Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Thuế xuất nhập khẩu là gì? Những thông tin về thuế xuất nhập khẩu

Tác giả: Hồng Nguyễn

Lần cập nhật gần nhất: ngày 23 tháng 05 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Hiện nay, khi kinh tế xã hội đang trong giai đoạn phát triển – hội nhập thế giới, do đó ngày càng nhiều mặt hàng được xuất nhập khẩu. Và để quản lý thật tốt các hoạt động đó, nhà nước đã ban hành thuế xuất nhập khẩu. Vậy khái niệm thuế xuất nhập khẩu là gì? Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là những ai, cách tính thuế như thế nào? Hãy theo chân timviec365.vn để tìm ra câu trả lời nhé!

1. Những khái niệm liên quan đến thuế xuất nhập khẩu

1.1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu hay thuế quan hiểu một cách đơn giản là loại thuế gián thu, nhằm thu vào các loại hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế của Việt Nam cũng như trên thế giới. Hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm tất cả các sản phẩm cụ thể được mua bán, trao đổi, biếu tặng... từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài về Việt Nam.

Thuế xuất nhập khẩu là gì
Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu được nhà nước ban hành từ năm 1951, trở thành công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu các loại hàng hóa giữa hai vùng tự do và tạm chiến. Điều này nhằm bảo vệ một cách tốt nhất cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế vùng tự do, trao đổi hàng hóa, cung cấp nhu cầu cần thiết cho quân đội và người dân. Những quy định về luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch được ban hành vào năm 1987, nhằm điều chỉnh việc thu nộp thuế phát sinh từ các hoạt động xuất nhập khẩu hàng mậu dịch. Chính vì vậy, có sự khác biệt trong việc áp dụng các chế độ thu thuế giữa hàng hóa mậu dịch với các loại hàng hóa khác.

Xem thêm: Kế toán thanh toán là gì? Mô tả công việc kế toán thanh toán

Việc làm xuất - nhập khẩu tại Hà Nội

1.2. Khái niệm hoàn thuế xuất nhập khẩu

Theo luật thuế quy định thì các doanh nghiệp có hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ được phép hoàn lại thuế nếu nằm trong các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu với từng loại mặt hàng nhất định. Vậy hoàn thuế xuất nhập khẩu được hiểu như thế nào?

Hoàn thuế xuất nhập khẩu nghĩa là việc trả lại toàn bộ hay một phần số thuế cho đối tượng đã nộp đối với các mặt hàng xuất nhập khẩu được miễn, giảm thuế. Cụ thể về mức hoàn thuế xuất nhập khẩu tùy thuộc vào từng trường hợp, mặt hàng theo quy định của nhà nước. Và các trường hợp sau đây được xét hoàn thuế xuất nhập khẩu:

- Tất cả những hàng hóa xuất nhập khẩu đã nộp thuế nhưng vẫn còn lưu kho tại cửa khẩu và hiện vẫn chịu sự quản lý, giám sát của các cơ quan hải quan hay được tái xuất ra nước ngoài.

- Những mặt hàng xuất nhập khẩu đã nộp thuế nhưng trên thực tế lại không được xuất nhập khẩu hoặc xuất nhập khẩu ít hơn so với số lượng đã kê khai.

- Các loại hàng hóa xuất nhập khẩu nhằm mục đích giao bán cho nước ngoài qua các đại lý tại Việt Nam hay bán cho các phương tiện của nước ngoài trên tuyến đường quốc tế qua các cảng của Việt Nam theo quy định của chính phủ thì được miễn, giảm thuế.

- Các hàng hóa nhập khẩu về để sản xuất ra các mặt hàng xuất khẩu sẽ được hoàn lại số thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm xuất đi.

- Những mặt hàng đã được xuất khẩu nhưng phải nhập lại vì lý do nào đó sẽ được liệt kê trong danh sách được xem xét miễn thuế.

- Các mặt hàng đã được nhập khẩu nhưng phải tái xuất trở lại cũng được nằm trong diện xét hoàn lại thuế.

- Những loại máy móc, thiết bị hay phương tiện vận chuyển của các cá nhân, tổ chức được cho phép tạm nhập hoặc tái xuất để thực hiện các dự án, công trình xây dựng,... nhằm phục vụ hoạt động xuất khẩu được xét hoàn lại thuế theo quy định.

- Các mặt hàng xuất nhập khẩu gửi từ nước ngoài qua các dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế được xét hoàn thuế.

- Những người vi phạm quy định trong hải quan và bị giữ lại hàng hóa thì số tiền thuế sẽ được hoàn lại

- Các hàng hóa xuất nhập khẩu đã nộp thuế nhưng được quyết định miễn, giảm thuế sau đó thì sẽ được hoàn lại theo quy định của nhà nước.

Và khi nhận tiền hoàn thuế xuất nhập khẩu, các cá nhân, tổ chức phải làm hồ sơ để xin hoàn theo quy định cụ thể của nhà nước.

1.3. Biểu thuế xuất nhập khẩu

Biểu thuế xuất nhập khẩu được hiểu là bảng tổng hợp tất cả các loại thuế suất theo quy định của nhà nước để tính thuế cho các đối tượng phải chịu thuế về xuất nhập khẩu hàng hóa, các dịch vụ, tài sản,... Thuế suất được quy định dưới 2 hình thức là: thuế suất tỉ lệ và thuế suất cố định.

Biểu thuế xuất nhập khẩu
Biếu thuế xuất nhập khẩu 2024

Biểu thuế xuất nhập khẩu bao gồm những loại sau:

- Biểu thuế xuất khẩu

- Biểu thuế nhập khẩu thông thường

- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

- Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt

- Biểu thuế giá trị gia tăng

- Biểu thuế bảo vệ môi trường

- Ngoài ra còn có 10 loại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt khác

1.4. Miễn thuế xuất nhập khẩu

Đối với một số hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ được xét miễn thuế theo quy định của nhà nước trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa tạm nhập tái xuất hay tạm xuất tái nhập nhằm mục đích tham gia các hội chợ, triển lãm, giới thiệu các sản phẩm, các loại máy móc, dụng cụ nghề nghiệp,... trong thời gian quy định cụ thể.

- Những hàng hóa là tài sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam mang ra nước ngoài và ngược lại theo quy định cho phép của nhà nước.

- Các loại hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất trở lại cho họ hoặc từ Việt Nam xuất ra nước ngoài để gia công.

- Các giống cây trồng hoặc loại vật nuôi có thể được cho phép xuất nhập khẩu để triển khai các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.

1.5. Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu

Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là việc các ngân hàng cam kết với các cơ quan quản lý thuế về việc nộp thay cho khách hàng các khoản thuế xuất nhập khẩu đối với các mặt hàng xuất nhập khẩu.

Đối tượng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu chính là các chủ hàng hóa, các cá nhân có hàng hóa xuất nhập khẩu gửi hay nhận hàng qua biên giới, cửa khẩu Việt Nam, các tổ chức ủy thác xuất nhập khẩu.

Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu
Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu

1.6. Mã số thuế xuất nhập khẩu

Để thuận tiện hơn trong việc tra cứu biểu thuế và việc làm thủ tục cho các mặt hàng xuất nhập khẩu thì nhà nước đã quy định mã số thuế cho các nhóm hàng, mặt hàng, mã hóa chúng theo số thứ tự để kiểm soát một cách tốt hơn. Trong đó:

- Mỗi nhóm hàng của một chương được quy định bằng 4 chữ số, 2 chữ số đầu là mã của chương, 2 số sau là ký hiệu vị trí của nhóm trong chương.

- Còn mỗi phân nhóm hàng trong nhóm được quy định bằng 6 chữ số. Một phân nhóm hàng nếu không được phân chia tiếp thành nhiều mặt hàng khác nhau thì sẽ được thêm 2 chữ số 00 vào sau cùng. Đối với các phân nhóm được tiếp tục chia thành nhiều mặt hàng khác nhau thì mặt hàng trong đó sẽ được quy định bằng 8 chữ số.

1.7. Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu

Khi thực hiện quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa, các doanh nghiệp cần sử dụng tỷ giá để kê khai với hải quan và tính tỷ giá xuất nhập khẩu. Và tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu được quy định là tỷ giá giữa tiền Việt Nam với tiền nước ngoài nhằm xác định trị giá tính thuế. Đây là tỷ giá ngoại tệ khi mua vào theo hình thức chuyển khoản.

Đối với các trường hợp ngoại tệ không được công bố tỷ giá thì sẽ xác định theo tỷ giá tính chéo giữa tiền Việt Nam với một số ngoại tệ đã công bố. Còn đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo thì sẽ xác định theo nguyên tắc tính chéo của tỷ giá đô la Mỹ với tiền Việt Nam.

Xem thêm: Phương pháp tính giá xuất kho là gì? Cách tính như thế nào

Việc làm nhân viên tư vấn thuế

2. Đối tượng của thuế xuất nhập khẩu

2.1. Đối tượng nộp thuế

Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là tất cả các cá nhân, tổ chức có hàng hóa để xuất nhập khẩu và nằm trong đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo quy định của nhà nước.

Đối với các trường hợp ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác đó chính là đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu.

2.2. Đối tượng phải chịu thuế

Các đối tượng phải chịu thuế đó là:

- Các loại hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩu hay biên giới Việt Nam theo quy định của nhà nước.

- Các loại hàng hóa từ thị trường Việt Nam được đưa vào khu chế xuất.

- Các loại hàng hóa từ khu chế xuất được đưa ra ngoài thị trường Việt Nam.

- Các loại hàng hóa xuất nhập khẩu nhằm mục đích làm hàng mẫu, quảng cáo tại các hội chợ, triển lãm,...

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

2.3. Đối tượng không phải chịu thuế

Các đối tượng sau đây không nằm trong danh sách phải chịu thuế theo quy định của nhà nước:

- Các mặt hàng quá cảnh hay mượn đường để qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Các loại hàng hóa là dầu khí nằm trong nguồn thuế tài nguyên của nhà nước phi xuất khẩu thì không phải chịu thuế.

- Các loại hàng hóa chuyển khẩu không phải chịu thuế, bao gồm:

+ Hàng hóa được nhập từ nước ngoài về khu chế xuất Việt Nam và ngược lại hoặc hàng hóa được đưa từ khu chế xuất này qua khu chế xuất khác.

+ Các hàng hóa nhằm viện trợ nhân đạo, từ thiện. Và đối với các loại hàng này cần phải có các giấy tờ liên quan như: giấy phép nhập khẩu do Bộ thương mại cấp, giấy xác nhận là hàng viện trợ, từ thiện do ban quản lý cấp.

Việc làm chuyên viên xuất nhập khẩu

3. Vai trò của thuế xuất nhập khẩu

- Thuế xuất nhập khẩu được xem là công cụ đắc lực trong việc động viên cho nguồn thu của ngân sách nhà nước (chiếm đến gần 30% tổng thu về thuế).

- Bên cạnh đó, thuế xuất nhập khẩu còn có vai trò to lớn trong việc quản lý tốt và hướng dẫn các hoạt động xuất nhập khẩu, mang lại lợi ích cho nền kinh tế Việt Nam cũng như kinh tế thế giới.

- Ngoài ra, việc ban hành thuế xuất nhập khẩu còn giúp nâng cao hiệu quả của các hoạt động xuất nhập khẩu trong và ngoài nước, góp phần thực hiện tốt chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước trong các thời kỳ khác nhau.

Vai trò của thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu giúp quản lý các hoạt động tốt hơn

4. Cách thức tính thuế xuất nhập khẩu

4.1. Căn cứ để tính thuế

Để có thể tính được mức thuế xuất nhập khẩu, cần phải căn cứ vào các yếu tố sau:

- Số lượng thực tế của từng mặt hàng xuất nhập khẩu được ghi trong tờ hải quan.

- Giá để tính thuế từng mặt hàng.

- Thuế suất đưa ra đối với từng mặt hàng.

- Căn cứ vào tỷ giá để tính thuế và đồng tiền nộp thuế.

- Căn cứ vào mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa cụ thể nào đó.

4.2. Trị giá tính thuế - thuế suất

Trị giá tính thuế và thuế suất đối với các loại hàng hóa xuất khẩu là giá bán hàng của mặt hàng đó tính đến thời điểm xuất khẩu và không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế cũng như phí vận tải quốc tế.

Còn đối với các mặt hàng nhập khẩu thì trị giá tính thuế chính là giá thực của hàng hóa phải trả tính đến thời điểm nhập khẩu.

Giá tính thuế quy định bằng đồng Việt Nam, nếu là ngoại tệ thì phải được quy đổi ra thành tiền Việt Nam theo tỷ giá quy định đã được công bố.

4.3. Công thức để tính thuế xuất nhập khẩu

Cách thức tính thuế xuất nhập khẩu
Cách thức tính thuế xuất nhập khẩu

- Đối với các mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm, tính theo công thức sau:

Thuế xuất nhập khẩu hàng hóa phải nộp = số lượng hàng hóa thực tế x trị giá tính thuế/ đơn vị x thuế suất xuất nhập khẩu.

- Còn đối với các mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối sẽ tính theo công thức:

Số tiền cần nộp thuế xuất nhập khẩu hàng hóa bằng cách nhân số lượng hàng hóa thực tế với mức thuế tuyệt đối trên mỗi đơn vị.

Giới thiệu thêm với bạn công thức tính thuế tncn excel  đăng ký mã số thuế cá nhân thêm vào đó là cách tra cứu thuế tncn đã nộp để dễ dàng kiểm soát. Là người lao động nên nắm bắt được cách tính thuế cũng như phương thức nộp thuế để đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ.

 

Như vậy, thuế xuất nhập khẩu là gì và những thông tin liên quan đến thuế xuất nhập khẩu, các bạn chắc hẳn đã nắm rõ rồi phải không nào. Hy vọng những chia sẻ trên đây của timviec365.vn sẽ giúp ích cho các bạn trong việc tính toán cũng như thực hiện đúng quy định về thuế xuất nhập khẩu trong kinh doanh nhé!

Xem thêm: Tìm hiểu nội dung cơ bản của chính sách thuế hiện hành.

Tìm kiếm việc làm

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;