Tác giả: Nguyễn Nhung
Lần cập nhật gần nhất: ngày 11 tháng 06 năm 2024
Cfs là gì? Khi các chính sách mở cửa nền kinh tế được áp dụng thì các hoạt động giao thương xuất nhập khẩu ngày càng được mở rộng nhiều hơn, trong đó các thuật ngữ tiếng Anh về xuất nhập khẩu ngày càng được sử dụng phổ biến, trong đó có thuật ngữ CFS – khái niệm có 2 ý nghĩa cần phải tìm hiểu.
Nếu như các bạn chưa biết đến CFS là gì thì sẽ là một thiệt thòi khá lớn, nhất là đối với các nhân viên làm chuyên về xuất nhập khẩu hoặc các lĩnh vực tương tự như logistics. CFS, được dịch hiểu trong tiếng Việt có 2 tầng ngữ nghĩa đó là liên quan tới: địa điểm và một loại chi phí được áp dụng khi xuất nhập khẩu.
Nhắc đến ngữ nghĩa thứ nhất, có nghĩa là ngữ nghĩa về mặt địa điểm, thì CFS có nghĩa là một loại kho chuyên dành riêng cho việc nhập các hàng lẻ xuất nhập khẩu. Trong xuất nhập khẩu được chia ra làm hàng FCL và hàng LCL trong đó hàng FCL là hàng container còn hàng LCL là hàng lẻ (hay hàng nhỏ và vừa), được gom góp về một kho và kho này được gọi là kho CFS. Cụ thể, tiến trình gom hàng lẻ được diễn ra như sau:
>> Xem thêm: Feeder Vessel là gì
Kho CFS rất quan trọng trong các hoạt động xuất nhập khẩu, giao thông vận tải, đặc biệt là đối với các hàng lẻ bởi vì nếu các doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ để cung cấp hàng lẻ đi và không thuê nguyên container để thực hiện hoạt động xuất khẩu thì đó được coi là hàng lẻ hay hàng LCL. Chính vì vậy, các cơ quan hải quan không thể thực hiện xuất khẩu đi ngay được mà sẽ nhập các loại hàng lẻ đó về kho và kho này được gọi là CFS, đợi các hàng lẻ khác đến từ các doanh nghiệp khác cho đến khi đủ một container thì sẽ nhập các hàng lẻ từ kho CFS vào container và cho xuất khẩu đi. Vì vậy, kho CFS rất quan trọng trong việc tích trữ các hàng lẻ cho đến khi xuất khẩu đi.
Nhìn chung, kho CFS nằm trong địa phận của cảng và thuộc sự quản lí của cơ quan hải quan. Do đó, mọi thủ tục khai báo đều phải được thực hiện và hoàn thành trước khi hàng được đóng lên container hoặc được lấy ra khỏi cảng hải quan đi xuất khẩu.
Các CFS đối với ngữ nghĩa về mặt địa điểm thì có các vai trò chung dưới đây:
Nếu ngữ nghĩa thứ nhất của CFS có nghĩa là kho để chứa đựng các hàng hóa xuất nhập khẩu như được nhắc đến ở phía trên thì CFS còn có nghĩa là một loại phí được thực hiện trong xuất nhập khẩu khi hàng hóa ra vào kho CFS.
Nhìn một cách đơn giản thì sau khi kho CFS thực hiện các nghiệp vụ như: nâng và hạ hàng hóa, vận tải và di chuyển hàng hóa bằng xe nâng tiếng Anh (Forklift) ra cảng, đóng hàng vào container từ hàng hóa của nhiều chủ hàng hoặc rút hàng từ container ra nhập vào kho CFS. Để thực hiện được các nghiệp vụ này, các chủ doanh nghiệp cần phải chi một loại phí mà cảng yêu cầu thu. Chi phí này gọi là CFS, viết tắt của cụm từ Container Freight Station fee.
Loại phí CFS này là chi phí được cảng hải quan thu cho các hoạt động xuất và nhập hàng hóa từ cảng và kho CFS, bao gồm các hảng lẻ, các hàng nhập khẩu chưa làm thủ nhập khẩu và các hàng xuất khẩu dù đã làm thủ tục hải quan nhưng cần phải kiểm tra thực tế.
Quy trình phụ thu phí CFS này được diễn ra như sau: Các nhân viên làm việc tại cảng phụ trách thu phí CFS sẽ thu trực tiếp từ các forwarder và các forwarder này sẽ chịu trách nhiệm thu lại từ các chủ hàng đã gửi hàng đi để xuất khẩu hoặc nhập khẩu đúng một loại phí CFS được quy định tùy thuộc vào khối lượng và số khối hàng hóa.
Các loại phí CFS nhìn chung có vai trò như sau:
Trong kho CFS thường diễn ra các nghiệp vụ, hoạt động dưới đây:
Nhìn chung, đối với các bạn làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung thì cần phải hiểu rõ và nắm được các kiến thức liên quan tới CFS nói riêng và các kiến thức thuộc về xuất nhập khẩu nói chung để không mắc các lỗi sai trong công việc nhé!
Để thực hiện các quy trình hợp pháp về việc nhập các mặt hàng hóa nhập khẩu về kho CFS cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các bước sau:
Để thực hiện các quy trình hợp pháp về việc nhập các mặt hàng hóa nhập khẩu về kho CFS cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các bước sau:
Ngoài ra thì người ta cũng dùng từ viết cfs trên ngôn ngữ mạng xã hội là một từ viết tắt của confession (thú tội). Cfs là viết tắt của 3 thành tố trong một danh từ tiếng Anh là Con-fes-sion (confession: lời thú tội). Những fanpage confession ra đời bắt đầu ra đời. Phổ biến nhất đó chính là các confession của các trường học - nhóm đối tượng trẻ đông đảo hưởng ứng trào lưu này. Tuy nhiên thì cfs vẫn được dùng nhiều hơn trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
Hy vọng rằng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu một cách đầy đủ nhất về cfs là gì. Thông qua đây cũng phần nào đã mô tả cho các bạn biết thêm về các kho cfs cũng như chi phí cfs của xuất nhập khẩu.
Về Timviec365
Dành cho ứng viên
Dành cho nhà tuyển dụng
Việc làm theo khu vực
Việc làm theo ngành nghề
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Thị Trung, Xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng Yên.Hotline: 0979.524.615
Liên hệ telegram: @timviec365
Email: timviec365.vn@gmail.com
TẢI APP ĐỂ TÌM VIỆC SIÊU TỐC
App CV365
App JobChat365
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Thị Trung, Xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng Yên.Hotline: 0979.524.615
Liên hệ telegram: @timviec365
Email: timviec365.vn@gmail.com
TẢI APP ĐỂ TÌM VIỆC SIÊU TỐC
Tải app để tìm việc siêu tốc Tạo CV đẹp với 365+ mẫu CV xin việc