Tác giả: Hoàng Lệ
Lần cập nhật gần nhất: ngày 10 tháng 06 năm 2024
Một trong những vấn đề được quan tâm trong các doanh nghiệp hiện nay là về tài sản sở hữu hay còn gọi tài sản thuần. Tài sản thuần là yếu tố quan trong quyết định sự phát triển cũng như việc sản xuất của doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu tài sản thuần là gì? Những vấn đề liên quan như công thức tính tài sản thuần, đối tượng, một số thuật ngữ liên quan đến tài sản thuần qua bài viết sau.
Giá trị tài sản ròng (NAV) hay chính là tài sản thuần được gọi bằng tên tiếng anh là Net asset hay Net asset value (NAV) là giá trị tài sản của một thực thể trừ đi giá trị nợ phải trả của nó, thường liên quan đến các quỹ mở hoặc tương hỗ. Nó cũng là một chỉ tiêu quan trọng liên quan đến các quỹ phòng hộ và quỹ đầu tư mạo hiểm khi tính toán giá trị của các khoản đầu tư cơ bản trong các quỹ này của các nhà đầu tư. Giá trị này cũng có thể giống như giá trị sổ sách hoặc vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp. Giá trị tài sản ròng có thể đại diện cho giá trị của tổng vốn chủ sở hữu, hoặc nó có thể được chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành, nói cách khác giá cổ phiếu chính là đại diện cho giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu. Một số chỉ tiêu phản ánh tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp phải kể đến như, giá trị hiện tại (present value), chỉ số ROA, ROE, chỉ số ICOR...
Giá trị ròng là giá trị của tất cả các tài sản phi tài chính và tài chính thuộc sở hữu của một đơn vị doanh nghiệp, tổ chức tín dụng... trừ đi giá trị của tất cả các khoản nợ chưa thanh toán, giá trị tài sản ròng được định nghĩa như vậy một phần vì tài sản tài chính trừ đi các khoản nợ tồn đọng bằng tài sản tài chính ròng. Giá trị ròng cũng có thể được thể hiện một cách thuận tiện dưới dạng tài sản phi tài chính cộng với tài sản tài chính ròng. Giá trị ròng có thể áp dụng cho các công ty, cá nhân, chính phủ hoặc các thành phần kinh tế như lĩnh vực của các tập đoàn tài chính ngân hàng hoặc cho toàn bộ các quốc gia.
Từ năm 1996 thì việc cổ phần hóa ở nước ta đã được đẩy mạnh bằng các hình thức chuyển đổi mô hình doanh nghiệp từ nhà nước sang dạng công ty cổ phần nhằm thúc đẩy tình hình tài chính, nâng cao tính đầu tư của các nguồn vốn ngoài nhà nước cung như đây là cách đổi mới hình thức quản lý, đổi mới công nghệ để hiệu quả kinh tế tăng trưởng cao hơn.
Một trong những bước chuyển đổi mô hình doanh nghiệp từ nhà nước sang công ty cổ phần đó là việc xác định giá trị doanh nghiệp và đây là bước vô cùng quan trọng. Việc tính tài sản thuần hay xác định giá trị doanh nghiệp có vai trò quan trọng bởi đây là công việc thực hiện nhằm mục đích tránh gây thất thoát nguồn vốn nhà nước. Các phương pháp để thực hiện việc xác định giá trị doanh nghiệp đã được quy định rõ ràng tại Nghị định số 59/2024/NĐ-CP, Nghị định số 189/2024/NĐ-CP, các phương pháp tiêu biểu phổ biến như phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu,...
Một số công thức tính tài sản mà bạn có thể tham khảo như:
Giá trị thực hay giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp = Giá trị thị trường của tài sản (được định giá bằng công thức tính giá trị thị trường của tài sản doanh nghiệp) + Tài sản bằng tiền (đây là tài sản hiện vật tính cả tiền mặt) + Các khoản phải thu (các khoản người khác nợ doanh nghiệp) + Các khoản chi phí dở dang + Giá trị tài sản ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn + Giá trị TSVH (nếu có) + Giá trị lợi thế kinh doanh + Giá trị vốn đầu tư dài hạn của DN tại các DN khác + Giá trị quyền sử dụng đất – Các khoản nợ phải trả theo giá thị trường.
Giá trị ròng trong kinh doanh cũng được gọi là vốn chủ sở hữu (riêng), nó thường dựa trên giá trị của tất cả các tài sản và nợ phải trả theo giá trị mang theo là giá trị được thể hiện trên báo cáo tài chính. Trong phạm vi các mục trên bảng cân đối không thể hiện giá trị thực (thị trường) của chúng, giá trị ròng cũng sẽ không chính xác, khi đọc bảng cân đối kế toán, nếu các khoản lỗ lũy kế vượt quá vốn chủ sở hữu của cổ đông, giá trị ròng sẽ trở nên âm.
Giá trị ròng trong công thức này không thể hiện giá trị thị trường của một công ty: một công ty có thể có giá trị hơn (hoặc ít hơn) nếu được bán với một mối quan tâm đang diễn ra .
Đối với cá nhân, giá trị ròng hoặc sự giàu có đề cập đến tình hình kinh tế ròng của một cá nhân, giá trị tài sản của cá nhân trừ đi các khoản nợ, ví dụ điển hình mà bạn để hình dung đó là về các tài sản mà một cá nhân sẽ tính vào giá trị ròng của họ bao gồm tài khoản hưu trí, các khoản đầu tư khác, nhà và xe. Trong đó thì nợ phải trả bao gồm cả nợ có bảo đảm (như thế chấp nhà) và nợ không có bảo đảm (như nợ tiêu dùng hoặc vay cá nhân) và thông thường các tài sản vô hình như bằng cấp giáo dục không được tính vào giá trị ròng, mặc dù các tài sản đó đóng góp tích cực vào tình hình tài chính chung của một người.
3.3. Tài sản thuần của nhà nước
Bảng cân đối bao gồm tất cả các tài sản và nợ cũng có thể được xây dựng cho các chính phủ và chính xác thì so với nợ chính phủ, Net asset value của chính phủ là thước đo thay thế cho sức mạnh tài chính của chính phủ.
Giá trị ròng của một quốc gia được tính bằng tổng giá trị ròng của tất cả các công ty và cá nhân cư trú tại quốc gia này, cộng với giá trị ròng của chính phủ, đặc biệt đối với Hoa Kỳ, biện pháp này được gọi là tình hình tài chính.
Tham khảo thêm: Doanh thu thuần là gì? Cách tính doanh thu thuần
Tài sản cố định, còn được gọi là tài sản hữu hình hay bất động sản, nhà máy và thiết bị (PP & E), là một thuật ngữ được sử dụng trong kế toán cho tài sản và bất động sản mà không thể dễ dàng được chuyển đổi thành tiền mặt. Điều này có thể được so sánh với các tài sản hiện tại như tiền mặt, tiền gửi thanh toán trong tài khoản tại ngân hàng thương mại, được mô tả là tài sản lưu động. Trong hầu hết các trường hợp, chỉ có tài sản hữu hình được gọi là cố định.
IAS 16 (Chuẩn mực kế toán quốc tế) định nghĩa Tài sản cố định là tài sản có lợi ích kinh tế trong tương lai có thể xảy ra để chảy vào thực thể, có thể đo lường được chi phí một cách đáng tin cậy. Tài sản cố định thuộc một trong hai loại: "Tài sản giữ nhà" - tài sản được mua với quyền sở hữu hợp pháp và được sử dụng và "Tài sản cho thuê" - tài sản được sử dụng bởi chủ sở hữu mà không có quyền hợp pháp trong một khoảng thời gian cụ thể.
Một tài sản cố định cũng có thể được định nghĩa là một tài sản không được bán trực tiếp cho người tiêu dùng / người dùng cuối của công ty.
Giá trị tài sản ròng có tên tiếng Anh: Net Worth, đây là khái niệm chỉ giá trị của tất cả tài sản tài chính và phi tài chính thuộc sở hữu của một tổ chức trừ đi giá trị của tất cả các khoản nợ chưa thanh toán, giá trị tài sản có thể của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức chính phủ hay của nhà nước và đối với tất cả các giá trị tài sản của các đối tượng thì đều được sử dụng chung công thức tính giá trị tài sản đó là:
Giá trị tài sản thuần (giá trị tài sản ròng) = Tổng tài sản - nợ
Vốn kinh doanh là lượng tiền tệ đầu tư để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, vì vậy nguồn vốn kinh doanh là tài sản cố định có sẵn trước đó của doanh nghiệp, thuộc sở hữu của chủ đầu tư hoặc người rót vốn và đây là yếu tố cơ bản, quan trọng trong quá trình hình thành doanh nghiệp.
Nguồn vốn kinh doanh có thể có từ nhiều đối tượng như chủ đầu tư, cổ đông góp vốn hoặc những nguồn vốn lưu động được góp thêm trong quá trình sản xuất và bán cổ phiếu. Có nhiều 2 loại nguồn vốn điển hình là vốn lưu động và vốn cố định, việc phân biệt 2 nguồn vốn này dựa vào vai trò cũng như đặc điểm tuần hoàn của nguồn vốn trong quá trình sản xuất và phát triển doanh nghiệp.
Các nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và dựa vào việc cách doanh nghiệp huy động vốn mà có thể phân loại ra từng loại vốn lưu động hay vốn cố định. Những căn cứ để phân loại nguồn vốn có thể là nguồn hình thành vốn kinh doanh hoặc căn cứ vào phạm vi hoạt động vốn.
Bài viết đã cung cấp các thông tin về tài sản thuần, chắc hẳn bạn đọc đã hiểu hơn về tài sản thuần là gì cũng như các doanh nghiệp hiểu hơn về tầm quan trọng của tài sản thuần qua những thông tin trên. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích và giúp ích cho bạn đọc, cùng theo dõi và cập nhập thêm nhiều thông tin bổ ích. Thân ái!
Về Timviec365
Dành cho ứng viên
Dành cho nhà tuyển dụng
Việc làm theo khu vực
Việc làm theo ngành nghề
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Thị Trung, Xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng Yên.Hotline: 0979.524.615
Liên hệ telegram: @timviec365
Email: timviec365.vn@gmail.com
TẢI APP ĐỂ TÌM VIỆC SIÊU TỐC
App CV365
App JobChat365
Công ty TNHH MTV JOB365
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Thị Trung, Xã Đình Dù, huyện Văn Lâm, Hưng Yên.Hotline: 0979.524.615
Liên hệ telegram: @timviec365
Email: timviec365.vn@gmail.com
TẢI APP ĐỂ TÌM VIỆC SIÊU TỐC
Tải app để tìm việc siêu tốc Tạo CV đẹp với 365+ mẫu CV xin việc