CV theo ngành nghề
CV theo ngôn ngữ
Tác giả: Hồng Nguyễn
Lần cập nhật gần nhất: 17/11/2025
Trong hoạt động kinh doanh quốc tế, câu hỏi “Thuế xuất nhập khẩu là gì” luôn được nhiều doanh nghiệp và cá nhân quan tâm khi tiến hành giao thương hàng hóa qua biên giới. Đây là loại thuế XNK quan trọng, gắn liền với thủ tục xuất nhập khẩu, nhằm điều tiết hàng hóa ra – vào thị trường Việt Nam. Hiểu rõ thuế quan, cách tính thuế xuất khẩu – thuế nhập khẩu, cũng như đối tượng phải nộp thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tối ưu chi phí trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Trong bài viết này, Timviec365 sẽ cung cấp thông tin chi tiết về khái niệm, quy định, mức thuế và các trường hợp cần phải nộp thuế, giúp bạn nắm rõ toàn bộ quy trình khi thực hiện giao dịch hàng hóa xuất nhập khẩu.
Thuế xuất nhập khẩu là gì? Đây là khoản thuế mang tính bắt buộc, áp dụng đối với mọi loại hàng hóa xuất nhập khẩu khi đưa qua biên giới Việt Nam. Loại thuế này còn được gọi chung là thuế quan và là một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng của Nhà nước nhằm điều tiết thương mại quốc tế.
Theo quy định hiện hành, thuế XNK bao gồm hai nhóm thuế chính:
- Thuế xuất khẩu: Áp dụng cho những mặt hàng mà Nhà nước muốn kiểm soát sản lượng đưa ra nước ngoài nhằm ổn định nguồn cung trong nước hoặc phục vụ mục tiêu phát triển từng ngành kinh tế.
- Thuế nhập khẩu: Là khoản thuế đánh vào hàng hóa có xuất xứ từ nước ngoài đưa vào thị trường Việt Nam. Mức thuế này giúp bảo vệ sản xuất nội địa, điều tiết nhu cầu tiêu dùng và cân bằng hoạt động thương mại.
Việc hiểu đúng bản chất thuế quan, thuế xuất khẩu – thuế nhập khẩu, cũng như các trường hợp phải nộp thuế sẽ giúp doanh nghiệp chuẩn bị tốt hơn cho hoạt động giao thương và tuân thủ đầy đủ quy định pháp lý. Nội dung chi tiết tiếp theo trong bài viết của Timviec365 sẽ giúp bạn nắm rõ cơ chế tính thuế, mức thuế hiện hành và các đối tượng liên quan.

Khi tìm hiểu Thuế xuất nhập khẩu là gì, doanh nghiệp không chỉ cần nắm khái niệm mà còn phải hiểu rõ mục tiêu của Nhà nước khi áp dụng loại thuế quan này. Trên thực tế, thuế XNK giữ vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế vĩ mô và được sử dụng để tạo ra nhiều tác động tích cực đối với thị trường. Một số mục tiêu chính gồm:
- Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là một trong những nguồn thu ổn định góp phần bổ sung ngân sách quốc gia. Số thu này được phân bổ cho các chương trình phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng hạ tầng, y tế, giáo dục và các nhiệm vụ công khác theo dự toán hằng năm.
- Cân bằng cán cân thương mại: Thông qua việc điều chỉnh thuế suất, Nhà nước có thể kiểm soát lượng hàng hóa nhập khẩu, từ đó hạn chế thâm hụt thương mại. Việc khiến hàng hóa nhập khẩu kém hấp dẫn hơn sẽ kích thích tiêu dùng sản phẩm nội địa và tăng năng lực sản xuất trong nước.
- Ngăn chặn hành vi bán phá giá và cạnh tranh không lành mạnh: Thuế nhập khẩu còn được sử dụng như một biện pháp chống bán phá giá trong trường hợp hàng hóa ngoại nhập được bán thấp hơn giá trị thực. Điều này giúp bảo vệ doanh nghiệp trong nước trước những hành vi cạnh tranh thiếu công bằng và duy trì sự ổn định của thị trường.
- Đối phó với các biện pháp thương mại từ quốc gia khác: Khi đối tác thương mại áp dụng rào cản thuế hoặc phi thuế, Việt Nam có thể điều chỉnh thuế XNK để đáp trả tương ứng, tạo thế cân bằng trong quan hệ thương mại và bảo vệ lợi ích quốc gia.
- Bảo hộ các ngành sản xuất chiến lược: Mức thuế nhập khẩu có thể được thiết lập cao hơn đối với những ngành công nghiệp cần bảo vệ nhằm tạo môi trường để doanh nghiệp nội địa phát triển, tăng sức cạnh tranh và giảm phụ thuộc vào hàng hóa nước ngoài.
- Hỗ trợ các ngành công nghiệp mới nổi: Đối với các lĩnh vực đang trong giai đoạn khởi phát, việc áp dụng thuế XNK hợp lý giúp doanh nghiệp có thời gian hoàn thiện năng lực, tiếp cận công nghệ và ổn định thị trường trước khi phải cạnh tranh trực tiếp với hàng ngoại nhập.
- Tạo cơ sở cho đàm phán thương mại quốc tế: Thuế xuất nhập khẩu cũng là công cụ quan trọng trong quá trình đàm phán các hiệp định thương mại. Việc điều chỉnh thuế suất hoặc áp dụng ưu đãi thuế có thể trở thành lợi thế khi trao đổi với đối tác, góp phần xây dựng môi trường thương mại minh bạch và bình đẳng.
>> Xem thêm: Phương pháp tính giá xuất kho là gì? Cách tính như thế nào
Việc làm nhân viên tư vấn thuế

Khi tìm hiểu Thuế xuất nhập khẩu là gì, một nội dung quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm chính là các nhóm hàng hóa phải chịu thuế XNK theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016. Việc xác định đúng đối tượng chịu thuế giúp quá trình thực hiện thủ tục hải quan diễn ra nhanh chóng và tuân thủ pháp luật.
Dựa trên Điều 2 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, các trường hợp sau đây được xác định là đối tượng chịu thuế XNK khi hàng hóa có sự dịch chuyển qua biên giới hoặc các khu vực đặc thù:
- Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam: Bao gồm mọi loại hàng hóa được đưa từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam theo đúng thủ tục hải quan.
- Hàng hóa luân chuyển giữa thị trường nội địa và khu phi thuế quan:
+ Hàng hóa từ nội địa đưa vào khu phi thuế quan.
+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan đưa vào thị trường Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu tại chỗ: Các giao dịch diễn ra trong lãnh thổ Việt Nam nhưng được xác định là xuất – nhập khẩu theo quy định hải quan.
- Hàng hóa của doanh nghiệp có quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối: Áp dụng đối với các doanh nghiệp thực hiện hoạt động thương mại quốc tế theo quyền kinh doanh đã đăng ký.
Những nhóm hàng hóa trên được xem là đối tượng chịu thuế quan, phù hợp với mục đích điều tiết thương mại và quản lý hoạt động xuất nhập khẩu.
>> Xem thêm: Kế toán thanh toán là gì? Mô tả công việc kế toán thanh toán
Việc làm xuất - nhập khẩu tại Hà Nội
Các trường hợp không áp dụng thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gồm:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển: Lô hàng chỉ đi qua lãnh thổ Việt Nam và không tham gia vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại: Không mang mục đích thương mại.
- Hàng hóa luân chuyển liên quan khu phi thuế quan như:
+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất trực tiếp ra nước ngoài.
+ Hàng hóa nhập từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ tiêu thụ trong khu vực này.
+ Hàng hóa chuyển giữa các khu phi thuế quan với nhau.
- Phần dầu khí dùng để nộp thuế tài nguyên: Phần sản lượng dầu khí được sử dụng để thanh toán thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu sẽ không chịu thuế XNK.
Những trường hợp nêu trên được miễn trừ nhằm tránh phát sinh nghĩa vụ thuế không cần thiết và tạo thuận lợi cho các hoạt động ngoại giao, hợp tác quốc tế, cũng như thương mại đặc thù.
Trong nội dung liên quan đến Thuế xuất nhập khẩu là gì, khu phi thuế quan là khu vực kinh tế đặc biệt nằm trong lãnh thổ Việt Nam nhưng hoạt động theo cơ chế thuế riêng. Khu vực này được bao quanh bởi hệ thống hàng rào cứng để đảm bảo kiểm soát hải quan chặt chẽ, phục vụ hoạt động giám sát hàng hóa và phương tiện vận chuyển. Hàng hóa trong khu phi thuế quan được coi là không tham gia vào thị trường nội địa, do đó chỉ chịu thuế trong các trường hợp được pháp luật quy định rõ.

Trong hệ thống thuế của Việt Nam, cơ chế miễn thuế, giảm thuế và hoàn thuế xuất nhập khẩu được xem là công cụ quan trọng nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội. Những chính sách này không chỉ góp phần điều tiết vĩ mô mà còn tạo môi trường thuận lợi để doanh nghiệp thực hiện hoạt động XNK đúng quy định. Một số mục tiêu nổi bật có thể kể đến như:
- Thúc đẩy thương mại quốc tế và gia tăng kết nối kinh tế: Việc áp dụng miễn hoặc giảm thuế đối với một số nhóm hàng hóa xuất – nhập khẩu giúp doanh nghiệp giảm chi phí, từ đó gia tăng năng lực cạnh tranh. Điều này hỗ trợ mạnh mẽ cho quá trình hội nhập và mở rộng thị trường của doanh nghiệp Việt Nam vào các khu vực kinh tế lớn.
- Tăng sức hút đầu tư trong và ngoài nước: Chính sách hỗ trợ thuế XNK là yếu tố quan trọng trong việc thu hút dòng vốn đầu tư, đặc biệt ở các ngành công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ hoặc lĩnh vực chiến lược. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp nội địa mở rộng sản xuất.
- Ưu tiên hỗ trợ nhóm đối tượng đặc thù: Miễn – giảm thuế xuất nhập khẩu còn được áp dụng để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, khu kinh tế – khu công nghiệp, hoặc các dự án đặc biệt quan trọng theo định hướng phát triển của Nhà nước. Nhờ đó, các doanh nghiệp này có thêm nguồn lực để ổn định hoạt động và phát triển bền vững.
- Góp phần thực hiện các mục tiêu an sinh và bảo vệ môi trường: Một số mặt hàng thiết yếu, vật tư y tế, trang thiết bị phục vụ cộng đồng hoặc sản phẩm thân thiện môi trường được hưởng ưu đãi thuế để giảm áp lực chi phí, hỗ trợ người dân và khuyến khích tiêu dùng xanh.
- Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế song phương và đa phương: Chính sách ưu đãi thuế quan còn đóng vai trò như cầu nối để tăng cường quan hệ ngoại giao – thương mại. Thông qua việc ban hành các mức thuế ưu đãi theo hiệp định hoặc theo chính sách đối tác, Việt Nam có thể củng cố niềm tin và thúc đẩy giao thương ổn định với các quốc gia khác.
Theo các quy định cập nhật từ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và hướng dẫn tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung), danh mục hàng hóa được miễn thuế XNK được phân loại theo từng nhóm chi tiết như sau:
- Nhóm hàng hóa tiêu dùng và hàng phi mậu dịch: Bao gồm các trường hợp đặc thù được miễn thuế theo đúng quy định mới nhất:
+ Hàng xuất – nhập khẩu của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi ngoại giao tại Việt Nam; hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng nhập để bán tại cửa hàng miễn thuế.
+ Hàng hóa thuộc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia và có điều khoản miễn thuế.
+ Hàng hóa có trị giá nhỏ hoặc số tiền thuế phải nộp dưới mức quy định tối thiểu.
+ Hàng hóa sản xuất tại khu phi thuế quan và không sử dụng nguyên liệu nhập khẩu khi đưa vào thị trường nội địa.
+ Hàng tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập trong thời hạn quy định.
+ Hàng mẫu, ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ hoặc không mang mục đích thương mại.
+ Hàng nhập khẩu để hình thành tài sản cố định của dự án được ưu đãi đầu tư.
+ Hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí theo phạm vi cho phép.
+ Hàng hóa thuộc dự án đóng tàu, dự án trong ngành nghề ưu đãi theo pháp luật đầu tư.
+ Hàng hóa phục vụ bảo vệ môi trường.
+ Thiết bị chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục – đào tạo mà trong nước chưa sản xuất được.
+ Phương tiện, thiết bị chuyên dùng phục vụ an ninh – quốc phòng chưa thể sản xuất trong nước.
+ Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động khắc phục thiên tai, dịch bệnh, an sinh xã hội hoặc các trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Nhóm nguyên liệu, vật tư và linh kiện: Những mặt hàng phục vụ sản xuất – chế biến và đáp ứng điều kiện theo quy định được miễn thuế XNK, bao gồm:
+ Nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu dùng để gia công hàng xuất khẩu; thành phẩm nhập khẩu để lắp vào sản phẩm gia công.
+ Vật tư, nguyên liệu nhập khẩu trực tiếp để sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Nguyên liệu trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu cho các dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc triển khai tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; doanh nghiệp công nghệ cao và tổ chức khoa học – công nghệ (được miễn thuế tối đa 5 năm kể từ ngày sản xuất).
+ Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, phát triển (thời hạn miễn thuế 5 năm).
+ Máy móc, thiết bị, linh kiện phục vụ hoạt động in – đúc tiền của Nhà nước.
+ Nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất các sản phẩm phần mềm, sản phẩm CNTT, nội dung số mà trong nước chưa đáp ứng được.
+ Máy móc, thiết bị chuyên ngành, tài liệu khoa học nhập khẩu để phục vụ nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Nhóm hàng hóa đặc thù khác
+ Tài sản di chuyển, quà biếu – quà tặng nằm trong định mức theo quy định pháp luật giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài.
+ Giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được cần phải nhập khẩu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới nằm trong danh mục được phép và trong hạn mức phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của cư dân biên giới.

Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, các hàng hóa xuất – nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan có thể được giảm thuế XNK trong các trường hợp đặc biệt. Cụ thể:
- Hàng hóa bị hư hỏng, mất mát, hoặc hao hụt do nguyên nhân khách quan trong quá trình vận chuyển, lưu kho, bảo quản theo quy định hải quan.
- Hàng hóa gặp rủi ro thiên tai, hỏa hoạn hoặc sự cố kỹ thuật mà không do lỗi của người nộp thuế.
Chính sách này nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính cho doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc tế, đồng thời đảm bảo đúng nghĩa vụ nộp thuế xuất – nhập khẩu.
Theo khoản 1 và 2, Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, việc hoàn thuế XNK được áp dụng cho những trường hợp sau:
- Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải tái nhập vào Việt Nam.
- Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài.
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ hoặc phương tiện vận chuyển của tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập – tái xuất.
- Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hoặc kinh doanh mà đã xuất khẩu sản phẩm hoàn chỉnh ra thị trường nước ngoài.
- Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa thực tế xuất – nhập khẩu ít hơn số lượng đã khai báo và nộp thuế.
Lưu ý: Việc hoàn thuế không áp dụng đối với các lô hàng có số tiền thuế chưa đạt mức tối thiểu theo quy định. Chính sách hoàn thuế giúp doanh nghiệp hồi lưu dòng vốn và đảm bảo tính công bằng trong thực hiện nghĩa vụ thuế XNK.
Theo Điều 3, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các đối tượng phải nộp thuế XNK được xác định rõ ràng nhằm đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thuế đúng pháp luật. Cụ thể, bao gồm:
- Chủ sở hữu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Là cá nhân hoặc tổ chức trực tiếp sở hữu hàng hóa khi thực hiện hoạt động XNK.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu: Những doanh nghiệp hoặc cơ quan được ủy quyền tiến hành các thủ tục XNK thay cho bên chủ hàng.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh mang theo hàng hóa: Bao gồm những cá nhân gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền hoặc bảo lãnh nộp thuế thay: Chẳng hạn, đại lý hải quan được ủy quyền, hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính – chuyển phát nhanh quốc tế thực hiện nộp thuế thay cho khách hàng.
- Người vận chuyển, thu mua hàng hóa trong định mức miễn thuế biên giới: Nếu không sử dụng hàng hóa cho mục đích tiêu dùng hay sản xuất mà đem bán theo quy định pháp luật.
- Đối tượng thay đổi từ miễn thuế sang chịu thuế: Hàng hóa ban đầu thuộc diện không chịu thuế hoặc được miễn thuế, nhưng sau đó có sự chuyển đổi sang đối tượng chịu thuế XNK theo quy định hiện hành.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế XNK: Bao gồm những cá nhân, tổ chức liên quan trực tiếp đến hoạt động xuất – nhập khẩu và chịu trách nhiệm nộp thuế theo quy định.
Việc xác định đúng người nộp thuế xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp và cá nhân tính toán chính xác mức thuế phải nộp, từ đó xây dựng chi phí, giá bán hợp lý và đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế XNK. Đồng thời, một số trường hợp được miễn hoặc giảm thuế xuất nhập khẩu sẽ giúp các đơn vị kinh doanh gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Theo Điều 8, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, việc xác định mức thuế xuất nhập khẩu dựa trên trị giá tính thuế và thời điểm tính thuế như sau:
- Trị giá tính thuế XNK: Là trị giá hải quan của hàng hóa, được xác định theo quy định hiện hành của Luật Hải quan Việt Nam.
- Thời điểm tính thuế XNK: Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
- Trường hợp đặc biệt: Hàng hóa trước đó thuộc diện không chịu thuế, miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất/hạn ngạch đặc biệt, nhưng sau đó được chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định mới, thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Việc xác định chính xác căn cứ và thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp lập kế hoạch chi phí, tính giá bán và quản lý dòng vốn hiệu quả, đồng thời đảm bảo tuân thủ pháp luật về thuế XNK.
Để tính thuế nhập khẩu cho hàng hóa quốc tế, các cơ quan hải quan thường áp dụng 3 phương pháp chính:
- Tính thuế theo tỷ lệ phần trăm (%)
+ Thuế được tính dựa trên phần trăm trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
+ Ưu điểm: công bằng (hàng giá trị cao nộp thuế nhiều hơn, hàng giá thấp nộp ít hơn) và thuận tiện cho doanh nghiệp xác định chi phí giao dịch.
- Tính thuế tuyệt đối
+ Thuế được ấn định một số tiền cố định trên mỗi đơn vị hàng hóa (ví dụ: theo kg, lít, hoặc sản phẩm).
+ Thường áp dụng với các mặt hàng đặc thù hoặc có mức giá ổn định.
- Tính thuế hỗn hợp: Kết hợp cả thuế suất phần trăm và thuế tuyệt đối, áp dụng cho một số hàng hóa có tính chất đặc thù để đảm bảo công bằng và ổn định nguồn thu.
Trong thực tế hiện nay, phương pháp tính thuế theo phần trăm trị giá hải quan được sử dụng phổ biến tại hầu hết các quốc gia. Phương pháp này vừa giúp doanh nghiệp dễ dàng dự toán chi phí, vừa giúp Nhà nước ước tính nguồn thu thuế XNK chính xác hơn.
Để xác định số tiền thuế xuất nhập khẩu phải nộp, doanh nghiệp và cá nhân cần áp dụng các phương pháp tính thuế XNK phù hợp với từng loại hàng hóa. Dưới đây là chi tiết cách tính cho các trường hợp phổ biến.
.jpg)
Đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm, số thuế XNK được xác định dựa trên trị giá hải quan của hàng hóa và thuế suất tương ứng tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Công thức tính: Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá thực tế xuất, nhập khẩu x Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị x Thuế suất thuế xuất nhập khẩu
Lưu ý:
- Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị là trị giá hải quan theo quy định của Luật Hải quan Việt Nam.
- Thuế suất hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể trong biểu thuế xuất khẩu.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu có thể là thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thông thường.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, vùng lãnh thổ có hiệp định thương mại ưu đãi với Việt Nam, áp dụng thuế suất theo hiệp định tương ứng.
Ví dụ áp dụng:
- Số lượng: 1.000 chiếc áo sơ mi
- Trị giá tính thuế: 200.000 VNĐ/chiếc
- Thuế suất: 10%
Với hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối, số thuế phải nộp được tính bằng mức thuế cố định trên mỗi đơn vị hàng hóa.
Công thức tính:
Lưu ý:
- Doanh nghiệp cần phân loại hàng hóa đúng theo quy tắc phân loại hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành để áp dụng mức thuế đúng.
- Phương pháp này thường áp dụng cho hàng hóa đặc thù hoặc ổn định về giá.
Một số hàng hóa đặc thù áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp, tức là kết hợp cả thuế suất phần trăm và thuế suất tuyệt đối.
Công thức tính: Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Thuế xuất nhập khẩu phải nộp đối với hàng hoá tính thuế theo tỷ lệ % x Thuế xuất nhập khẩu phải nộp đối với hàng hoá tính thuế tuyệt đối
Phương pháp này đảm bảo công bằng thuế và phù hợp với các mặt hàng có giá trị cao nhưng khối lượng cũng đáng kể.
Khi xác định trị giá tính thuế XNK, doanh nghiệp cần lưu ý:
- Giá tính thuế dựa trên hợp đồng mua bán: Trường hợp hợp đồng hợp pháp, có chứng từ đầy đủ và đủ điều kiện xác định trị giá.
- Giá tính thuế theo biểu giá Chính phủ: Áp dụng khi hàng hóa XNK không có hợp đồng hợp lệ hoặc giá ghi trên hợp đồng thấp hơn giá tối thiểu thực tế tại cửa khẩu.
- Quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam: Nếu hàng hóa XNK thanh toán bằng ngoại tệ, tỷ giá áp dụng theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm tính thuế.
Việc áp dụng đúng công thức tính thuế xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp ước tính chi phí, xây dựng giá bán và quản lý dòng tiền chính xác, đồng thời đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế XNK hiện hành.
Việc làm chuyên viên xuất nhập khẩu
Hệ thống thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam được xây dựng nhằm quản lý thương mại quốc tế, đồng thời bảo vệ ngành công nghiệp trong nước. Đối với doanh nghiệp và cá nhân tham gia xuất nhập khẩu, việc nắm rõ các loại thuế xuất nhập khẩu là điều quan trọng để thực hiện đúng nghĩa vụ và tối ưu chi phí. Dưới đây là các loại thuế chính áp dụng hiện nay:
- Thuế nhập khẩu (NK): Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu đánh vào hàng hóa từ nước ngoài khi đưa vào Việt Nam. Mức thuế suất NK được quy định tại Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam, dao động từ 0% đến 50% tùy theo nhóm hàng. Việc hiểu rõ thuế NK giúp doanh nghiệp tính toán chi phí nhập khẩu chính xác và lên kế hoạch kinh doanh hợp lý.
- Thuế xuất khẩu (XK): Thuế xuất khẩu áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài. Hầu hết các loại hàng hóa đều có thuế suất bằng hoặc thấp hơn 0%, tùy thuộc vào chính sách ưu tiên của Nhà nước nhằm thúc đẩy xuất khẩu, bảo vệ nguồn tài nguyên và cân bằng thương mại.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Hàng hóa xuất nhập khẩu cũng phải chịu thuế VAT theo quy định của Luật Thuế Giá trị Gia tăng, áp dụng cho giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp cần nắm rõ để kê khai và nộp thuế đúng thời hạn, tránh rủi ro pháp lý.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Một số mặt hàng nhập khẩu và xuất khẩu thuộc danh mục chịu thuế TTĐB như rượu, thuốc lá, xe sang, sản phẩm xa xỉ. Thuế TTĐB giúp kiểm soát tiêu dùng, hạn chế tác động tiêu cực đến sức khỏe và môi trường, đồng thời tăng nguồn thu ngân sách.
- Thuế chống bán phá giá (CBPG): Thuế CBPG được áp dụng cho hàng nhập khẩu khi giá bán thấp hơn giá thị trường thông thường, gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước. Mức thuế được xác định dựa trên kết quả điều tra vụ việc cụ thể, nhằm bảo vệ các doanh nghiệp nội địa khỏi cạnh tranh không công bằng.
- Thuế chống trợ cấp (CTC): Thuế CTC áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu được nhận trợ cấp từ chính phủ nước xuất khẩu, làm giảm giá thành sản phẩm, gây ảnh hưởng tới ngành sản xuất nội địa. Căn cứ mức thiệt hại, hải quan Việt Nam sẽ áp dụng thuế CTC để đảm bảo môi trường cạnh tranh công bằng.
- Thuế bảo vệ ngành (TBV): Thuế TBV áp dụng để bảo hộ ngành công nghiệp trong nước trước cạnh tranh từ hàng nhập khẩu giá rẻ. Bằng cách điều chỉnh giá thành hàng nhập khẩu, thuế TBV giúp doanh nghiệp nội địa tăng cường năng lực cạnh tranh, khuyến khích phát triển sản xuất nội địa và cân bằng thương mại.
Nắm vững các loại thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam giúp doanh nghiệp và cá nhân thực hiện đúng thủ tục, tính toán chi phí hợp lý và tuân thủ pháp luật. Đây cũng là cơ sở quan trọng để tối ưu chi phí logistics và lập kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu hiệu quả.
Hiểu rõ thuế xuất nhập khẩu là gì và các quy định liên quan là bước quan trọng giúp doanh nghiệp, cá nhân thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu đúng pháp luật và tối ưu chi phí. Bài viết đã trình bày chi tiết về:
- Mục đích và vai trò của thuế XNK trong việc tăng thu ngân sách, bảo vệ ngành sản xuất nội địa và cân bằng thương mại.
- Đối tượng nộp thuế, miễn giảm và hoàn thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Căn cứ, thời điểm và cách tính thuế XNK, bao gồm công thức tính theo tỷ lệ %, thuế tuyệt đối và phương pháp hỗn hợp, giúp doanh nghiệp dễ dàng áp dụng vào thực tế.
- Các loại thuế phổ biến tại Việt Nam, như thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế bảo vệ ngành.
Việc nắm vững thông tin về thuế xuất nhập khẩu không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn là công cụ để lập kế hoạch kinh doanh, dự toán chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh. Doanh nghiệp có thể tận dụng chính sách miễn giảm, hoàn thuế hoặc áp dụng đúng phương pháp tính thuế để tối ưu lợi ích trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Với những kiến thức đầy đủ về thuế xuất nhập khẩu là gì, Timviec365 hy vọng bài viết sẽ là nguồn tham khảo tin cậy, hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân thực hiện thủ tục XNK hiệu quả, minh bạch và đúng quy định.
>> Xem thêm: Tìm hiểu nội dung cơ bản của chính sách thuế hiện hành.
BÌNH LUẬN
Về Timviec365
Dành cho ứng viên
Dành cho nhà tuyển dụng
Việc làm theo khu vực
Việc làm theo ngành nghề
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thị Trung - Như Quỳnh - Hưng Yên
Hotline: 0979.524.615
Email: timviec365.vn@gmail.com
Sản phẩm được tách ra từ Công ty Cổ Phần thanh toán Hưng Hà – điện thoại 0982.079.209 để phát triển chuyên sâu về lĩnh vực tuyển dụng việc làm (chủ tịch hội đồng quản trị công ty mẹ ông Trương Văn Trắc)
App CV365
App JobChat365
Trải nghiệm ngay JobChat365 – Nhắn tin nhanh, gọi miễn phí!
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thị Trung - Như Quỳnh - Hưng Yên
Hotline: 0979.524.615
Email: timviec365.vn@gmail.com
Sản phẩm được tách ra từ Công ty Cổ Phần thanh toán Hưng Hà – điện thoại 0982.079.209 để phát triển chuyên sâu về lĩnh vực tuyển dụng việc làm (chủ tịch hội đồng quản trị công ty mẹ ông Trương Văn Trắc)
Sản phẩm được tách ra từ Công ty Cổ Phần thanh toán Hưng Hà – điện thoại 0982.079.209 để phát triển chuyên sâu về lĩnh vực tuyển dụng việc làm (chủ tịch hội đồng quản trị công ty mẹ ông Trương Văn Trắc)
© 2017 - 2025 Công ty TNHH MTV Job 365. All rights reserved.
