Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Thông tin đầy đủ về CPI là gì? Phân biệt CPI và WPI đơn giản nhất

Tác giả: Hà Ngọc Ánh

Lần cập nhật gần nhất: ngày 22 tháng 06 năm 2021

Theo dõi timviec365 tại google new

Chúng ta đã nhắc rất nhiều đến khái niệm về chỉ số giá tiêu dùng, tuy nhiên để hiểu rõ khái niệm này thì không phải ai cũng nắm vững. Chỉ số giá tiêu dùng viết tắt là CPI, chỉ số này có vai trò quan trọng đối với việc xác định lạm phát, bình ổn phát triển kinh tế từ đó ổn định chính trị. Vậy cụ thể thì CPI là gì? Vai trò và ý nghĩa của chỉ số này như thế nào? Để Ngọc Ánh giúp bạn tìm hiểu câu trả lời này nhé!

1. Trọn bộ những thông tin về cpi là gì bạn nên biết

1.1. Khái niệm chung cho CPI - Consumer Price Index

CPI là tên viết tắt của cụm danh từ Consumer Price Index được hiểu là chỉ số giá tiêu dùng. CPI là thước đo được sử dụng để định mức giá trị tổng hợp trong một nền kinh tế bao gồm các nhóm hàng hóa và dịch vụ trong mọi lĩnh vực kinh doanh. CPI đo lường chỉ số giá tiêu dùng thông qua việc đo lường sự thay đổi sức mua của tiền tệ trong một quốc gia và giá sản phẩm, hàng hóa mà dịch vụ của quốc gia đó. Hiểu đơn giản về CPI đó là ví dụ thông thường bạn mất 20 ngàn đồng để mua một hộp kem đánh răng cho mình, cho đến một hôm vẫn là hộp kem đánh răng đó nhưng nó đã tăng giá lên 200 ngàn đồng. Điều này dẫn đến hiện tượng giá trị tiền tệ bị giảm xuống, bạn phải bỏ số tiền nhiều hơn rất nhiều để sở hữu sản phẩm thay vì số tiền vốn có của nó bạn đầu. Hậu quả sâu xa của điều này là sự lạm phát, hàng hóa giá cao, người dân không đủ tiền để mua và đáp ứng nhu cầu của mình, dẫn đến thừa thãi cung vượt quá cầu.

Khái niệm chung cho CPI - Consumer Price Index
Khái niệm chung cho CPI - Consumer Price Index

Điển hình nhất trong lịch sử về những sự kiện vào tháng 7 năm 1946, giá các sản phẩm tại Hungary tăng vọt lên gần 350%, điều này đã dẫn đến hiện tượng siêu làm phát đồng thời kiến cho đồng Pengo trở thành đơn vị tiền tệ có giá trị thấp nhất thế giới. Từ đó, có thể nhận thấy rằng, chỉ số CPI quyết định trực tiếp đến sự bình ổn kinh tế của một quốc gia. Nhìn vào chỉ số giá tiêu dùng này các nhà kinh tế có thể dự đoán được lạm phát có thể xảy ra trong tương lai và tìm cách để ngăn chặn nó. 

Chính vai trò quan trọng này mà đôi khi CPI còn được gọi là chỉ số đo lường lạm phát bán lẻ trong nền kinh tế. Bằng cách thu thập các dữ liệu liên quan đến sản phẩm, dịch vụ và giá trị quy đổi ra từng thời kỳ để xác định mức độ chênh lệch, chỉ số CPI và dự đoán lạm phát trong tương lai. 

Tuy nhiên, CPI không được sử dụng tính cho tất cả các sản phẩm, mặt hàng và dịch vụ trên thị trường. Nó chỉ được sử dụng để tính toán các sản phẩm nằm trong danh sách cố định bao gồm thực phẩm, nhà ở, sản phẩm may mặc, điện tử, các dịch vụ vận chuyển giao nhận và chăm sóc y tế giáo dục, … 

Việc làm kinh doanh bất động sản

Khái niệm chung cho CPI - Consumer Price Index
Những lợi ích về chỉ số giá tiêu dùng

Chỉ số giá tiêu dùng đôi khi cũng được hiểu là một biện pháp toàn diện để xác định những thay đổi giá trị của hàng hóa và dịch vụ trong tiêu dùng của một nền kinh tế. Vì vậy CPI còn được gọi là chỉ số giá tiêu dùng. 

1.2. CPI được xác định như thế nào? 

CPI được xác định thông qua các nghiên cứu thị trường, được phát triển từ các thông tin tiêu dùng cung cấp bởi gia đình, cá nhân về những sản phẩm mà họ đã mua. Chính vì cần thời gian khảo sát như vậy nên trong quá trình nghiên cứu và đánh giá, mật độ chậm trễ về thời gian có thể thể diễn ra. Chẳng hạn, chỉ số giá tiêu dùng năm 2016 và 2017 được thu thập từ các cuộc khảo sát về từ những năm 2013 và 2014 thông qua các cuộc phỏng vấn hàng tuần, hàng tháng, hàng quý về thói quen chi tiêu của họ. 

CPI được xác định như thế nào?
CPI được xác định như thế nào? 

Việc tính toán các thông tin liên quan đến CPI khá nghiêm ngặt, ngoài ra, các mặt hàng tiêu dùng và dịch vụ cũng được phân loại cụ thể theo từng thời điểm, sản phẩm và theo các khu vực địa lý chẳng hạn giữa thành thị - nông thôn, đồng bằng - vùng núi. Những con số thống kê được ghi nhận sẽ được các cơ quan nhà nước thực hiện tính toán ra chỉ số giá tiêu dùng trong khoảng thời gian đó. Công thức tính chỉ số này như sau: CPIt = (Chi phí bỏ ra để mua sản phẩm trong thời kỳ (t) : chi phí mua sản phẩm thời kỳ cơ sở) x 100%. 

1.3. Các giá trị mà chỉ số giá tiêu dùng đem lại 

Không chỉ dự đoán những lạm phát có thể xảy ra, chỉ số CPI còn có rất nhiều vai trò quan trọng khác trong việc xác định tình hình kinh tế, đưa ra những giải pháp phòng ngừa thay thúc đẩy sự phát triển kinh tế đó cùng rất nhiều những giá trị quan trọng khác. 

1.3.1. CPI là một chỉ số kinh tế

Vai trò cơ bản và quan trọng nhất mà chỉ số giá tiêu dùng đem lại đó là thước đo của lạm phát. Đây cũng là vai trò được sử dụng phổ biến nhất, và đôi khi nó cũng được xem là thước đo đối sự hiệu quả của những chính sách kinh tế mà chính phủ đề ra. 

Vì lẽ, nó cung cấp những thông tin về sự thay đổi giá cả trong nền kinh tế quốc gia đối với chính phủ của quốc gia đó, đồng thời cũng cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, lao động và các nhà đầu tư về những thay đổi giá cả để họ có những hoạch định cụ thể, những hướng dẫn đưa ra các quyết định kinh tế đầu tư

Ngoài ra, đôi khi chính phủ cũng sử dụng những thông tin này để đưa ra những xác định hỗ trợ về tài chính, tiền tệ, đầu tư … Những quyết định về chính sách hỗ trợ, tài trợ thương mại có tác động đến cả nền kinh tế, đây là những thông tin khối kinh tế tư nhân không thể bỏ qua.

1.3.2. Điều chỉnh các thành phần kinh tế

Những thông tin nghiên cứu đa dạng của chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để điều chỉnh các chuỗi kinh tế khác nhau. Từ đó tác động đến sự thay đổi giá các của sản phẩm dịch vụ đó, phòng chống tối đa lạm phát có thể xảy ra. 

Các giá trị mà chỉ số giá tiêu dùng đem lại
Các giá trị mà chỉ số giá tiêu dùng đem lại 

Ví dụ tiêu biểu của vai trò này là những điều chỉnh doanh thu trong bán lẻ hay những sản phẩm cụ thể trong giao dịch thương mại đó. Minh chứng cụ thể của vai trò này đó là trong thời kỳ cao điểm của mùa Covid 19 vừa qua, giá khẩu trang tăng cao độn lên rất nhiều lần. Ví như trước đây trung bình chỉ 60 ngàn đồng một hộp khẩu trang thì bây giờ đã tăng lên rất nhiều 200 đến 500 ngàn đồng. Không chỉ khẩu trang, một số sản phẩm y tế khác như nước rửa tay, … cũng tăng giá nhanh chóng. Như vậy, giá thành của sản phẩm y tế cụ thể là khẩu trang tăng lên đã khiến chỉ số CPI của sản phẩm này tăng cao. Trước tình hình đó chính phủ đã thực hiện các chính sách điều tiết thị trường, ngăn chặn việc tăng giá “đột biến” của khẩu trang nói riêng và những sản phẩm y tế khác nói chung trong mùa dịch.

Việc làm nhân viên kinh doanh thiết bị y tế

1.3.3. CPI là công cụ để điều chỉnh giá trị đồng Đô La 

Đồng đô la là đơn vị tiền tệ của Mỹ, được lưu thông tại rất nhiều quốc gia trên thế giới. Đây cũng được xem là đồng tiền được sử dụng chung trong giao dịch - thương mại trên thế giới. Chính vì vậy, giá trị của đồng đô la tăng hay giảm sẽ quyết định trực tiếp đến giá trị và sản phẩm của rất nhiều quốc gia đặc biệt là các sản phẩm xuất nhập khẩu. Cụ thể, giá vàng tăng sẽ dẫn đến đồng đô la tăng, từ đó dẫn đến giá xăng dầu tăng, các mặt hàng gia dụng khác cũng vì thế mà tăng cao. Tuy nhiên, quay trở lại chu kỳ kinh doanh ban đầu, khi giá đồng đô la tăng cao, người tiêu dùng sẽ phải bỏ số tiền tương đương nhiều hơn để sở hữu sản phẩm dẫn đến chỉ số CPI tăng, lạm phát có thể xảy ra. 

CPI là công cụ để điều chỉnh giá trị đồng Đô La
CPI là công cụ để điều chỉnh kinh tế

Việc tăng, giảm giá trị của đồng đô la sẽ được ổn định nhờ chỉ số CPI của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là tại Hoa Kỳ. Sức mua đồng đô la của người tiêu dùng sẽ đo lường sự thay đổi giá trị hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó. Nghĩa là khi giá đô la tăng, sức mua của đồng đô la sẽ giảm gì giá trị sản phẩm đã tăng lên so với lúc cơ sở. 

1.3.4. Điều chỉnh về chuỗi chi phí sinh hoạt và an sinh xã hội

Ngoài những vai trò trên, chỉ số giá tiêu dùng còn được sử dụng để điều chỉnh mức lương thông qua việc nghiên cứu về chi phí sinh hoạt mà người lao động bỏ ra. Đồng thời các nguồn lợi được hưởng từ an sinh xã hội, ngăn chặn tự do lạm phát trong thuế xuất.

Tuyển dụng việc làm

1.4. Những hạn chế mà CPI chưa thể đáp ứng được 

Bên cạnh những điểm tích cực nêu trên, chỉ số giá tiêu cùng vẫn tồn tại một số hạn chế nhất định. Nổi bật trong đó là:

- Chỉ số giá tiêu dùng không áp dụng cho tất cả các nhóm nhân cư. Ví dụ như ở Hoa Kỳ thì chỉ số CPI - U là đại điện chi chỉ số giá tiêu dùng của dân cư thành thị nơi đây nhưng không đại điện cho khu vực nông thôn. Tại Việt Nam, chỉ số CPI chung của cả nước cũng không thể phản ánh chi tiết về chỉ số giá tiêu dùng của Thành phố Hồ Chí Minh so với các huyện miền núi biên giới. 

- CPI không đưa ra những ước tính chính thức cho một số bộ phận nhỏ trong dân cư

- Chỉ số giá tiêu dùng đem lại những đo lường cho chi phí sinh hoạt có điều kiện nhưng không đem lại đo lường về các khía cạnh ảnh hưởng đến mức sống. 

- Các yếu tố về xã hội và môi trường không nằm trong phạm vi xác định của chỉ số.

Những hạn chế mà CPI chưa thể đáp ứng được
Những hạn chế mà CPI chưa thể đáp ứng được

- Chỉ số CPI giữa hai khu vực chênh lệch nhau không phải lúc nào cũng phản ánh giá cả của sản phẩm giữa hai khu vực đó. Nghĩa là một khu vực có chỉ số giá tiêu dùng cao hơn không có nghĩa là giá thành sản phẩm ở đó cao hơn. 

CPI là một chỉ số được sử dụng để tính toán và đánh giá tăng trưởng kinh tế.

1.5. Các bước để xây dựng chỉ số giá tiêu dùng bạn nên biết

Việc xác định chỉ số giá tiêu dùng của thời điểm nào đó, trong khu vực nào đó không phải đơn giản mà nó là cả một quá trình nghiên cứu và thu thập thông tin. Cụ thể, các bước để thực hiện điều này đó là:

- Bước 1: Định lượng hàng hóa cố định thông qua việc điều ra các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu mà người tiêu dùng mua. 

- Bước 2: Thu thập thông tin và xác định giá cả: các thông tin được thu thập, thống kê và định mức giá cả của từng lại rồi cộng lại. 

- Bước 4: Áp dụng công thức để tính chỉ số giá tiêu dùng cho từng thời kỳ. Công thức này sẽ là CPIt = (Chi phí bỏ ra để mua sản phẩm trong thời kỳ (t) : chi phí mua sản phẩm thời kỳ cơ sở) x 100%. Trong đó CPIt là chỉ số mua hàng trong thời kỳ t.

- Bước 5: Tính toàn về tỷ lệ lạm phát có thể xảy ra theo công thức: Tỷ lệ lạm phát = {(CPIt - CPI(t-1)) : CPI(t-1)} x 100%.

CÔNG THỨC:

CPIt = 100 x

Chi phí để mua giỏ hàng hoá thời kỳ t

Chi phí để mua giỏ hàng hoá kỳ cơ sở

Các bước để xây dựng chỉ số giá tiêu dùng bạn nên biết
Các bước để xây dựng chỉ số giá tiêu dùng bạn nên biết

Nhìn chung, chỉ số giá tiêu dùng được tính toán bằng cách lấy tham chiếu đến 1 năm làm cơ sở, điểm chuẩn. Sau đó lấy chỉ số hiện tại chia cho sỉ số cơ sở nhân với 100. CPI = (Chi phí giỏ chia cho Chi phí giỏ trong năm gốc) nhân với 100.

2. CPI và WPI: Cách phân biệt chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số bán buôn

WPI là viết tắt của Wholesale Price Index được hiểu là chỉ số bán buôn. Đây là hai chỉ số quan trọng được sử dụng rộng rãi để tính toán, dự báo những lạm phát có thể xảy ra. 

2.1. Thông tin cơ bản về chỉ số bán buôn WPI cho bạn

Lạm phát là tính huống giá trị hàng hóa, thị trường tăng lên liên tục trong một thời gian ngắn. Bên cạnh những bất cập của mình thì lạm phát có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát dòng tiền quốc gia. Để đo lường lạm phát người thường sử dụng hai chỉ số chính là WPI và CPI. 

WPI là chỉ số giá bán buôn dược sử dụng để đo lường sự thay đổi bình quân về giá bán các sản phẩm hoặc hàng hóa dịch vụ của toàn bộ người bán. Người bán có thể là doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất, công ty tư nhân hay có cổ phần nhà nước... Đối tượng nghiên cứu của chỉ số này là các doanh nghiệp, cửa hàng, … trong khi đối tượng nghiên cứu của CPI là người tiêu dùng. Chỉ số giá bán buôn được sử dụng trong việc đo lường các thay đổi trung bình về giá bán các hàng hóa ở mức độ đã được định lượng trước so với với mức độ giá sản phẩm được bán cho người tiêu dùng (CPI). 

Người tìm việc

Thông tin cơ bản về chỉ số bán buôn WPI cho bạn
Thông tin cơ bản về chỉ số bán buôn WPI cho bạn

Chỉ số giá bán buôn khá hạn chế, nó chủ yếu xoay quanh các sản phẩm như nhiên liệu, năng lượng, sản phẩm sản xuất, … 

2.2. Một số khác biệt cơ bản của CPI và WPI 

CPI và WPI là hai chỉ số quan trọng để đánh giá nền kinh tế và dự đoán lạm phát sảy ra. Nghiên cứu sâu về hai chỉ số này chúng ta sẽ tìm ra rất nhiều điểm khác biệt. Tuy nhiên, tựu chung lại chúng ta có những khác biệt cơ bản sau:

- Tên gọi đầy đủ: WPI là chỉ số giá bán buôn nghiên cứu trên các doanh nghiệp trong khi CPI là chỉ số giá tiêu dùng nghiên cứu trên người mua hàng. 

- WPI được sử dụng để tiến hành đo lường những thay đổi trung bình về giá cả của hàng hóa trong một số lượng lớn những người bán hàng trong khi CPI lại đo lường sự thay đổi của giá bán hàng hóa hoặc các dịch vụ bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng. 

- CPI sử dụng cho hàng hóa và dịch vụ trong khi WPI chỉ sử dụng cho hàng hóa.

- Khi lạm phát sảy ra, chỉ số giá bán buôn WPI được sử dụng điều chỉnh ở giai đoạn đầu trong khí CPI - chỉ số giá tiêu dùng lại được sử dụng ở giai đoạn cuối. 

- WPI chỉ được sử dụng tại một số quốc gia nhất định trong khi CPI được sử dụng trên 157 quốc gia trên thế giới. 

- Giá WPI được trả bởi nhà sản xuất còn CPI được trả bời người tiêu dùng

Một số khác biệt cơ bản của CPI và WPI
Một số khác biệt cơ bản của CPI và WPI 

- Những mục được bảo hiểm trong WPI là nhiên liệu, năng lượng, sản xuất và giáo dục còn CPI là giao thông vận tải, truyền thông, thực phẩm, giải trí, may mặc, chăm sóc y tế, bất động sản

- WPI chủ yếu tập trung vào giá hàng hóa giao dịch giữa các nhà kinh doanh còn CPI lại tập trung vào giao dịch giữa những người tiêu dùng.

CPI là tên viết tắt của cụm danh từ Consumer Price Index dịch ra là chỉ số giá tiêu dùng. Song song với CPI, chỉ số WPI đóng vai trò quan trọng trong việc dự báo lạm phát và đưa ra cá đề án giải quyết khi lạm phát sảy ra. Mong rằng những chia sẻ trên đây đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi chỉ số CPI là gì? Cùng một số khác biệt cơ bản giữa WPI và CPI bạn nên biết. 

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết thành công trong công việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Câu chuyện nghề nghiệp-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Tài liệu gia sư-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Danh mục văn thư lưu trữ-Tài Sản Doanh Nghiệp-KPI Năng Lực-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Chuyển văn bản thành giọng nói-Giới Thiệu App Phiên Dịch-Quản Lý Kênh Phân Phối-Đánh giá nhân viên-Quản lý ngành xây dựng-Hóa đơn doanh nghiệp-Quản Lý Vận Tải-Kinh nghiệm Quản lý mua hàng-Danh thiếp cá nhân-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý