Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Bỏ túi ngay 3000 từ tiếng anh thông dụng kèm theo ví dụ cụ thể

Tác giả: Nguyễn Thi Minh Ngọc

Ngày cập nhật: 21/05/2021

Xã hội đang ngày càng hội nhập quốc tế vậy nên tiếng Anh trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Tiếng Anh đã được bộ giáo dục đưa vào chương trình học bắt buộc ngay từ bậc tiểu học, có thể thấy được tầm quan trọng của tiếng Anh trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên khi học một ngôn ngữ mới thì điều khó khăn nhất chính là đọc hiểu từ vựng. Timviec365.vn sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp học tiếng anh hiệu quả thông qua việc trau dồi lượng từ vựng. Cùng tìm hiểu 3000 từ tiếng anh thông dụng kèm ví dụ qua bài viết bên dưới nhé!

1. Làm thế nào để nhớ được nhiều từ vựng tiếng Anh?

Khi học bất kỳ ngôn ngữ nào như dạy kèm tiếng anh tại nhàdạy kèm tiếng nhật tại nhàdạy tiếng hoa tại nhà,... thì mục đích hướng đến của người học đó chính là có thể thành thạo 4 kỹ năng cơ bản (nghe, nói, đọc, viết) về ngoại ngữ đó. Điều đầu tiên khi học ngoại ngữ đó chính là học bảng chữ cái, khi học tiếng Anh một trong những lợi thế lớn nhất của người Việt đó chính là có bảng chữ cái tương đương (không tính chữ có dấu) nên gần như người học có thể bỏ qua bước học mặt chứ mà chỉ cần học cách đọc trong tiếng Anh. Mọi người cảm thấy rất khó khi học ngôn ngữ thứ 2 vì có quá nhiều từ vựng, cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Tuy nhiên bất kỳ môn học nào cũng có những bí quyết học riêng để người học áp dụng dễ nhớ hơn.

Làm thế nào để nhớ được nhiều từ vựng tiếng Anh
Làm thế nào để nhớ được nhiều từ vựng tiếng Anh

Muốn thành thạo tiếng Anh thì phụ thuộc rất nhiều vào độ đọc hiểu của người học. Bí quyết lớn nhất đó chính là càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh càng tốt. Tuy nhiên tiếng Anh có rất nhiều từ vựng và nhiều từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Cách để học được nhiều từ vựng tiếng anh là gì?

- Lên lịch học cụ thể: việc học ngôn ngữ mới tốn rất nhiều thời gian và cần sự chăm chỉ, tập trung. Để có kết quả học tập tốt thì bạn cần lên lịch trình học cụ thể. Ví dụ như học từ vựng tiếng Anh bạn nên chia thành nhiều ngày học mỗi ngày chỉ cần học 10 từ những học sâu về ngữ nghĩa, loại từ và cách sử dụng từ thì chắc chắn vốn từ vựng của bạn sẽ được cải thiện đáng kể. 

- Tim cách học phù hợp: không thể áp dụng một cách học lên tất cả mọi người vì mỗi người có khả năng tiếp thu khác nhau. Bạn cần phải tìm hiểu cách học nào bạn dễ tiếp thu nhất và thời gian bạn có thể học hiệu quả nhất. Ví dụ như bạn có sở thích ăn hoa quả thì hãy tìm kiếm tất cả những từ vựng liên quan đến hoa quả và chia ra thành loại quả bạn thích và không thích như vậy bạn sẽ hứng thú học và dễ nhớ hơn. 

- Luyện tập thường xuyên: nếu chỉ học một lần và để đấy thì sẽ không bao giờ bạn nhớ được hết lượng kiến thức lớn như vậy mà cần phải có sự luyện tập thường xuyên. Ví dụ như bạn lên lịch học mỗi ngày 10 từ vựng thì cứ cách 2 - 3 hôm bạn lại ôn lại những từ cũ và làm những loại bài tập như bài tập tiếng anh cho người mất gốccách đọc số bằng tiếng anh, bảng cửu chương tiếng anh, bài tập chuyên đề các thì trong tiếng anh, bài tập về thì quá khứ hoàn thành,... đó là khoảng thời gian não bộ dễ quên nên việc ôn lại như vậy sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.

>> Xem thêm: Trung tâm IELTS Hà Nội

Lựa chọn cách học phù hợp với bản thân
Lựa chọn cách học phù hợp với bản thân

2. Những từ vựng thông dụng kèm ví dụ cụ thể

Để học từ vựng một cách dễ nhớ nhất bạn nên chia loại từ vựng theo từng chủ đề khác nhau tùy thuộc vào sở thích của bạn. Timviec365.vn sẽ đưa ra ví dụ cụ thể về việc chia loại từ vựng để các bạn có thể tham khảo nhé.

2.1. Các từ vựng thông dụng

Trước khi học các loại từ phức tạp thì bạn nên hiểu và nhớ những từ vựng thông dụng được sử dụng thường xuyên dùng trong đời sống hoặc xuất hiện nhiều trong các bài thi như là

- People/Person (n): con người 

Ví dụ: I see some people out there (Tôi nhìn thấy vài người người ngoài kia)

People và person đều chỉ người nhưng trong một số trường hợp thì không thể thay thế cho nhau. Và person mang tính trang trọng hơn thường được sử dụng trong những văn bản formal. 

- History (n): lịch sử

Ví dụ: I really like Vietnamese history. (tôi thực sự thích lịch sử Việt Nam)

- Way (n): đường

Ví dụ: I don’t know the way to the school. (tôi không biết đường đến trường)

- Art (n): nghệ thuật 

Ví dụ: Last week I had a trip to art museum. (Tuần trước tôi có chuyến đi đến bảo tàng nghệ thuật) 

- World (n): thế giới

Ví dụ: I want to have a chance to travel around the world (tôi muốn có cơ hội được đi du lịch khắp thế giới)

- Information (n): thông tin

Ví dụ: I always search information on google (tôi luôn tìm kiếm thông tin trên Google)

- Map (n): bản đồ

Ví dụ: I have a map in my bag ( Tôi có một cái bản đồ trong túi)

- Family (n): gia đình

Ví dụ: My family have 4 people: my father, mother, sister and me (Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, chị gái và tôi)

- Government (n): chính phủ

Ví dụ: Government has decided to ban all kind of events and festival due to Covid 19 ( Chính phủ đã ra quyết định cấm tất các sự kiện và lễ hội vì Covid 19)

- Health (n): sức khỏe

Ví dụ: Doctors have responsible for patient health (Bác sĩ có trách nhiệm với sức khỏe của bệnh nhân)

- System (n): hệ thống

Ví dụ: My computer system has been broken (Hệ thống máy tính của tôi đã bị hỏng)

Những từ bên trên là những từ vựng thông dụng xuất hiện trong đời sống hàng ngày và tất cả đều là danh từ. Còn có rất nhiều từ vựng khác bạn có thể tham khảo thêm. 

>> Xem thêm: Bài test IELTS

Các từ ngữ thông dụng trong đời sống hàng ngày
Các từ ngữ thông dụng trong đời sống hàng ngày

2.2. Các động từ hay sử dụng

Timviec365.vn sẽ chia các từ vựng cần học theo loại từ của chúng và đề cập đến ba loại từ chính đó là danh từ, động từ và tính từ. Bên dưới sẽ là những động từ phổ biến được sử dụng nhiều nhất.

- Be (v): là

Đây là động từ to be cơ bản nhất của tiếng anh và được chia theo các ngôi khác nhau, mang nghĩa “là”. Đối với chủ ngữ là I thì chia là am, chủ ngữ là he,she,is chia là is và chủ ngữ chung số nhiều we, there, our thì chia là are.

Ví dụ:  My name is Hương (Tên tôi là Hương)

- Have (v): có

Ví dụ: I have 3 dogs in my backyard (tôi có 3 con chó ở sân sau) 

- Do (v): làm

Ví dụ: I want to do everything by myself (tôi muốn tự làm mọi thứ)

- Say (v): nói

Ví dụ: My parents say that I have to come back home before 11 p.m (bố mẹ tôi nói rằng tôi phải trở về nhà trước 11 giờ tối)

- Go (v): đi

Ví dụ: This weekend is my holiday so I have to go to work (Cuối tuần này là ngày nghỉ của tôi nên tôi không phải đi làm)

- Know (v): biết

Ví dụ: When I saw the house was fired I didn’t know what to do (khi tôi thấy căn nhà cháy tôi đã không biết phải làm gì)

- Take (v): lấy

Ví dụ: I take some clothes on my wardrobe. (tôi lấy vài bộ đồ trong tủ quần áo của tôi)

- think (v): nghĩ

Ví dụ: I have to think the way to escape from that scary house (Tôi phải nghĩ cách để trốn khỏi nhà ma)

- Give (v): đưa

Ví dụ: My boyfriend gives me some presents on our anniversary (Bạn trai của tôi đã đưa cho tôi vài món quà vào ngày kỷ niệm)

- Look (v): nhìn

Ví dụ: You have to look into the mirror to see what happened to you (bạn phải nhìn vào trong gương để thấy chuyện gì đã xảy ra với bạn)

- Use (v): dùng

Ví dụ: I use this hammer to break the door (tôi dùng cái búa này để phá cửa)

- Come (v): đến

Ví dụ: I will come to the school party tonight (tôi sẽ đến bữa tiệc của trường tối nay).

Đây là một số động từ cơ bản thông dụng trong tiếng Anh cùng với ví dụ cụ thể. 

>> Xem thêm: Hướng dẫn thi Toeic

Những động từ được sử dụng nhiều
Những động từ được sử dụng nhiều

2.3. Các tính từ phổ biến 

Timviec365.vn sẽ liệt kê một số tính từ phổ biến được sử dụng nhiều trong bài thi và đời sống.

- Different (adj): khác nhau

Ví dụ: My sister bag and mine have different color (Túi của chị tôi và tôi có màu khác nhau)

- Important (adj): quan trọng

Ví dụ: There will have an important person join the meeting (Sẽ có một người quan trọng tham gia cuộc họp)

- Every (adj): mỗi

Ví dụ: I have to wear uniform to school everyday (tôi phải mặc đồng phục đến trường mỗi ngày)

- Popular (adj): phổ biến

Ví dụ: Son Tung MTP is a popular singer in Vietnam ( Sơn Tùng MTP là ca sĩ phổ biến ở Việt Nam)

- Basic (adj): cơ bản

Ví dụ: I am study basic English knowledge in school (Tôi đang học kiến thức tiếng Anh cơ bản ở trường)

- Various (adj): đa dạng

Ví dụ: In my school library has various kind of books (Thư viện trường tôi có đa dạng các loại sách)

- Difficult (adj): khó khăn

Ví dụ: I am on difficult situation to get out of the party (Tôi đang trong tình thế khó khăn để thoát ra khỏi bữa tiệc) 

Đây là những tính từ cơ bản hay được sử dụng nhất kèm theo nghĩa và ví dụ cụ thể mong sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tiếng Anh.

Các tính từ phổ biến được dùng nhiều
Các tính từ phổ biến được dùng nhiều

Bên trên là toàn bộ những thông tin cơ bản về cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cùng những từ vựng phổ biến nhất. Để có thể học 3000 từ tiếng Anh thông dụng bạn cần phải chăm chỉ kèm với phương pháp học phù hợp để nâng cao hiệu quả. Để tìm hiểu thêm những bí quyết học môn tiếng anh truy cập website timviec365.vn

Bài tập tiếng Anh cho người mất gốc

Tìm kiếm những tài liệu hữu ích bộ môn tiếng Anh, hãy tham khảo ngay các bài tập cho người mất gốc tiếng Anh trên website timviec365.vn nhé!

Bài tập tiếng anh cho người mất gốc

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết thành công trong công việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Câu chuyện nghề nghiệp-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Tài liệu gia sư-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Danh mục văn thư lưu trữ-Tài Sản Doanh Nghiệp-KPI Năng Lực-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Chuyển văn bản thành giọng nói-Giới Thiệu App Phiên Dịch-Quản Lý Kênh Phân Phối-Đánh giá nhân viên-Quản lý ngành xây dựng-Hóa đơn doanh nghiệp-Quản Lý Vận Tải-Kinh nghiệm Quản lý mua hàng-Danh thiếp cá nhân-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý