Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Vốn chủ sở hữu là gì? Gợi ý cách tính vốn chủ sở hữu

Tác giả: Nguyễn Hằng

Lần cập nhật gần nhất: ngày 20 tháng 09 năm 2025

Theo dõi timviec365 tại google new

Trong hoạt động kinh doanh, vốn chủ sở hữu là chỉ số tài chính quan trọng phản ánh tiềm lực và sự ổn định của doanh nghiệp. Hiểu rõ vốn chủ sở hữu là gì, vai trò của vốn chủ sở hữu và cách quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp tối ưu nguồn lực, nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Bài viết này từ Timviec365 sẽ cung cấp thông tin chi tiết về khái niệm vốn chủ sở hữu, công thức tính vốn chủ sở hữu, cũng như cách phân biệt vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, vốn điều lệ, cùng hướng dẫn cách đọc và phân tích báo cáo vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán. Hãy cùng tìm hiểu để nắm vững kiến thức tài chính và áp dụng vào thực tiễn doanh nghiệp của bạn.

1. Vốn chủ sở hữu là gì?

Vốn chủ sở hữu (Equity) là phần giá trị còn lại của tài sản doanh nghiệp sau khi đã trừ đi nợ phải trả, thể hiện quyền sở hữu hợp pháp của chủ doanh nghiệp hoặc các cổ đông đối với công ty. Hiểu một cách đơn giản, đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và không phải là khoản nợ cần thanh toán cho bên thứ ba.

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành và được cập nhật vào Nghị định 96/2024/NĐ-CP, vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn góp của chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, quỹ đầu tư phát triển, và chênh lệch đánh giá tài sản cùng các khoản quỹ khác. Đây là căn cứ quan trọng để đánh giá sức mạnh tài chính và khả năng tự chủ vốn của một doanh nghiệp.

Ví dụ thực tế: Một công ty có tổng tài sản trị giá 50 tỷ đồng, trong đó nợ phải trả là 20 tỷ đồng, vậy vốn chủ sở hữu sẽ được xác định như sau: Vốn chủ sở hữu = 50 tỷ - 20 tỷ = 30 tỷ đồng. Điều này có nghĩa, nếu công ty ngừng hoạt động và thanh lý toàn bộ tài sản, sau khi trả hết nợ, số tiền 30 tỷ đồng còn lại thuộc về các cổ đông hoặc chủ doanh nghiệp.

Vốn chủ sở hữu trong các loại hình doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp nhà nước: Nguồn vốn này hình thành từ ngân sách nhà nước cấp hoặc do nhà nước đầu tư, đồng thời nhà nước giữ quyền sở hữu và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp.

- Công ty cổ phần: Vốn chủ sở hữu đến từ vốn điều lệ, bao gồm các khoản góp vốn từ cổ đông và các quỹ được hình thành trong quá trình hoạt động.

- Doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh: Vốn chủ sở hữu thường xuất phát từ nguồn vốn cá nhân của chủ doanh nghiệp và lợi nhuận giữ lại.

Ý nghĩa của vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu đóng vai trò nền tảng tài chính của doanh nghiệp, thể hiện mức độ độc lập và tự chủ về vốn. Khi vốn chủ sở hữu cao, doanh nghiệp có khả năng đối phó với rủi ro tốt hơn, dễ dàng mở rộng sản xuất, đầu tư và gia tăng uy tín với các nhà đầu tư, ngân hàng và đối tác.

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2024, các doanh nghiệp có tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản > 50% thường duy trì hoạt động ổn định hơn 1,8 lần so với doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào vốn vay.

Vốn chủ sở hữu là gì?
Vốn chủ sở hữu là gì?

2. Phân biệt vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

Trong doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ là hai khái niệm quan trọng nhưng thường bị nhầm lẫn. Hiểu rõ sự khác biệt sẽ giúp nhà quản lý quản lý tài chính hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Vốn điều lệ được định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2020, là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông cam kết góp và thực tế đã góp vào công ty khi thành lập hoặc trong quá trình hoạt động. Tài sản góp vốn có thể là tiền mặt, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, hoặc các tài sản khác được pháp luật cho phép. Vốn điều lệ đóng vai trò xác định tỷ lệ phần vốn góp, từ đó làm cơ sở phân chia lợi nhuận, quyền lợi và trách nhiệm pháp lý của từng thành viên trong công ty.

Ngược lại, vốn chủ sở hữu (Equity) là giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp sau khi đã trừ toàn bộ nợ phải trả, bao gồm không chỉ vốn điều lệ, mà còn lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ phát triển, chênh lệch tỷ giá, chênh lệch đánh giá lại tài sản và các khoản vốn khác theo quy định. Đây là chỉ số quan trọng phản ánh sức khỏe tài chính và mức độ tự chủ vốn của doanh nghiệp, được thể hiện rõ trong phần “Nguồn vốn” trên bảng cân đối kế toán.

Bảng dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt rõ hai loại vốn này:

Tiêu chí

Vốn điều lệ

Vốn chủ sở hữu

Khái niệm

Số vốn do thành viên/cổ đông cam kết góp khi thành lập hoặc tăng vốn trong quá trình hoạt động.

Giá trị tài sản ròng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp sau khi trừ nợ phải trả.

Thành phần

Tiền mặt, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ hoặc tài sản hợp pháp khác.

Bao gồm vốn điều lệ + lợi nhuận giữ lại + quỹ dự trữ + chênh lệch tài sản.

Thời điểm xác định

Xác định ngay khi thành lập hoặc khi có thay đổi vốn góp.

Biến động liên tục theo tình hình hoạt động kinh doanh.

Mục đích

Xác định tỷ lệ vốn góp, quyền lợi và nghĩa vụ của từng thành viên hoặc cổ đông.

Đánh giá sức mạnh tài chính và khả năng tự chủ vốn của doanh nghiệp.

Vị trí trong báo cáo tài chính

Nằm trong phần “Vốn góp của chủ sở hữu”.

Nằm trong “Nguồn vốn” trên bảng cân đối kế toán.

Ví dụ thực tế: Theo Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2024 của Vinamilk:

- Vốn điều lệ: 20.899 tỷ đồng

- Vốn chủ sở hữu: 40.892 tỷ đồng

Điều này chứng tỏ vốn chủ sở hữu luôn lớn hơn vốn điều lệ, bởi nó phản ánh toàn bộ giá trị tài sản ròng doanh nghiệp tích lũy trong suốt quá trình hoạt động, không chỉ giới hạn ở phần vốn ban đầu góp vào.

Hiểu đúng sự khác biệt này giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược huy động vốn hợp lý, tăng vốn chủ sở hữu bền vững và nâng cao uy tín trên thị trường.

Phân biệt vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ
Phân biệt vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

3. Vốn chủ sở hữu gồm những gì?

Vốn chủ sở hữu (Equity) là giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp, thể hiện mức độ tự chủ tài chính và quyền sở hữu của các thành viên hoặc cổ đông. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và các quy định mới cập nhật trong Nghị định 96/2024/NĐ-CP, vốn chủ sở hữu bao gồm nhiều khoản mục khác nhau, phản ánh các nguồn hình thành vốn cũng như kết quả kinh doanh tích lũy qua từng giai đoạn.

Dưới đây là các thành phần cấu tạo nên vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp cần nắm rõ:

Khoản mục

Nội dung chi tiết

Ví dụ minh họa

1. Vốn góp của chủ sở hữu

Là số vốn các cá nhân, tổ chức đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Bao gồm vốn điều lệ, vốn cổ phần và các khoản vốn bổ sung khác.

Công ty B đăng ký vốn điều lệ 10 tỷ, trong đó cổ đông A góp 6 tỷ (60%), cổ đông B góp 4 tỷ (40%).

2. Thặng dư vốn cổ phần

Phát sinh khi doanh nghiệp phát hành cổ phần với giá cao hơn mệnh giá, khoản chênh lệch này được ghi nhận là thặng dư vốn cổ phần và có thể dùng để bù lỗ hoặc bổ sung vốn kinh doanh.

Doanh nghiệp phát hành thêm 1 triệu cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cp nhưng bán với giá 15.000đ/cp → Thặng dư 5 tỷ đồng.

3. Quỹ đầu tư phát triển

Được trích từ lợi nhuận sau thuế nhằm mở rộng sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới, nâng cấp cơ sở vật chất hoặc đầu tư dài hạn khác.

Công ty VinFast trích 200 tỷ từ lợi nhuận năm 2024 vào quỹ này để nghiên cứu xe điện thế hệ mới.

4. Quỹ dự phòng tài chính

Dùng để phòng ngừa rủi ro hoặc bù đắp tổn thất do biến động thị trường, thiên tai hoặc khó khăn trong kinh doanh. Quỹ này bắt buộc phải trích lập theo tỷ lệ quy định.

Doanh nghiệp logistics trích 5% lợi nhuận sau thuế hàng năm để dự phòng rủi ro vận tải quốc tế.

5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Là phần lợi nhuận giữ lại, chưa chia cho cổ đông hoặc chưa bổ sung vào quỹ. Khoản này được giữ lại để tái đầu tư, mở rộng quy mô và tăng giá trị vốn chủ sở hữu.

Năm 2024, một doanh nghiệp thương mại có lợi nhuận giữ lại 15 tỷ để mở thêm hai chi nhánh mới.

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Phản ánh sự khác biệt giữa giá trị thị trường và giá trị ghi sổ của tài sản sau khi được đánh giá lại. Thường xảy ra khi doanh nghiệp mua bán, sáp nhập hoặc thực hiện kiểm toán độc lập.

Công ty bất động sản đánh giá lại khu đất từ 100 tỷ lên 150 tỷ → ghi nhận chênh lệch 50 tỷ đồng.

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Áp dụng với doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở nước ngoài, phản ánh chênh lệch tỷ giá khi quy đổi báo cáo tài chính sang đồng Việt Nam.

Công ty xuất nhập khẩu quy đổi báo cáo từ USD sang VND, phát sinh chênh lệch 3 tỷ đồng.

Vốn chủ sở hữu không chỉ dừng lại ở vốn điều lệ, mà còn bao gồm lợi nhuận tích lũy, quỹ dự trữ và các khoản chênh lệch tài sản. Hiểu rõ từng thành phần sẽ giúp nhà quản lý tài chính đọc hiểu báo cáo tài chính, xác định chính xác tài sản ròng, đồng thời xây dựng chiến lược quản lý vốn chủ sở hữu hiệu quả, bền vững và phù hợp với mục tiêu phát triển lâu dài.

Vốn chủ sở hữu gồm những gì?
Vốn chủ sở hữu gồm những gì?

Theo Báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2024 của FPT, cơ cấu vốn chủ sở hữu được ghi nhận như sau:

- Vốn góp của chủ sở hữu: 8.063 tỷ đồng.

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 15.472 tỷ đồng.

- Các quỹ và chênh lệch khác: 5.126 tỷ đồng.

- Tổng vốn chủ sở hữu: 28.661 tỷ đồng.

Điều này cho thấy, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ chiếm tỷ trọng lớn, đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng và mở rộng hoạt động của doanh nghiệp.

4. Công thức tính vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu (Equity) là chỉ số quan trọng phản ánh giá trị ròng của một doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Đây là cơ sở để đánh giá khả năng tài chính, năng lực thanh toán cũng như mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và các chuẩn mực kế toán hiện hành, vốn chủ sở hữu có thể tính theo hai cách phổ biến sau:

Công thức tổng quát: Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả

Trong đó:

- Tổng tài sản gồm tài sản ngắn hạn (tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu,…) và tài sản dài hạn (máy móc, bất động sản, tài sản vô hình,…).

- Tổng nợ phải trả là toàn bộ nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp cần thanh toán, như nợ ngân hàng, nợ nhà cung cấp, các khoản vay hoặc thuế phải nộp.

Công thức này giúp xác định nhanh giá trị tài sản ròng (Net Assets) của doanh nghiệp.

Công thức chi tiết trên báo cáo tài chính: Vốn chủ sở hữu = Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Thặng dư vốn cổ phần + Vốn khác của chủ sở hữu + Quỹ đầu tư phát triển + Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp + Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Lỗ lũy kế

Thành phần

Nội dung

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Khoản vốn góp ban đầu khi thành lập doanh nghiệp và các lần tăng vốn sau này, bao gồm vốn điều lệ và các khoản góp vốn bổ sung.

Thặng dư vốn cổ phần

Phần chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá. Ví dụ: nếu cổ phiếu mệnh giá 10.000đ nhưng phát hành 15.000đ thì 5.000đ chênh lệch được ghi nhận là thặng dư vốn cổ phần.

Vốn khác của chủ sở hữu

Các khoản đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ như máy móc, bất động sản hoặc quyền sở hữu trí tuệ.

Quỹ đầu tư phát triển

Được trích từ lợi nhuận sau thuế, dùng để tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến công nghệ hoặc phát triển sản phẩm mới.

Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

Dùng để phục vụ việc tái cơ cấu hoặc tổ chức lại doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Các quỹ phúc lợi, khen thưởng hoặc dự phòng khác theo chính sách của doanh nghiệp.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư hoặc dự trữ, chưa chia cho cổ đông.

Lỗ lũy kế

Khoản lỗ từ các kỳ trước chưa được bù đắp, được trừ vào tổng vốn chủ sở hữu.

Ví dụ minh họa thực tế: Công ty A có các số liệu tài chính như sau (đơn vị: tỷ đồng):

Khoản mục

Giá trị

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

8,0

Thặng dư vốn cổ phần

1,5

Vốn khác của chủ sở hữu

0,7

Quỹ đầu tư phát triển

2,3

Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

0,4

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

0,2

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

1,8

Lỗ lũy kế

0,6

Áp dụng công thức:

- Vốn chủ sở hữu = 8 + 1,5 + 0,7 + 2,3 + 0,4 + 0,2 + 1,8 – 0,6 = 14,3 tỷ đồng

- Kết quả cho thấy vốn chủ sở hữu của công ty A tại thời điểm tính toán là 14,3 tỷ đồng.

Ý nghĩa của kết quả:

- Nếu vốn chủ sở hữu dương, chứng tỏ doanh nghiệp có giá trị tài sản ròng cao hơn nợ phải trả, tài chính lành mạnh và hoạt động hiệu quả.

- Nếu vốn chủ sở hữu âm, nghĩa là nợ phải trả đã vượt quá tổng tài sản. Đây là dấu hiệu cảnh báo doanh nghiệp đang gặp khó khăn, cần tái cơ cấu hoặc tăng vốn góp để đảm bảo khả năng thanh toán.

Ví dụ, trong quý II/2025, một số doanh nghiệp bất động sản Việt Nam đã ghi nhận vốn chủ sở hữu âm hàng nghìn tỷ đồng. Điều này khiến họ bị siết chặt khả năng vay vốn và phải áp dụng các biện pháp tái cơ cấu mạnh mẽ để duy trì hoạt động.

Việc hiểu và áp dụng đúng công thức tính vốn chủ sở hữu giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác tình hình tài chính. Điều này hỗ trợ lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định quan trọng như tái đầu tư, huy động vốn hoặc điều chỉnh chiến lược kinh doanh. Đồng thời, nhà đầu tư và cổ đông cũng dựa vào chỉ số này để xác định tiềm năng và độ an toàn khi rót vốn vào doanh nghiệp.

Công thức tính vốn chủ sở hữu
Công thức tính vốn chủ sở hữu

5. Ý nghĩa của vốn chủ sở hữu

Như những phân tích ở trên chúng ta thấy được vốn chủ sở hữu rất quan trọng ví nó đại diện cho giá trị cổ phần của nhà đầu tư. 

Mỗi công ty, doanh nghiệp, đơn vị cần phải nắm rõ vốn chủ sở hữu để có những hướng phát triển, vốn cổ đông có thể âm hoặc dương, nếu dương công ty có đủ tài sản để hoạt động kinh doanh và thanh toán các khoản nợ của mình, nhưng nếu công ty khoản vốn chủ sở hữu âm nếu kéo dài thì mất khả năng thanh toán chính vì vậy mà công ty có thể phá sản .

Với những công ty có vốn cổ đông âm là đầu tư rủi ro hoặc không an toàn, nếu chỉ tính riêng về cổ đông thì không phải là một quyết định về tính hình sức khỏe tài chính của công ty, để đánh giá tình hình tài chính của công ty, các nhà hoạch định đánh giá còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác, để có những kết quả cuối cùng.

6. Vốn chủ sở hữu giảm thể hiện điều gì?

 Vốn chủ sở hữu có thể nói là một nguồn vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu có ảnh hưởng khá nhiều đến tình hình hoạt động của công ty, và khi đó khả năng quay vòng vốn và đầu tư sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường sẽ giảm, điều này khiến cho công ty sẽ bị thu hẹp quy mô. Khi đó nếu doanh nghiệp muốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh để mở rộng thị trường thì doanh nghiệp bắt buộc phải đi vay nợ. Nguồn vay vốn của các doanh nghiệp hiện nay chính là các ngân hàng thương mại thuộc Trọn bộ cách download mẫu CV tiếng Anh đẹp file word. Nếu tình trạng này diễn ra dài không có cách khắc phục số nợ ngày càng tăng sẽ dẫn đến mất cân đối tài chính và việc đó sẽ dẫn đến nguy cơ bị phá sản.

Các chuyên viên phân tích đầu tư sẽ thực hiện các phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo các chỉ tiêu như chỉ số ROA, chỉ số ICOR, ROE, ROS... để đánh giá mức độ khả quan. Các nhà đầu tư cũng không bỏ qua những chỉ tiêu này trong quá trình ra quyết định thực hiện các giao dịch sàn chứng khoán như mua hay bán cổ phiếu, trái phiếu... doanh nghiệp đó bán hàng.

 Vốn chủ sở hữu giảm thể hiện điều gì?
 Vốn chủ sở hữu giảm thể hiện điều gì?

Và một điều quan trọng bạn cần phải biết đó chính là hàng năm thì vốn chủ sở hữu sẽ được bổ sung bằng những nguồn lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nếu vốn chủ sở hữu giảm điều đó cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc kinh doanh, nếu nguồn vốn chủ sở hữu tăng doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn lợi nhuận này để tái đầu tư trong việc phát triển và mở rộng công ty.  Và việc hoạt động kinh doanh phát triển mang về lời nhuận thì các cổ đông cũng sẽ yêu cầu doanh nghiệp sẽ phải trích một phần lợi nhuận để trả cổ tức.

7. So sánh vốn chủ sở hữu và giá trị vốn hóa

Để có thể so sánh vốn chủ sở hữu và giá trị vốn hóa chúng ta cần phải hiểu được cách tính để từ đó có những số liệu cụ thể để tính toán.

Vốn chủ sở hữu ngoài cách tính ở ví dụ trên ra thì chúng ta cũng có thể tính theo giá trị sổ sách và giá trị thị trường.

Trên thực tế vốn chủ sở hữu tính theo giá thị trường có thể sẽ cao hơn hoặc thấp hơn giá trị sổ sách, Nếu công ty, doanh nghiệp đó niêm yết trên sàn chứng khoán thì sẽ dễ dàng cho việc tính toán. 

Giá trị thị trường (vốn hóa thị trường) = Tổng số cổ phiếu lưu hành x giá cổ phiếu 

So sánh vốn chủ sở hữu và giá trị vốn hóa
So sánh vốn chủ sở hữu và giá trị vốn hóa

Giá trị sổ sách lớn hơn giá thị trường: Với trường hợp một công ty đang giao dịch với giá thị trường thấp hơn giá trị sổ sách, điều đó có nghĩa là thị trường mất niềm tin vào công ty, điều này cho thấy doanh nghiệp đang gặp phải rất nhiều khó khăn và những khó khăn sẽ làm cho doanh nghiệp gặp phải bất lợi, và điều này xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Giá trị thị trường lớn hơn giá trị sổ sách: Điều này cho thấy công ty bạn là công ty đang có cơ hội phát triển và đang trên đà phát triển và có tiềm năng. Trên thị trường chứng khoán ghi nhận và gắn cho công ty bạn có giá thị trường lớn hơn giá trị sổ sách. Điều này tạo thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh của công ty bạn và bạn cũng dễ dàng kêu gọi được nhiều vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau.

Với trường hợp giá trị sổ sách bằng giá trị thị trường điều này sẽ làm khó thị trường, không có căn cứ nào để xác định công ty tốt hay xấu.

Chúng ta có thể sử dụng để so sánh thông qua tỉ số sau đây: Tỷ lệ giá cổ phiếu trên giá trị sổ sách là P/B. Được tính bằng giá trên mỗi giá trị sổ sách trên mỗi giá trị cổ phiếu.

Trong đó chúng ta sẽ so sánh tỷ số này với một để có được những quyết định và nhận xét đúng về tình hình tài chính của một công ty.

P/B> 1,P/B= 1, P/B< 1

Qua cách so sánh bên trên những nhà đầu tư, doanh nghiệp sẽ có cái nhìn đúng nhất về tình hình tài chính của công ty, để từ đó có những quyết định đúng trong việc phát triển và đầu tư vào công ty. Hy vọng rằng qua nội dung bài viết chia sẻ trên bạn đã có thể trả lời được câu hỏi Vốn chủ sở hữu là gì? và từ đó có thể tính vốn chủ sở hữu một cách đơn giản để có những đầu từ đúng và hướng phát triển đúng cho công ty.

8. Vai trò của vốn chủ sở hữu đối với doanh nghiệp

Vốn chủ sở hữu không chỉ là thước đo sức khỏe tài chính mà còn đóng vai trò nền tảng quyết định sự tồn tại, phát triển và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Dưới đây là những vai trò quan trọng của vốn chủ sở hữu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, kèm dẫn chứng thực tế từ các doanh nghiệp trên thị trường.

8.1. Nguồn vốn ban đầu để thành lập và duy trì hoạt động

Vốn chủ sở hữu chính là nền tảng tài chính đầu tiên khi doanh nghiệp được thành lập. Đây là nguồn lực để mua sắm máy móc, trang thiết bị, thuê nhân sự, đầu tư cơ sở hạ tầng và vận hành bộ máy hoạt động ban đầu.

Ví dụ: Một công ty công nghệ khi mới thành lập cần ít nhất 2 tỷ đồng vốn điều lệ để đăng ký kinh doanh và triển khai các hoạt động bước đầu. Khoản vốn này thường đến từ các nhà sáng lập hoặc các cổ đông sáng lập. Trong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp phát triển, chủ sở hữu có thể tăng vốn điều lệ nhằm mở rộng quy mô sản xuất hoặc cải thiện năng lực cạnh tranh.

8.2. Đảm bảo an toàn tài chính và khả năng thanh toán

Vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng tự chủ tài chính, giảm thiểu phụ thuộc vào vốn vay và rủi ro mất khả năng thanh toán. Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu lớn thường dễ dàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính như thuế, nợ ngắn hạn hoặc chi phí hoạt động hàng ngày.

Theo báo cáo tài chính quý II/2025, nhiều doanh nghiệp sản xuất có tỷ lệ vốn chủ sở hữu chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn thường duy trì dòng tiền ổn định và ít chịu áp lực nợ vay, từ đó hạn chế rủi ro tài chính trong bối cảnh kinh tế biến động.

8.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng quy mô

Vốn chủ sở hữu mạnh giúp doanh nghiệp có nguồn lực đầu tư vào công nghệ, nghiên cứu sản phẩm mới, mở rộng nhà xưởng và phát triển thị trường.

Chẳng hạn, trong năm 2024, một doanh nghiệp sản xuất nội thất tại TP.HCM đã sử dụng lợi nhuận giữ lại để đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại trị giá 30 tỷ đồng. Nhờ đó, năng suất tăng 25% và sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Nhật Bản và EU. Đây là minh chứng rõ ràng cho thấy vốn chủ sở hữu vững mạnh mang đến khả năng mở rộng và tăng trưởng lâu dài.

8.4. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài

Một doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu cao, tình hình tài chính minh bạch sẽ trở thành điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư và quỹ tài chính. Bởi đây là chỉ số cho thấy doanh nghiệp có tiềm năng phát triển, quản trị tốt và ít rủi ro.

Ví dụ, vào đầu năm 2025, một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực FinTech đã nhận khoản đầu tư 5 triệu USD từ quỹ đầu tư mạo hiểm. Một trong những lý do thuyết phục nhà đầu tư chính là tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao, chiếm 60% tổng nguồn vốn, cho thấy doanh nghiệp này có khả năng tự chủ và quản lý tài chính hiệu quả.

8.5. Tạo dựng uy tín và niềm tin với đối tác

Vốn chủ sở hữu mạnh còn giúp doanh nghiệp tạo dựng uy tín với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan. Khi đối tác nhận thấy doanh nghiệp có nền tảng tài chính vững chắc, họ sẽ tin tưởng ký kết hợp đồng dài hạn và sẵn sàng hợp tác chiến lược.

Ví dụ, trong lĩnh vực xây dựng, các chủ đầu tư thường yêu cầu nhà thầu chứng minh năng lực tài chính thông qua báo cáo vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu cao thường dễ dàng trúng thầu các dự án lớn, nhờ khả năng đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

Tóm lại, vốn chủ sở hữu đóng vai trò then chốt trong mọi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Từ việc hình thành, vận hành, đến mở rộng và nâng cao uy tín trên thị trường, quản lý vốn chủ sở hữu hiệu quả là chìa khóa để doanh nghiệp phát triển bền vững, thu hút đầu tư và nâng cao giá trị thương hiệu.

9. Các hình thức vốn chủ sở hữu phổ biến hiện nay

Trong cơ cấu tài chính của một doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu có thể hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Việc hiểu rõ các loại vốn này không chỉ giúp nhà quản lý cách xác định vốn chủ sở hữu chính xác mà còn hỗ trợ lập báo cáo vốn chủ sở hữu và bảng cân đối kế toán hiệu quả. Dưới đây là các hình thức vốn chủ sở hữu được áp dụng phổ biến theo quy định hiện hành và thực tiễn doanh nghiệp tại Việt Nam.

Hình thức vốn chủ sở hữu

Mô tả chi tiết

Ví dụ thực tế

Vốn góp của chủ sở hữu (Equity Capital)

Khoản vốn ban đầu do các thành viên hoặc cổ đông đóng góp khi thành lập doanh nghiệp. Đây là phần vốn cam kết, thể hiện quyền sở hữu và trách nhiệm pháp lý của các nhà đầu tư.

Một công ty cổ phần đăng ký vốn điều lệ là 5 tỷ đồng, với 5 cổ đông góp vốn tương đương nhau, mỗi người 1 tỷ đồng.

Thặng dư vốn cổ phần (Share Premium)

Khoản chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu và giá bán thực tế khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu mới. Khoản này thường được dùng để tái đầu tư hoặc bổ sung vốn lưu động.

Doanh nghiệp phát hành 10.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 VNĐ/cổ phiếu nhưng bán ra 15.000 VNĐ/cổ phiếu. Chênh lệch 5.000 VNĐ/cổ phiếu chính là thặng dư vốn cổ phần.

Vốn khác của chủ sở hữu

Bao gồm các khoản tài trợ, viện trợ hoặc vốn nhận từ tổ chức, cá nhân không yêu cầu hoàn trả.

Một tổ chức phi chính phủ tài trợ 500 triệu đồng để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ xanh.

Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế

Một phần lợi nhuận sau khi trừ thuế được trích lập thành các quỹ như: quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng.

Năm 2024, doanh nghiệp có lợi nhuận sau thuế 2 tỷ đồng, trích 10% (200 triệu đồng) vào quỹ dự phòng tài chính và 5% (100 triệu đồng) vào quỹ phúc lợi.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Phần lợi nhuận doanh nghiệp giữ lại, chưa chia cổ tức hoặc chưa sử dụng cho các mục đích khác.

Cuối năm 2024, công ty còn 1,5 tỷ đồng lợi nhuận chưa phân phối và ghi nhận trên bảng cân đối kế toán để tái đầu tư.

Vốn huy động từ nhà đầu tư mới

Khoản vốn bổ sung từ các nhà đầu tư mới thông qua hình thức phát hành cổ phần, góp vốn hoặc hợp tác chiến lược.

Doanh nghiệp gọi vốn vòng Series A và nhận 10 tỷ đồng từ quỹ đầu tư mạo hiểm để mở rộng thị trường.

Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock)

Loại cổ phiếu mang lại quyền lợi đặc biệt như cổ tức cố định, ưu tiên thanh toán khi giải thể doanh nghiệp.

Một công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức 12%/năm, cao hơn mức cổ tức thông thường 8%.

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp, được cập nhật bởi Thông tư 107/2021/TT-BTC, các khoản mục trên đều phải được trình bày minh bạch trong phần vốn chủ sở hữu của báo cáo tài chính. Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2024 cũng cho thấy, 70% doanh nghiệp FDI tại Việt Nam tăng vốn chủ sở hữu thông qua phát hành cổ phiếu mới và huy động vốn từ nhà đầu tư chiến lược, cho thấy xu hướng doanh nghiệp ngày càng coi trọng việc mở rộng nguồn vốn nội lực để tăng trưởng bền vững.

Việc hiểu và quản lý từng loại vốn chủ sở hữu không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch tài chính mà còn tối ưu hóa quản lý vốn chủ sở hữu, đồng thời nâng cao uy tín với nhà đầu tư và đối tác.

Vốn chủ sở hữu đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp, là nền tảng đảm bảo sự ổn định, khả năng thanh toán và tiềm lực phát triển lâu dài. Hiểu rõ khái niệm vốn chủ sở hữu, các thành phần cấu thành và công thức tính vốn chủ sở hữu sẽ giúp nhà quản lý có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình tài chính, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn trong quản lý vốn chủ sở hữu và định hướng chiến lược kinh doanh.

Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt, việc tăng vốn chủ sở hữu thông qua các hình thức như tái đầu tư lợi nhuận, phát hành cổ phiếu, hay huy động vốn từ nhà đầu tư mới sẽ mang lại cho doanh nghiệp nguồn lực mạnh mẽ để mở rộng quy mô và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Bên cạnh đó, sự minh bạch trong báo cáo vốn chủ sở hữu và bảng cân đối kế toán không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là yếu tố quan trọng giúp xây dựng niềm tin với cổ đông, đối tác và khách hàng.

Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu vững mạnh sẽ có nhiều lợi thế trong việc huy động vốn vay, giảm áp lực nợ phải trả và nâng cao uy tín trên thị trường. Vì vậy, nhà quản lý cần thường xuyên theo dõi, phân tích và tối ưu hóa vốn chủ sở hữu để đảm bảo sự phát triển bền vững, hiệu quả và lâu dài cho doanh nghiệp.

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý