Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Lương gross là gì? Những điều cần biết về lương gross

Tác giả: Phạm Diệp

Lần cập nhật gần nhất: ngày 26 tháng 08 năm 2021

Theo dõi timviec365 tại google new

Lương gross là như thế nào? Lương gross và lương net lương nào có lợi cho người lao động hơn? Hay có nên mặc cả với nhà tuyển dụng về hình thức lương được nhận không? Đây là những vấn đề mà rất nhiều người quan tâm, thậm trí ngay cả những người đã đi làm rồi thì vấn đề về lương gross vẫn còn khá mờ nhạt. Vậy làm sao để có thể biết rõ về vấn đề này đây, cùng tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm về hình thức lương này nhé.

1. Lương gross là gì? Những điều cần biết về cách tính lương gross

Lương gross là gì? Những điều cần biết về cách tính lương gross

1.1. Lương gross là như thế nào?

Lương gross còn được hiểu là tổng mức thu nhập hàng tháng mà người lao động được nhận, trong đó đã bao gồm tất cả các khoản từ mức lương cứng hàng tháng cộng với các khoản phụ cấp, mức đóng các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,..cùng với các khoản thưởng hoa hồng khác. Với lương gross thì số lương thực nhận sẽ ít hơn so với tổng mức lương được ký trên hợp đồng lao động của nhà tuyển dụng với người lao động trước đó, tức là người lao động sẽ không được nhận toàn bộ số lương đó mà số lương thực tế được nhận sẽ là số lương sau khi đã được trừ đi các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp hay các khoản phí bắt buộc mà người lao động phải đóng.

Lấy ví dụ thực tế: Anh Thành ký hợp đồng lao động với công ty A ở vị trí công nhân với mức lương gross là 10 triệu đồng một tháng nhưng đến cuối tháng sau khi công ty đã trừ đi các khoản thuế phí như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản thuế giá trị gia tăng, phí công đoàn,... thì mức lương thực tế mà anh Thành nhận sẽ không phải là 10 triệu mà sẽ bị khấu trừ đi và chỉ còn khoảng 8.950.000 đồng mà thôi.

Đó là những khái niệm về lương gross vậy còn lương net là gì, sự khác biệt giữa 2 loại lương này là gì vậy.

Lương net nghĩa là khoản lương thực nhận của bạn hàng tháng sẽ bằng với mức lương được ghi trên bản hợp đồng lao động giữa bạn và nhà tuyển dụng đã thông nhất và ký kết trước đó và sẽ không phải bị khấu trừ thêm bất kỳ khoản phí nào khác giống như lương gross. Tức nghĩa là lương net sẽ là khoản lương đã được khấu trừ tất cả các khoản thuế phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, các quỹ đoàn phí, hay các khoản hưu trí tử truất. Hay nói cách khác lương net là lương thực nhận

Lấy ví dụ thực tế: Trong hợp đồng lao động của anh Thành ký với công ty A ở vị trí công nhân với mức lương net mà anh Thành được nhận là 10 triệu đồng thì hàng tháng công ty A sẽ chịu trách nhiệm đóng các khoản phí như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, các quỹ đoàn phí, hay các khoản hưu trí tử truất,... cho anh Thành mà sẽ không được trừ vào mức lương 10 triệu mà công ty đã ký với anh Thành trước đó. Đến ngày nhận lương, anh Thành sẽ nhận trọn vẹn 10 triệu đồng mà không bị trừ đi bất cứ khoản nào cả.

Việc làm lương cao tại Hà Nội

1.2. Cách tính lương gross như thế nào là chuẩn nhất?

Cách tính lương gross như thế nào là chuẩn nhất?

Theo điều lệ được quy định trong Quyết định 595/QĐ-BHXH thì người lao động sẽ phải đóng 8% so với tổng mức lương trên hợp đồng lao động vào quỹ hưu trí và tử tuất; đóng 1% so với tổng mức lương trên hợp đồng lao động vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp và 1,5% so với tổng mức lương trên hợp đồng lao động vào quỹ bảo hiểm y tế. Cộng tổng lại thì mức lương thực tế được nhận sẽ ít hơn 10,5% so với mức lương gross. Trước đó thì cần căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng mà nhà nước đã quy định ra trong đó mức lương tối thiểu vùng 2018 sẽ khác với năm 2019 vì vậy trong khi tính mức lương gross nhân viên kế toán cần lưu ý đến vấn đề này.

Lấy 1 ví dụ thực tế để bạn dễ hiểu hơn về cách tính mức lương gross này nhé: Ví dụ bạn đảm nhận vị trí nhân viễn công nghệ thông tin ở công ty A với mức lương là 10 triệu đồng một tháng thì số tiền đóng các khoản bảo hiểm sẽ được tính và khấu trừ vào mức lương như sau:

Đối với các khoản đóng bảo hiểm xã hội

- Số tiền đóng bảo hiểm xã hội: 10 triệu x 8 % = 800 nghìn đồng
- Số tiền đóng bảo hiểm y tế: 10 triệu x 1,5 % = 150 nghìn đồng
- Số tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp: 10 triệu x 1 % = 100 nghìn đồng

Lưu ý: Hiện nay, mức lương cao nhất để áp dụng tính bảo hiểm xã hội và mức bảo hiểm y tế là 26 triệu đồng một tháng, nên dù mức lương của bạn có được đề đạt trên 30 triệu thì mức đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cũng chỉ ở hạn mức 26 triệu đồng thôi. Nhưng mức lương để đóng bảo hiểm thất nghiệp vẫn giữ ở mức 30 triệu đồng nhé

Đối với mức đóng thuế thu nhập cá nhân

Tuy có chung công thức tính thuế tncn nhưng tùy thuộc vào cấp bậc mức lương mà người lao động sẽ phải chịu mức thuế cá nhân khác nhau, trong được quy định theo 4 các cấp bậc như sau:

- Bậc 1: Người lao động có mức lương bằng hoặc dưới 5 triệu đồng một tháng thì mức thuế suất phải chịu là 5%. Tức nghĩa: 5 triệu (tổng lương) x 5% (thuế truy xuất) = 250.000 đồng (mức thuế thu nhập cá nhân phải đóng)
- Bậc 2: Người lao động có mức lương từ 5 đến 10 triệu đồng một tháng thì mức thuế suất phải chịu là 10%. Tức nghĩa:

 (tổng lương hàng tháng >10 triệu - 5 triệu) x 10% (thuế truy xuất) = 500.000 đồng(mức thuế thu nhập cá nhân phải đóng)
- Bậc 3: Người lao động có mức lương từ 10 đến 18 triệu đồng một tháng thì mức thuế suất phải chịu là 15%. Tức nghĩa

 (tổng lương hàng tháng >10 triệu đến 18 triệu) x 15% (thuế truy xuất) = 1,2 triệu (mức thuế thu nhập cá nhân phải đóng)
- Bậc 4: Người lao động có mức lương từ 18 đến 32 triệu đồng một tháng thì mức thuế suất phải chịu là 20%. Tức nghĩa

 (tổng lương hàng tháng >18 triệu đến 32 triệu) x thuế suất 20%: = 3,6 triệu đồng
Vậy với tổng mức lương gross của bạn là 10 triệu thì mức áp dụng đóng thuế sẽ ở bậc 2.

Như vậy với mức lương gross của bạn là 10 triệu mức thì lương thực nhận của bạn sau khi đã trừ đi các khoản đóng bảo hiểm và mức thuế thu nhập cá nhân sẽ bằng tổng lương – mức đóng bảo hiểm – thuế thu nhập cá nhân như sau:

10 triệu – (800 nghìn + 150 nghìn + 100 nghìn) – 500 nghìn = 8,45 triệu đồng

Việc làm nhân sự tiền lương

2. Lương gross và lương net lương nào có lợi cho người lao động hơn?

Lương gross và lương net lương nào có lợi cho người lao động hơn?

Mới đọc ở trên thì có lẽ rất nhiều người đang nghĩ rằng lương net sẽ có lợi hơn vì mỗi tháng chúng ta sẽ chỉ cần nhận lương thôi theo đúng mức trong bản hợp đồng đã ký trước đó với công ty, doanh nghiệp thôi mà không cần phải tính toán xem, công ty, doanh nghiệp đã chi trả liệu có đúng hay sai sót chỗ nào không giống như lương gross hay người lao động sẽ không bị cảm giác bị hụt hẫng khi bị trừ các khoản thuế phí, bảo hiểm như vậy nữa. Tuy nhiên, thực tế là dù có quy đổi lương gross sang net hay có quy đổi ngược lại lương net sang lương gross thì mức lương thực tế mà bạn nhận được từ công ty, doanh nghiệp thì cũng đều có giá trị tương đương nhau mà thôi. Tức nghĩa là sau khi khấu trừ hết các khoản thuế phí như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, các quỹ đoàn phí, hay các khoản hưu trí tử truất,...ở khoản lương gross thì mức lương thực tế bạn nhận cũng sẽ tương đương bằng với lương net.

Và có một thực tế là bất kì doanh nghiệp nào cũng đều muốn tiết kiệm, tối ưu hóa chi phí nhất nên rất nhiều doanh nghiệp lách luật khai báo với cơ quan thuế mức lương net chi trả cho nhân viên là mức lương gross, do vậy số tiền đóng cho các khoản thuế phí như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản thuế giá trị gia tăng, phí công đoàn,... cho nhân viên mà các công ty doanh nghiệp phải có trách nhiệm chi trả sẽ ít hơn. Và điều này sẽ ảnh hưởng đến những quyền lợi, chế độ lương hưu, bảo hiểm thất nghiêp, bảo hiểm xã hội mà bạn sẽ được hưởng. Mức hưởng trợ cấp thực nhận có thể thấp hơn so với mức hưởng trợ cấp mà người lao động đáng ra được hưởng khi có vấn đề về thai sản hay chẳng may gặp phải tai nạn lao động, mất sức lao động, thất nghiệp…

Chính vì thế, để chọn mức lương có lợi cho người lao động bạn nên chọn lương gross vì khi hợp đồng là lương Gross và trong luật quy định cụ thể của nhà nước thì trách nhiệm của mỗi bên doanh nghiệp và người lao động đều phải có nghĩa vụ đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và  các khoản thuế thu nhập cá nhân hay công đoàn. Với lương gross, thông qua bảng lương mỗi tháng bạn sẽ chủ động hơn trong việc kiểm soát tài chính của mình về các mức chi phí mà bạn phải chi trả, được chi trả, biết chính xác số tiền của mình có được đóng vào những khoản có giá trị. Trong trường hợp người lao động khi có vấn đề về thai sản hoặc không may gặp các trường hợp tai nạn lao động dẫn đến mất sức hay mất khả năng lao động, thất nghiệp thì người lao động sẽ được hưởng các khoản chính sách hỗ trợ của bảo hiểm theo quy định của Nhà nước dựa trên mức tính số lương mà bạn đóng và công ty bạn đồng ý chi trả cho các khoản bảo hiểm này.

Còn nếu trong trường hợp mà theo các quy định của doanh nghiệp, công ty mà bạn đang công tác, làm việc chỉ thể trả bằng mức lương net thì để đảm bảo quyền lợi cho mình, bạn có thể yêu cầu bộ phận nhân sự của công ty, doanh nghiệp  xuất bản kê khai lương hàng tháng rõ ràng, trong đó cần phải được ghi rõ các khoản đóng cho bảo hiểm, mức thuế cá nhân, công đoàn là bao nhiêu để đảm quyền lợi cho mình một cách tối ưu nhất nhé.

Việc làm kế toán tiền lương

3. Vậy có nên “mặc cả” với nhà tuyển dụng về mức lương nào trong buổi phỏng vấn để có lợi nhất không?

Vậy có nên “mặc cả” với nhà tuyển dụng về mức lương nào trong buổi phỏng vấn để có lợi nhất không?

Mức lương cơ bản hay tổng thu nhập hàng tháng và các chế độ phúc lợi, đãi ngộ là những vấn đề được ứng viên quan tâm hàng đầu khi lựa chọn nơi làm việc. Tuy nhiên vấn đề về các chế độ như lương bổng, phúc lợi xã hội là một vấn đề rất nhạy cảm, khó nói cho cả ứng viên lẫn nhà tuyển dụng. Khi được hỏi về vấn đề này rất nhiều bạn ứng viên tỏ ra lo sợ, hầu hết mọi người đều sợ nhà tuyển dụng nghĩ rằng: “chưa làm gì mà đã đòi hỏi lương” nên nhiều người vẫn e dè không dám hỏi mà chỉ gật đầu nhận việc luôn. Nên khi làm việc được một thời gian rất nhiều bạn đã xin nghỉ việc vì cảm thấy mức lương không phù hợp, rập rườm không rõ ràng hoặc những chế độ đãi ngộ, phúc lợi xã hội quá bèo

Điều này vừa mất thời gian của cả nhà tuyển dụng và cả chính bản thân bạn; nhà tuyển dụng sẽ mất thời gian đi tìm người mới và bạn thì vẫn chưa thể tìm được công việc ổn định

Vì thế để có thể làm việc được với  nhau lâu dài thì ngay từ đầu hai bên giữa nhà tuyển dụng và ứng viên cần phải có sự rành mạch, thống nhất rõ ràng về vấn đề lương bổng, chế độ đãi ngộ, phúc lợi xã hội ngay từ đầu

Hãy trình bày thẳng thắn quan điểm của mình ngay trong buổi phỏng vấn đầu tiên về mức lương mình nhận ra sao? Sẽ được chi trả như nào? Và các khoản phải hỗ trợ chi trả cho người lao động như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản thuế giá trị gia tăng, phí công đoàn,... sẽ được hỗ trợ mức đóng như thế nào? Doanh nghiệp hỗ trợ các khoản đó bao nhiêu % ? .Nếu như quy định của nhà tuyển dụng là bắt buộc sẽ chi trả theo mức lương net thì bản thân người lao động có được nhận bản kê khai lương hàng tháng không?

Sau khi nhận được câu trả lời của nhà tuyển dụng bạn có thể đưa ra quyết định của bản thân. Và hãy gật đầu đồng ý nhận việc sau khi trả lời được những câu hỏi: Công việc đó có phù hợp với mình không? Và sau khi trừ đi các khoản thuế và bảo hiểm như thế thì mức lương thực nhận có đáp ứng được nhu cầu cuộc sống không? Nó có xứng đáng với năng lực của bản thân bạn không? Hình thức trả lương của công ty, doanh nghiệp có ảnh hưởng đến chế độ phúc lợi của bản thân bạn không nhé?

những điều cần biết về lương gross

Trên đây là những chia sẻ thông tin về mức lương gross, hy vọng qua những thông tin được chia sẻ trong bài viết trên đã có thể giúp bạn có thêm những kiến thức và nâng cao sự hiểu biết về các mức lương đang được các công ty, doanh nghiệp, tổ chức chi trả cho người lao động hiện nay ra sao và hưởng mức lương nào để có thể bảo vệ quyền lợi tối ưu cho người lao động. Từ đó có thể đưa ra những lựa chọn, yêu cầu với nhà tuyển dụng về kiểu lương mà mình mong muốn được nhận nhằm đảm bảo những quyền lợi chính đáng của bản thân.

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết thành công trong công việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Câu chuyện nghề nghiệp-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Tài liệu gia sư-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Danh mục văn thư lưu trữ-Tài Sản Doanh Nghiệp-KPI Năng Lực-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Chuyển văn bản thành giọng nói-Giới Thiệu App Phiên Dịch-Quản Lý Kênh Phân Phối-Đánh giá nhân viên-Quản lý ngành xây dựng-Hóa đơn doanh nghiệp-Quản Lý Vận Tải-Kinh nghiệm Quản lý mua hàng-Danh thiếp cá nhân-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý