Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Hợp đồng dân sự là gì? Quy định chuẩn nhất về hợp đồng dân sự!

Tác giả: Hạ Linh

Lần cập nhật gần nhất: ngày 01 tháng 06 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

 

Chúng ta đang sống và phát triển ở một mạng lưới vô cùng rộng rãi. Việc xây dựng các mối quan hệ để kết nối với nhau là không thể thiếu. Tuy nhiên, để đi đến một quyết định chính thức và thống nhất trong các thỏa thuận cuối cùng, thì bạn và đối tác quan hệ của bạn phải thực hiện một bản hợp đồng dân sự. Vậy khái niệm hợp đồng dân sự là gì? Tất cả những thông tin, thắc mắc liên quan đến văn bản quan trọng này sẽ được tiết lộ ngay sau đây!

1. Tìm hiểu hợp đồng dân sự là gì?

hợp đồng dân sự là gì
Tìm hiểu hợp đồng dân sự là gì?

Bạn có thể sẽ hiểu sai về tài liệu văn bản quan trọng này nếu như không kịp cập nhật các cơ sở pháp lý của nó. Ở đây, hợp đồng dân sự là gì trên cơ sở pháp lý mới nhất - Bộ luật Dân sự năm 2024?

Trên nhiều khía cạnh khác nhau, ở khía cạnh chủ quan, một giao dịch dân sự tự phát, trong đó các bên tham gia giao dịch tự bàn bạc, trao đổi, và thống nhất các thỏa thuận với nhau, đồng thời làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự cùng nhau thì được gọi là hợp đồng dân sự.

Tuy nhiên, theo cơ sở chính thức về pháp lý mới nhất - Bộ luật Dân sự năm 2024 đã quy định khái niệm này như sau: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 385). Như vậy, chúng ta có thể so sánh 2 khái niệm trên về hợp đồng dân sự và thấy rằng, hợp đồng dân sự không chỉ là một giao dịch thỏa thuận những điều một bên cần làm cho bên kia và ngược lại, mà nó có là một sự thống nhất những thỏa thuận nhằm kết thúc hay chấm dứt sự thực hiện nghĩa vụ đó.

Tìm việc

2. Phân biệt với Hợp đồng kinh doanh (Hợp đồng thương mại)

hợp đồng dân sự là gì?-phân biệt với hợp đồng kinh doanh
Phân biệt với Hợp đồng kinh doanh (Hợp đồng thương mại)

Song song với hợp đồng dân sự là hợp đồng kinh doanh (hay thương mại, kinh tế,..). Đây là 2 loại hợp đồng rất phổ biến trong xã hội, cũng chính vì vậy, đôi khi chúng gây ra cho chúng ta những hiểu lầm không đáng có. Để bảo vệ quyền, lợi ích của các cá nhân, việc phân biệt rõ ràng 2 loại văn bản này là rất cần thiết.

- Về các điểm giống nhau:

  • Giao dịch xuất phát từ bản chất dân sự, xây dựng và thực hiện trên sự tự nguyện, chủ động, bình đẳng để tiến tới thống nhất các thỏa thuận mà các bên tham gia đều đồng ý.
  • Các giao dịch đều có mục đích thỏa mãn lợi ích của các bên tham gia.
  • Một số nội dung về các điều khoản trong 2 loại hợp đồng khá giống nhau (chủ thể, đối tượng, giá cả, phương thức thực hiện, thanh toán, quyền và nghĩa vụ, phát sinh nếu có,...)
  • Hai loại hợp đồng có một số hình thức giống nhau. Cơ bản đều tự quy định, trừ những giao dịch phức tạp. Nếu có người làm chứng hoặc hợp đồng không vi phạm pháp luật và không có mục đích kiếm lợi nhuận, không cần đến cơ quan công chứng hoặc công chứng qua các kênh. công chứng viên).

- Về các điểm khác nhau:

  • Cơ sở pháp lý: ngoài cơ sở của Bộ luật dân sự năm 2024, thì hợp đồng kinh doanh còn dựa trên cơ sở Luật thương mại năm 2024.
  • Chủ thể giao dịch: Đối với HĐDS (cá nhân, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc không có). Đối với HĐKD (cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh có đăng ký). Như vậy, có thể thấy về phía chủ thể của HĐKD, chủ thể cần là thương nhân, có tư cách pháp nhân, là cá nhân hợp pháp,... Đây cũng là cơ sở để hợp đồng này không bị vô hiệu bởi chủ thể tham gia không đủ điều kiện.
  • Mục đích: Đối với HĐDS (tiêu dùng, làm từ thiện, tặng, cho,...). Đối với HĐKD (có lợi ích về lợi nhuận từ việc thực hiện hợp đồng).
  • Điều khoản: Có những nội dung có trong HĐKD nhưng không có trong HĐDS (vận chuyển, thanh toán, bảo hiểm,..).
  • Hình thức giao kết: Đối với HĐDS (có thể thông qua miệng, giao dịch cơ bản mang tính đơn giản, giá trị thấp và phổ thông). Đối với HĐKD (giá trị lớn, phức tạp, liên quan mật thiết đến các quy định pháp luật, cần được cơ quan chứng thức và có sự rõ ràng chi tiết).
  • Nội dung: Đối với HĐDS (mang ý nghĩa nhất định về những thỏa thuận giá cả, tuy nhiên nếu không đề cập đến giá cả thì hợp đồng này ít có hiệu lực). Đối với HĐKD (đề cao nghĩa vụ trong việc sở hữu trí tuệ, trong đó hợp đồng có hiệu lực không nhất thiết phải dựa trên những điều kiện thỏa thuận về giá).
  • Cơ quan có trách nhiệm giải quyết tranh chấp: Đối với HĐDS (Tòa án). Đối với HĐKD (có thể tự thỏa thuận, giải hòa, hoặc nếu không thì nhờ trọng tài hoặc Tòa án).
  • Một số giao dịch điển hình: Đối với HĐDS (thuê văn phòng, trụ sở, kho, bãi, xưởng sản xuất, cửa hàng, mua bán trang thiết bị trong phạm vi nội bộ, sửa chữa, bảo hành, xây dựng,...). Đối với HĐKD (cung ứng dịch vụ, mua bán sản phẩm, hàng hóa,..).

Như vậy, qua những phân tích chi tiết đã tổng hợp ở trên, chúng ta đã tự nhận ra sự khác nhau giữa hợp đồng kinh doanh và hợp đồng dân sự là gì rồi, phải không nào?

Xem thêm: Chuyên viên pháp chế là gì? Mô tả công việc chuyên viên pháp chế

Việc làm luật - pháp lý tại hà nội

3. Hợp đồng dân sự bao gồm những gì?

Hợp đồng dân sự bao gồm những gì?
Hợp đồng dân sự bao gồm những gì?

Hợp đồng dân sự bao gồm những nội dung cụ thể nào? Hay nó mang những hình thức gì? Hãy tìm hiểu tiếp qua nội dung sau đây:

3.1. Hình thức của hợp đồng dân sự

Phương tiện hay hình thức của một bản hợp đồng chính là cách thức mà các bên tham gia giao dịch sử dụng để ghi nhận những nội dung bên trong hợp đồng. Hình thức hợp đồng có thể khác nhau tùy theo sự lựa chọn và quyết định của các bên, tùy thuộc vào nội dung, tính chất của bản hợp đồng. Cụ thể, trên cơ sở pháp lý Bộ luật dân sự năm 2024, quy định về hình thức hợp đồng dân sự như sau: (Điều 119)

  • Hình thức hợp đồng có thể thông qua lời nói, hành vi hay văn bản cụ thể.
  • Hình thức hợp đồng thông qua các phương tiện điện tử, thông thường được gọi là loại hợp đồng bằng văn bản thường (thông điệp bằng dữ liệu). 
  • Nếu giao dịch nào đã có quy định cụ thể trong luật là phải bắt buộc công chứng, đăng ký thì các chủ thể tham gia phải thực hiện đúng như vậy.

Nhìn chung, hình thức của hợp đồng dân sự khá đa dạng và không phức tạp như hợp đồng kinh doanh. Tuy nhiên đối với các giao dịch dễ xảy ra phát sinh tranh chấp, theo luật được quy định hình thức bằng văn bản và phải có chứng thực thì các chủ thể nên chấp hành nghiêm chỉnh.

3.2. Nội dung trong hợp đồng dân sự

Về nội dung, theo điều 398 của bộ luật này, các nội dung trong hợp đồng dân sự bao gồm: các chủ thể tham gia hợp đồng được phép thỏa thuận về các điều khoản, các nội dung chính (đối tượng, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm, thời hạn, cách thức thực hiện, quyền và nghĩa vụ các bên, trách nhiệm nếu vi phạm, giải quyết tranh chấp).

Một số điều khoản trong nội dung hợp đồng có thể được tách ra và bổ sung ở một hợp đồng khác. Các điều khoản cũng không cố định, vì còn tùy thuộc vào mỗi hợp đồng. Bên cạnh đó, các bên tham gia cũng tự thỏa thuận và tự quy định những điều khoản được cho là cần thiết.

3.3. Có những loại hợp đồng dân sự nào?

Cơ sở để phân chia các loại hợp đồng dân sự là gì? Điều này khá đơn giản vì đầu tiên chúng ta có thể dựa trên cơ sở quy định về hình thức hợp đồng, có thể bao gồm: hợp đồng miệng, hợp đồng văn bản có chứng thực hoặc không có chứng thực. Mặt khác, nếu dựa vào các mối liên hệ liên quan đến quyền cũng như nghĩa vụ của các bên tham gia, thì có thể phân thành 2 loại song vụ và đơn vụ. Nếu xem xét theo sức mạnh pháp lý của hợp đồng, ta có thể chia thành phần chính và phụ. Cụ thể trong bộ luật, tại điều 402 quy định rõ nội dung này như sau:

  • Hợp đồng mỗi bên đều có nghĩa vụ là hợp đồng song vụ.
  • Hợp đồng một bên có nghĩa vụ là hợp đồng đơn vụ.
  • Hợp đồng có hiệu lực không phụ thuộc và hợp đồng phụ được gọi là hợp đồng chính.
  • Hợp đồng có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính được gọi là hợp đồng phụ.
  • Hợp đồng mà mục đích thực hiện là mang lại ích lợi cho bên tham gia thứ ba thì được gọi là hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba.
  • Hợp đồng được thực hiện phụ thuộc một sự kiện nhất định (phát sinh, thay đổi, chấm dứt) được gọi là hợp đồng có điều kiện.
  • Bản chất của hợp đồng dân sự là không quá phức tạp. Chính vì thế, tránh trường hợp sử dụng các hợp đồng không theo một quy chuẩn nhất định, thì việc phân loại cụ thể, rõ ràng các loại hợp đồng này là một điều nên làm. Trên cơ sở đó, các cá nhân có thể chọn được một loại thích hợp nhằm áp dụng hợp lý và chuẩn xác hơn.

Xem thêm: Criminal justice là gì? Hiểu rõ hơn về lĩnh vực tư pháp hình sự

​Tìm việc làm giảng viên luật

4. Hợp đồng dân sự và thời điểm hiệu lực, vô hiệu lực

thời điểm hiệu lực của hợp đồng dân sự là gì
Hợp đồng dân sự và thời điểm hiệu lực, vô hiệu lực

Hiệu lực của hợp đầu bắt đầu có từ khi giao kết hợp đồng. Cụ thể những quy định cụ thể về thời điểm hiệu lực của hợp đồng dân sự có thể diễn giải tổng hợp như sau:

  • Đối với hình thức qua miệng, hợp đồng sẽ có hiệu lực tại thời điểm các bên thỏa thuận những điều khoản, nội dung thực hiện trực tiếp vào lúc đó.
  • Đối với hình thức văn bản không chứng thực, hợp đồng có hiệu lực vào thời điểm các bên tham gia giao dịch thực hiện ký kết vào văn bản.

Đối với hình thức văn bản có chứng thực, hợp đồng có hiệu lực vào thời điểm văn bản được công chứng.

Vậy thời điểm vô hiệu của hợp đồng dân sự là gì? Khi không đáp ứng được những điều kiện liên quan đến pháp luật như: năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật, hợp đồng không có sự tự nguyện, hợp đồng có những điều khoản và mục đích phi đạo đức, trái pháp luật,... thì hợp đồng đấy được xem như vô hiệu. Cụ thể, bộ luật đã quy định các trường hợp vô hiệu cụ thể như sau: do làm giả hợp đồng, vi phạm các điều cấm, phi đạo đức, chủ thể hợp đồng không đủ điều kiện tham gia hợp đồng, do nhầm lẫn, do đe dọa, cưỡng chế, vi phạm hình thức hợp đồng,...

5. Những quy định cần biết về hợp đồng dân sự

quy định về hợp đồng dân sự là gì
Những quy định cần biết về hợp đồng dân sự

Tìm hiểu về hợp đồng dân sự là gì, không chỉ dừng lại ở ý tưởng, forment, nội dung,.. mà cần phải bổ sung thêm kiến thức, quy định chi tiết khác, bao gồm: quy định ký kết, quy định thực hiện, quy định sửa đổi và quy định chấm dứt.

5.1. Quy định giao kết hợp đồng

Giao kết là xác lập, là việc đầu tiên cần tiến hành để hợp đồng dân sự có hiệu lực. Cụ thể, những quy định về giao kết hợp đồng trong bộ luật dân sự mới nhất như sau (theo Điều 3):

  • Có thể giao kết tự do nhưng đảm bảo không phi đạo đức, trái pháp luật.
  • Thực hiện giao kết trên cơ sở các bên tham gia phải tự nguyện và bình đẳng.

Quy định về giao kết hợp đồng dân sự còn có các điểm phụ về đề nghị cũng như chấp nhận giao kết. Đối với quy định về đề nghị giao kết, điều này thể hiện một bên chủ thể tham gia giao dịch chủ động mong muốn tham gia giao kết trước các bên tham gia khác. Người đề nghị giao kết cần làm rõ các điều khoản sao cho cụ thể và chi tiết để các bên được đề nghị hiểu về nội dung hợp đồng. Đề nghị giao kết luôn có sự bảo hộ của pháp luật và được quy định rõ ràng tại Khoản 2, Điều 386.

Về quy định chấp nhận giao kết, sau khi được đề nghị từ một bên tham gia giao dịch, các bên khác đồng ý thì sẽ chấp nhận giao kết. Tuy nhiên, người được đề nghị có thể chỉ chấp nhận một phần, hay có thể là không chấp nhận hoàn toàn nội dung của đề nghị, mặc dù đã chấp nhận lời đề nghị. Theo quy định trong Luật, việc không phản hồi (im lặng) của bạn được đề xuất kích động cũng đôi khi coi là một hình thức đồng ý kích động.

5.2. Quy định thực hiện hợp đồng

Sau khi đã giao kết thành công và hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, thì các bên tham gia tiến hành thực hiện hợp đồng theo như các thỏa thuận đã thống nhất ở các điều khoản trong nội dung hợp đồng. Mặc dù, ở một số trường hợp cụ thể, việc thực hiện sẽ còn tùy thuộc vào từng loại hợp đồng dân sự. Đối với hợp đồng đơn vụ, bên có nghĩa vụ nếu không thực hiện đúng như thỏa thuận, về thời hạn, trước hay sau có sự thay đổi nhưng chưa có sự đồng ý của bên kia thì vi phạm hợp đồng. Đối với hợp đồng song vụ, vi phạm hợp đồng sẽ diễn ra khi các bên hoãn thực hiện hoặc việc thực hiện làm ảnh hưởng, gây hại với bên khác.

Tìm việc làm thực tập sinh ngành luật

5.3. Quy định sửa đổi và chấm dứt hợp đồng

Cuối cùng là quy định sửa đổi và chấm dứt hợp đồng dân sự. Đối với quy định sửa đổi, các bên tham gia tự thỏa thuận và đi đến sự thống nhất các thay đổi trong hợp đồng. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, các nội dung sửa đổi cần phù hợp với phân loại của hợp đồng, quy định của pháp luật, không làm biến dạng đi bản chất của hợp đồng ban đầu.

Đối với quy định chấm dứt hợp đồng, bộ luật dân sự cũng đã nói rõ về các trường hợp như sau:

  • Đã hoàn thành xong việc thực hiện hợp đồng.
  • Theo sự thỏa thuận và thống nhất giữa các bên tham gia.
  • Nếu cá nhân giao kết đã mất, pháp nhân giao kết chấm dứt tồn tại, nhưng hợp đồng phải do pháp nhân, cá nhân đó thực hiện.
  • Hợp đồng bị đơn phương một cá nhân chủ thể giao dịch chấm dứt hoặc bị hủy.
  • Đối tượng thực hiện của hợp đồng không còn tồn tại.
  • Một số trường hợp khác.

Trên đây là những thông tin về khái niệm hợp đồng dân sự là gì? Cũng như các quy định mới nhất về nó. Hãy truy cập Timviec365.vn thường xuyên để được cung cấp không chỉ việc làm mà còn là các thông tin bổ ích nhé!

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;