở chính để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế.

 Xem thêm: Danh sách việc làm tại Vĩnh Long mới nhất được cập nhật thường xuyên từ những nhà tuyển dụng hàng đầu. Xem ngay tại timviec365.vn để tìm hiểu kĩ hơn và chi tiết hơn

Việc làm kế toán - kiếm toán tại Hồ Chí Minh

Lưu ý: Cục trưởng Cục Thuế địa phương sẽ căn cứ vào tình hình thực tế tại địa bàn quản lý để yêu cầu kê khai và nộp thuế.

Cụ thể, trong năm 2025, các đối tượng phải nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh gồm:

- Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh tại tỉnh khác, nhưng không thực hiện hạch toán kế toán và kê khai thuế tại cơ sở đó.

- Doanh nghiệp hoặc cá nhân tham gia xây dựng, lắp đặt, bán hàng hóa hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh mà không có đơn vị trực thuộc tại tỉnh nơi phát sinh hoạt động.

Việc xác định đúng đối tượng nộp thuế vãng lai giúp doanh nghiệp hạch toán thuế chính xác, tránh rủi ro bị xử phạt và đảm bảo tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ kê khai thuế GTGT và thuế thu nhập.

Ai là đối tượng phải nộp thuế vãng lai?
Ai là đối tượng phải nộp thuế vãng lai?

3. Hướng dẫn tính và kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh

Thuế vãng lai là gì không chỉ là khoản thuế phải nộp khi doanh nghiệp hoạt động ngoài địa phương trụ sở chính mà còn là nghĩa vụ quan trọng nhằm đảm bảo nguồn thu ngân sách phân bổ công bằng giữa các tỉnh. Theo Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cách tính và kê khai thuế vãng lai được thực hiện theo từng loại hình kinh doanh như sau:

Các trình tự, quy định về thuế vãng lai là gì? Để có thể tiến hành kê khai, bạn có thể lần lượt làm theo các bước dưới đây:

3.1. Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán

Cách tính thuế GTGT phân bổ:

Soˆˊ thueˆˊ GTGT phải nộp tại tỉnh=Tổng soˆˊ thueˆˊ GTGT×Doanh thu baˊn veˊ thực teˆˊ tại tỉnhTổng doanh thu baˊn veˊ toaˋn quoˆˊc​

Kê khai thuế:

- Doanh nghiệp khai thuế tập trung tại trụ sở chính bằng mẫu số 01/GTGT.

- Kèm theo phụ lục bảng phân bổ số thuế GTGT (mẫu 01-3/GTGT) để xác định số thuế phải nộp tại từng tỉnh.

- Số tiền thuế được phân bổ sẽ nộp trực tiếp cho cơ quan thuế tại các địa phương nơi phát sinh doanh thu.

>>> Xem thêm: Tài khoản đối ứng là gì? Những thông tin quan trọng về tài khoản đối ứng

3.2. Hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Cách tính thuế GTGT phân bổ:

Soˆˊ thueˆˊ GTGT phải nộp tại tỉnh=Doanh thu chưa coˊ GTGT tại tỉnh×1%

Kê khai thuế:

- Người nộp thuế phải khai thuế tại cơ quan thuế của tỉnh nơi bất động sản chuyển nhượng bằng mẫu số 05/GTGT theo Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Sau khi khai thuế, doanh nghiệp nộp tiền thuế trực tiếp vào ngân sách nhà nước của tỉnh đó.

Tổng hợp doanh thu tại trụ sở chính:

- Doanh nghiệp cần tổng hợp toàn bộ doanh thu chưa có thuế GTGT từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản để xác định tổng số thuế GTGT phải nộp toàn quốc.

- Số thuế đã nộp tại tỉnh nơi bất động sản được chuyển nhượng sẽ được bù trừ với số thuế phải nộp tại trụ sở chính, nhằm tránh nộp thuế hai lần và đảm bảo công bằng trong tính thuế.

Cách tính và kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh
Cách tính và kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh

3.3. Tính và kê khai thuế vãng lai cho hoạt động xây dựng

Đối với các doanh nghiệp thi công công trình ngoài tỉnh, thuế vãng lai là gì bao gồm cả nghĩa vụ kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) phát sinh từ hoạt động xây dựng. Theo quy định hiện hành, cách tính và kê khai thuế được thực hiện như sau:

Công thức tính thuế GTGT phân bổ:

Soˆˊ thueˆˊ GTGT phải nộp tại tỉnh=Doanh thu chưa coˊ GTGT tại tỉnh×1%

Hướng dẫn kê khai:

- Doanh nghiệp ký hợp đồng thi công tại tỉnh khác với trụ sở chính cần khai thuế GTGT bằng mẫu số 05/GTGT tại cơ quan thuế nơi công trình thực hiện.

- Số tiền thuế đã khai sẽ nộp trực tiếp vào ngân sách nhà nước tại tỉnh đó.

- Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ thuế GTGT theo quy định, doanh nghiệp không phải nộp số tiền đã khấu trừ.

Tổng hợp doanh thu tại trụ sở chính:

- Doanh nghiệp cần tổng hợp toàn bộ doanh thu chưa có thuế GTGT từ hoạt động xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính.

- Số thuế đã nộp tại tỉnh nơi có công trình sẽ được bù trừ với số thuế tại trụ sở chính, tránh việc nộp thuế hai lần và đảm bảo công bằng trong tính thuế.

>>> Xem thêm: Mẫu bảng cân đối kế toán ngân hàng mới nhất hiện nay

Việc làm nhân viên tư vấn thuế

3.4. Kê khai thuế vãng lai cho đơn vị phụ thuộc và cơ sở sản xuất

Đối với đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất, thuế vãng lai là gì được xác định dựa trên doanh thu và mức thuế suất GTGT như sau:

Công thức tính thuế GTGT phân bổ:

Trường hợp 1: Thuế tại các tỉnh ≤ thuế tại trụ sở chính

- Hàng hóa chịu thuế suất 10%:

Thueˆˊ GTGT phải nộp=Doanh thu chưa coˊ GTGT×2%

- Hàng hóa chịu thuế suất 5%:

Thueˆˊ GTGT phải nộp=Doanh thu chưa coˊ GTGT×1%

Trường hợp 2: Thuế tại các tỉnh > thuế tại trụ sở chính

Thueˆˊ GTGT phải nộp tại tỉnh=Thueˆˊ GTGT tại trụ sở chıˊnh×Doanh thu chưa coˊ GTGT tại tỉnhTổng doanh thu chưa coˊ GTGT sản phẩm sản xuaˆˊt ra toaˋn doanh nghiệp​

Kê khai thuế:

- Doanh nghiệp khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính bằng mẫu số 01/GTGT, kèm theo phụ lục bảng phân bổ số thuế GTGT (mẫu 01-6/GTGT).

- Sau khi khai, doanh nghiệp nộp số tiền thuế GTGT phân bổ cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất theo quy định.

>>  Xem thêm: Cập nhật ngay tính thuế tncn online để nắm bắt chính xác con số mình phải nộp là bao nhiêu các bạn nhé.

3.5. Tính và kê khai thuế vãng lai cho nhà máy thủy điện nhiều tỉnh

Đối với các nhà máy thủy điện có phần công trình nằm trên nhiều tỉnh, việc kê khai và phân bổ thuế GTGT là một phần quan trọng khi tìm hiểu thuế vãng lai là gì. Theo quy định hiện hành, cách tính và kê khai được thực hiện như sau:

Công thức tính thuế GTGT phân bổ:

Soˆˊ thueˆˊ GTGT phải nộp tại tỉnh=Tổng soˆˊ thueˆˊ GTGT của nhaˋ maˊy×Giaˊ trị đaˆˋu tư tại tỉnhTổng giaˊ trị đaˆˋu tư toaˋn nhaˋ maˊy​

Hướng dẫn kê khai:

- Doanh nghiệp khai thuế GTGT bằng mẫu số 01/GTGT cho toàn bộ hoạt động sản xuất thủy điện.

- Kèm theo phụ lục bảng phân bổ số thuế GTGT (mẫu số 01-2/GTGT) gửi đến cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện.

- Sau khi khai, doanh nghiệp nộp số tiền thuế đã phân bổ cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện.

Lưu ý quan trọng:

- Công trình nằm trên nhiều tỉnh:

+ Chủ đầu tư phải xác định doanh thu chưa có thuế GTGT của từng tỉnh và lập chứng từ thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước để khấu trừ thuế GTGT, hạch toán vào ngân sách của mỗi tỉnh liên quan.

+ Nếu không thể xác định doanh thu của từng tỉnh, chủ đầu tư sẽ áp dụng tỷ lệ 1% trên doanh thu chưa có thuế GTGT, sau đó phân bổ theo tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư.

- Công trình nằm trong cùng một tỉnh nhưng khác huyện: Cục Thuế địa phương sẽ phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh về cách phân bổ và hạch toán thu ngân sách theo địa bàn huyện, đảm bảo minh bạch và công bằng.

4. Hồ sơ khai thuế vãng lai

Sau khi hoàn tất hạch toán kế toán chi tiết, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ để kê khai thuế vãng lai và nộp cho cơ quan thuế. Hồ sơ này là căn cứ quan trọng để đảm bảo nghĩa vụ thuế được thực hiện đúng và đầy đủ, tránh rủi ro bị xử phạt. Các giấy tờ cần thiết bao gồm:

- Tờ khai thuế GTGT vãng lai (mẫu số 05/GTGT), thể hiện doanh thu phát sinh tại địa phương ngoài trụ sở chính.

- Bảng kê doanh thu vãng lai (mẫu số 01-5/GTGT), liệt kê chi tiết các khoản doanh thu và thuế GTGT tương ứng.

- Các chứng từ liên quan, như hợp đồng, hóa đơn, biên bản nghiệm thu hoặc chứng từ thanh toán liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh.

Doanh nghiệp có thể khai thuế vãng lai qua mạng để tiết kiệm thời gian và hạn chế sai sót. Quy trình cơ bản như sau:

- Kế toán khai thuế GTGT vãng lai tại nơi phát sinh doanh thu bằng phần mềm HTKK, hoàn tất tờ khai và xuất file XML. Sau đó, nộp qua mạng tại các trang: kekhaithue.gdt.gov.vn hoặc nhantokhai.gdt.gov.vn.

- ​Tổng hợp toàn bộ doanh thu vãng lai tại trụ sở chính, kê khai bổ sung và đảm bảo số liệu thống nhất với các cơ quan thuế địa phương.

Thời hạn nộp và lưu ý pháp lý:

- Thời hạn nộp thuế vãng lai: ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh doanh thu.

- Nếu doanh nghiệp không thực hiện khai và hạch toán thuế vãng lai đúng quy định, sẽ bị xử phạt theo pháp luật.

- Mức phạt được quy định tại Nghị định số 125/2020/NĐ-CP, bao gồm truy thu thuế GTGT chưa nộp và tiền phạt hành chính.

5. Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai chi tiết

Hạch toán thuế vãng lai là bước quan trọng giúp doanh nghiệp ghi nhận đúng nghĩa vụ thuế phát sinh từ các hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh. Việc hạch toán chính xác không chỉ đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật mà còn giúp kê khai và nộp thuế đúng hạn, tránh rủi ro bị xử phạt.

5.1. Các bước xác định và tính thuế vãng lai

Để thực hiện hạch toán thuế vãng lai, kế toán cần tiến hành các bước sau:

- Xác định tổng doanh thu vãng lai: Đây là toàn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh tại các tỉnh khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, bao gồm bán hàng, thi công xây dựng, lắp đặt, hoặc chuyển nhượng bất động sản.

- Xác định thuế suất thuế vãng lai: Theo quy định hiện hành, thuế vãng lai được tính dựa trên thuế suất GTGT áp dụng cho sản phẩm, dịch vụ:

+ Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10% → Thuế vãng lai 2%.

+ Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5% → Thuế vãng lai 1%.

- Tính thuế vãng lai: Công thức chung:

Thueˆˊ va˜ng lai=Doanh thu va˜ng lai×Thueˆˊ suaˆˊt thueˆˊ va˜ng lai

- Ghi nhận vào sổ sách kế toán: Sau khi tính toán, doanh nghiệp hạch toán thuế vãng lai vào các tài khoản liên quan để đảm bảo số liệu minh bạch và khớp với tờ khai thuế.

Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai chi tiết
Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai chi tiết

5.2. Chi tiết hạch toán thuế vãng lai

Bước 1: Hạch toán hóa đơn hoàn thành công trình hoặc cung cấp dịch vụ ngoại tỉnh

- Nợ TK 131: Công nợ phải thu

- Có TK 5112: Doanh thu hoạt động

- Có TK 3331: Thuế GTGT phát sinh

Bước 2: Hạch toán thuế GTGT vãng lai theo tờ khai (Mẫu số 05/GTGT)

- Nợ TK 3331: Thuế GTGT vãng lai (1% hoặc 2% tùy loại hàng hóa/dịch vụ)

- Có TK 3338: Thuế vãng lai phải nộp

Bước 3: Khi nộp thuế vãng lai vào ngân sách nhà nước

- Nợ TK 3338: Thuế vãng lai đã nộp

- Có TK 111/112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng

>>  Tham khảo: Đừng bỏ qua những thông tin hữu ích nhất về thuế nhà thầu để nắm được tất cả những điều cần thiết và cách tính hiệu quả nhất nhé.

6. Trường hợp không phải nộp thuế vãng lai

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC, một số đối tượng và trường hợp không phải nộp thuế vãng lai đã được xác định rõ. Việc hiểu rõ các trường hợp này giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đúng nơi, tránh kê khai thừa hoặc sai lệch.

- Bán hàng giao trực tiếp tới công trình ngoại tỉnh: Khi doanh nghiệp chuyển hàng hóa đến các công trình xây dựng tại tỉnh khác, hoạt động này không được coi là kinh doanh vãng lai. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần kê khai và nộp thuế GTGT tại trụ sở chính, không phải khai thuế vãng lai tại địa phương nhận hàng.

- Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc ngoại tỉnh: Hoạt động sửa chữa hoặc bảo dưỡng máy móc cho dự án tại tỉnh khác mà không thuộc xây dựng, lắp đặt vãng lai sẽ được miễn thuế vãng lai. Doanh nghiệp chỉ khai thuế tại trụ sở chính, không phải kê khai GTGT vãng lai tại nơi thực hiện dịch vụ.

- Bán hàng hoặc lưu kho tại địa phương khác: Các hoạt động bán hàng, lưu kho, hoặc sửa chữa máy móc tại kho ngoại tỉnh cũng không được tính là kinh doanh vãng lai. Kế toán chỉ cần thực hiện kê khai thuế GTGT tại trụ sở chính mà không phát sinh nghĩa vụ thuế vãng lai.

- Cho thuê máy móc ngoại tỉnh: Hoạt động cho thuê máy móc tại tỉnh khác nếu không liên quan đến xây dựng, lắp đặt hoặc cung cấp dịch vụ bán hàng vãng lai thì không thuộc đối tượng nộp thuế vãng lai.

- Công trình xây dựng hoặc doanh thu dưới 1 tỷ đồng: Các công trình xây dựng có giá trị dưới 1 tỷ đồng không thuộc đối tượng kê khai thuế vãng lai. Nếu tổng doanh thu vãng lai trong kỳ của doanh nghiệp dưới 1 tỷ đồng, doanh nghiệp cũng được miễn thuế vãng lai, ngoại trừ trường hợp chuyển nhượng bất động sản.

- Hoạt động kinh doanh, buôn bán tại địa phương: Hoạt động mua bán, kinh doanh nguyên vật liệu hoặc hàng hóa tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính không được xem là kinh doanh vãng lai. Do đó, các giao dịch này không phải kê khai thuế GTGT vãng lai.

Những trường hợp được miễn thuế vãng lai
Những trường hợp được miễn thuế vãng lai

7. Giải đáp thắc mắc thường gặp về nghĩa vụ thuế ngoài tỉnh

Doanh nghiệp khi kinh doanh tại các tỉnh khác với trụ sở chính thường băn khoăn về nghĩa vụ nộp thuế GTGT vãng lai. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và trách nhiệm liên quan đến thuế vãng lai là gì.

7.1. Hoàn thuế GTGT vãng lai như thế nào?

Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế tạm vượt quá số thuế thực tế sau quyết toán và hồ sơ hợp lệ, có thể yêu cầu hoàn thuế. Hồ sơ hoàn thuế cần lập đầy đủ và gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền, thời gian xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.

7.2. Khấu trừ thuế cho các giao dịch ngoại tỉnh

Số thuế GTGT vãng lai đã nộp có thể được khấu trừ vào các kỳ khai tiếp theo nếu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT. Điều kiện áp dụng gồm: hóa đơn, chứng từ hợp lệ và tuân thủ đúng luật thuế.

7.3. Hậu quả khi không nộp thuế đúng hạn

Doanh nghiệp không thực hiện nộp thuế vãng lai theo quy định sẽ bị cơ quan thuế xử phạt. Các biện pháp có thể gồm: phạt tiền hành chính, tính lãi chậm nộp, truy thu số thuế chưa nộp. Trong các trường hợp vi phạm nghiêm trọng, cơ quan thuế có thể yêu cầu nộp bổ sung toàn bộ số thuế kèm phạt bổ sung.

Hạch toán thuế vãng lai là công việc của một chuyên viên kế toán thuế. Bạn đọc quan tâm tham khảo thêm nhu cầu tìm việc làm kê toán tại Hà Nội với rất nhiều vị trí khác nhau như kế toán tiền lươngkế toán nội bộ, kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán,...

Với những tìm hiểu trên bạn đã biết thuế vãng lai là gì rồi đúng không. Vậy bạn có nằm trong số những doanh nghiệp đang phải đóng thuế vãng lai hay không? Trên thực tế rất nhiều doanh nghiệp không biết những quy định, quy chế về việc thực hiện thuế vãng lai. Chính vì vậy một chút tìm hiểu của bạn về vấn đề này là không bao giờ thừa.

Việc làm kế toán tổng hợp

 

Chuyên mục

Bí quyết viết CV Tâm sự Nghề nghiệp Cẩm Nang Tìm Việc Kỹ Năng Tuyển Dụng Cẩm nang khởi nghiệp Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm Kỹ năng ứng xử văn phòng Quyền lợi người lao động Bí quyết đào tạo nhân lực Bí quyết lãnh đạo Bí quyết làm việc hiệu quả Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép Bí quyết viết thư xin thôi việc Cách viết đơn xin việc Bí quyết tăng lương Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên Kỹ năng đàm phán lương Kỹ năng phỏng vấn Kỹ năng quản trị doanh nghiệp Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng Mẹo viết hồ sơ xin việc Mẹo viết thư xin việc Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng Định hướng nghề nghiệp Top việc làm hấp dẫn Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng Tư vấn việc làm ngành Báo chí Tư vấn tìm việc làm thêm Tư vấn việc làm ngành Bất động sản Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin Tư vấn việc làm ngành Du lịch Tư vấn việc làm ngành Kế toán Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật Tư vấn việc làm ngành Sư phạm Tư vấn việc làm ngành Luật Tư vấn việc làm thẩm định Tư vấn việc làm vị trí Content Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn Tư vấn việc làm quản lý Kỹ năng văn phòng Nghề truyền thống Các vấn đề về lương Tư vấn tìm việc làm thời vụ Cách viết Sơ yếu lý lịch Cách gửi hồ sơ xin việc Biểu mẫu phục vụ công việc Tin tức tổng hợp Ý tưởng kinh doanh Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh Mẹo viết Thư cảm ơn Góc Công Sở Hoạt động đoàn thể Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe Quản trị nhân lực Quản trị sản xuất Cẩm nang kinh doanh Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất Mô tả công việc ngành Kinh doanh Mô tả công việc ngành Bán hàng Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán Mô tả công việc ngành Marketing - PR Mô tả công việc ngành Nhân sự Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin Mô tả công việc ngành Sản xuất Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải Mô tả công việc Kho vận - Vật tư Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn Mô tả công việc ngành Hàng không Mô tả công việc ngành Xây dựng Mô tả công việc ngành Y tế - Dược Mô tả công việc Lao động phổ thông Mô tả công việc ngành Kỹ thuật Mô tả công việc Nhà nghiên cứu Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính Mô tả công việc Biên - Phiên dịch Mô tả công việc ngành Thiết kế Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern Mô tả công việc ngành Freelancer Mô tả công việc Công chức - Viên chức Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận Hồ sơ doanh nhân Việc làm theo phường Danh sách các hoàng đế nổi tiếng Vĩ Nhân Thời Xưa Chấm Công Tài Sản Doanh Nghiệp Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Quản Lý Công Việc Nhân Viên Đánh giá nhân viên Quản Lý Trường Học Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính Kinh nghiệm Quản lý kho hàng Quản Lý Gara Ô Tô Xem thêm gợi ý