Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Năng lực cạnh tranh là gì? Năng lực cạnh tranh gồm những cấp độ nào?

Tác giả: Hoàng Thúy Nga

Lần cập nhật gần nhất: ngày 06 tháng 08 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Thời kỳ kinh tế của nước ta đang ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp, tổ chức hay các khu vực cần có năng lực cạnh tranh nhất định. Vậy bạn đã biết năng lực cạnh tranh là gì hay chưa? Cùng timviec365.vn tìm hiểu các thông tin về năng lực cạnh tranh và các cấp độ cạnh tranh này ra sao nhé!

1. Bạn hiểu năng lực cạnh tranh là gì?

Năng lực cạnh tranh (trong tiếng Anh là Competitiveness) là những thực lực và lợi thế của chủ cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh về việc thỏa mãn và làm hài lòng khách hàng để thu về lợi nhuận cao hơn.

Bạn có biết năng lực cạnh tranh là gì
Bạn có biết năng lực cạnh tranh là gì

Năng lực cạnh tranh cần so với các đối thủ có cùng sản phẩm cụ thể và các đối thủ cạnh tranh cũng cần cụ thể cùng một thời điểm và cùng thị trường.

Hiện nay, có thể coi cạnh tranh giữa nhà sản xuất là cuộc chiến khốc liệt nhất trên thị trường, các doanh nghiệp cần cạnh tranh để tồn tại và thu về lợi nhuận cao nhất. Vì vậy, cạnh tranh cũng giúp các doanh nghiệp phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm của mình, đồng thời thực hiện tốt lợi ích của khách hàng và cộng đồng.

Chẳng hạn như hai thương hiệu lớn Coca-Cola và Pepsi luôn cạnh tranh nhau để trở thành tập đoàn lớn nhất trong ngành đồ uống không cồn. Vì vậy, hai tập đoàn này luôn tìm kiếm nhu cầu thị trường và thị hiếu người dùng, phát triển sản phẩm của mình tốt nhất và đa dạng nhất, cũng như thu về nguồn lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp của mình.

Xem thêm: Retargeting là gì? Ứng dụng của retargeting

Hai thương hiệu lớn Coca và Pepsi luôn cạnh tranh nhau
Hai thương hiệu lớn Coca và Pepsi luôn cạnh tranh nhau

2. Năng lực cạnh tranh gồm có các cấp độ nào?

Hiện nay, có 3 cấp độ của năng lực cạnh tranh, đó là: Năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh giữa doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ. Cùng tìm hiểu cụ thể thông tin về các cấp độ của năng lực cạnh tranh nhé!

2.1. Cấp độ quốc gia có năng lực cạnh tranh thế nào?

Năng lực cạnh tranh quốc gia là khả năng đạt được những thành tích, thành quả vượt trội, nhanh chóng và bền vững về mức sống của một đất nước. Hiểu một cách đơn giản, đấy là những thành quả về kinh tế, mức độ về gia tăng tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người của một đất nước theo thời gian.

Xét về góc độ quốc gia thì năng lực cạnh tranh ở cấp độ này có thể hiểu là các hiệu quả sản xuất trong quốc gia đó. Năng lực này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như hiệu suất sử dụng các nguồn vốn, nguồn nhân lực và nguồn tài nguyên trong quốc gia đó. Bởi vì năng lực và hiệu suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân thông qua tiền lương, tỷ suất lợi nhuận từ việc sử dụng các tài nguyên thiên nhiên và các tỷ suất lợi nhuận đã thu được từ các nguồn vốn đã bỏ ra.

Năng lực cạnh tranh ở cấp độ quốc gia gồm có gì
Năng lực cạnh tranh ở cấp độ quốc gia gồm có gì

Năng lực cạnh tranh của một quốc gia sẽ không dựa vào việc quốc gia đó sử dụng lĩnh vực nào để phát triển và cạnh tranh, mà sẽ nằm ở việc quốc gia đó sử dụng nguồn lực trong các lĩnh vực như thế nào để cạnh tranh hiệu quả.

2.2. Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh ra sao?

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp liên quan đến việc doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực bên trong và bên ngoài như thế nào trong việc tạo ra các sản phẩm, thu hút các khách hàng, mục tiêu, đáp ứng được nhu cầu cần thiết của khách hàng; giúp doanh nghiệp thu về nhiều doanh thu và lợi nhuận; cải thiện các vị thế của doanh nghiệp trên thị trường so với đối thủ cạnh tranh.

Dưới đây là một số tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp.

2.2.1. Tiêu chí thị phần

Thị phần trong năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng để đánh giá năng lực của doanh nghiệp đó. Mỗi doanh nghiệp sẽ có thị trường kinh doanh riêng, thị phần của doanh nghiệp là phần thị trường mà doanh nghiệp của bạn chiếm lĩnh trên tổng thị trường kinh doanh.

Vì vậy, thị phần ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có thị phần càng cao trên thị trường thì vị thế và sự chiếm lĩnh của doanh nghiệp đó trên thị trường càng lớn.

Thị phần của doanh nghiệp càng cao thì doanh nghiệp càng mạnh
Thị phần của doanh nghiệp càng cao thì doanh nghiệp càng mạnh

2.2.2. Tiêu chí về năng suất lao động

Năng suất lao động sẽ được tính dựa theo số lượng sản phẩm và giá trị tạo ra sản phẩm đó trong một khoảng thời gian nhất định.

Năng suất lao động sẽ đánh giá trình độ làm việc của người lao động, trình độ quản lý của các cấp lãnh đạo và trình độ phát triển trong doanh nghiệp đó,

2.2.3. Tiêu chí về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí hoạt động của doanh nghiệp đó. Tỷ suất lợi nhuận chính là hiệu quả doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đó trên mức các mức lợi nhuận tạo ra.

Doanh nghiệp nào có lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận càng cao thì doanh nghiệp đó càng có chỗ đứng rộng lớn và năng lực cạnh tranh cao trên thị trường.

Tiêu chí về tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận
Tiêu chí về tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận

Trong trường hợp, công ty có lợi nhuận cao hơn hoặc thấp hơn so với tỷ suất lợi nhuận, doanh nghiệp đó cần xem xét các yếu tố bên trong của công ty, cụ thể;

- Nếu doanh nghiệp của bạn lợi nhuận cao nhưng tỷ suất lợi nhuận lại quá thấp, có thể thấy doanh nghiệp đó sử dụng nguồn vốn hiệu quả chưa cao. Doanh nghiệp có thể đã dựa vào nguồn vốn do các cổ đông, chỉ cần nguồn vốn của doanh nghiệp có biến động nhỏ đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.

- Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận không cao, tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận lại rất cao thì có thể thấy doanh nghiệp đó sử dụng nguồn vốn hiệu quả nhưng chưa thực sự tối ưu, có thể là chi phí sản xuất, chi phí nguồn lực hoặc chi phí nguyên vật liệu, vật tư,... Do đó, doanh nghiệp cần xem xét lại các vấn đề của mình để tăng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.

2.2.4. Các thương hiệu của doanh nghiệp

Ngày nay, thương hiệu của các doanh nghiệp càng trở nên quan trọng hơn, đặc biệt là trong thời đại công nghệ số. Các dịch vụ lừa đảo và tin giả công nghệ ngày càng tăng cao khiến khách hàng ngày càng trở nên khó tính và nghi ngờ.

Vì vậy, thương hiệu nào càng nhận được nhiều lòng tin từ công chúng, khách hàng thì thương hiệu đó càng có năng lực cạnh tranh cao. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp nên sử dụng phần mềm quản lý quan hệ khách hàng để có thể nắm bắt được thông tin khách hàng, thị hiếu của người dùng, giúp doanh nghiệp tăng năng lực cạnh tranh.

2.3. Các sản phẩm có năng lực cạnh tranh không?

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm sẽ được tính bằng phần trăm thị phần của các sản phẩm trên thị trường. Các sản phẩm sẽ được các nhà nghiên cứu đánh giá dựa theo chi phí và năng suất sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh.

Các sản phẩm cũng có năng lực cạnh tranh nhất định
Các sản phẩm cũng có năng lực cạnh tranh nhất định

Sản phẩm có năng lực cạnh tranh càng cao trên thị trường càng giúp doanh nghiệp đó gia tăng năng lực cạnh tranh, và nếu sản phẩm đó có tầm ảnh hưởng trên thị trường quốc tế thì nó sẽ giúp tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trên các thị trường quốc tế.

Các chỉ số để đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm bao gồm các chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng, cụ thể như sau:

- Các chỉ tiêu định tính: Chất lượng của sản phẩm, mức độ hấp dẫn của sản phẩm đó đến khách hàng về mẫu mã, màu sắc, chủng loại, bao bì, hình ảnh thương hiệu, mức độ nhận biết sản phẩm và lòng tin của khách hàng về sản phẩm,... so với đối thủ cạnh tranh.

- Các chỉ tiêu định lượng gồm có: Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường, sản lượng sản xuất và tiêu thụ theo từng năm, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp thu được. Các chỉ tiêu này sẽ được tính theo từng năm để dễ dàng so sánh với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

3. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh có mối quan hệ như thế nào?

Tất cả các cấp độ của các năng lực cạnh tranh đều có mối quan hệ liên quan mật thiết với nhau. Do đó, năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ đến những cấp độ còn lại.

Mối quan hệ của các cấp độ trong năng lực cạnh tranh
Mối quan hệ của các cấp độ trong năng lực cạnh tranh

Nếu năng lực cạnh tranh của sản phẩm tốt, nó cũng chính là “đòn bẩy” giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Năng lực cạnh tranh của quốc gia cũng sẽ dựa vào hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoặc hoạt động của lĩnh vực nào đó. Vậy nên năng lực cạnh tranh của quốc gia sẽ tăng cao khi năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cao.

Hoặc năng lực cạnh tranh của quốc gia tốt, chắc chắn năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tốt lên. Khi năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao thì càng chứng tỏ hiệu suất sản xuất, năng lực nhân viên và trình độ công nghệ sẽ tăng theo, giúp doanh nghiệp có được vị thế tốt trên thị trường. Khi đó, năng lực cạnh tranh của sản phẩm sẽ tăng theo.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã biết được “năng lực cạnh tranh là gì” cùng với các cấp độ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh. Cấp độ của năng lực cạnh tranh có mối quan hệ mật thiết với nhau, làm tiền đề thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và cả đất nước. Các môi trường tự do thể hiện những chính sách về kinh tế càng thoáng thì các năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm càng cao.

Zalo Official Account là gì

Zalo là ứng dụng quen thuộc của người dùng Việt Nam, những năm trở lại đây Zalo đã tạo ra Zalo Official Account để dễ dàng truyền tải, kết nối, tương tác thông tin với người dùng. Vậy Zalo Official Account là gì và cách tạo tài khoản Zalo OA ra sao? Bạn hãy click bài viết dưới đây để biết thông tin về Zalo OA.

Zalo Official Account là gì

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;