Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Tài sản thuần là gì? Những điều bạn cần biết về tài sản thuần

Tác giả: Hoàng Lệ

Lần cập nhật gần nhất: ngày 01 tháng 09 năm 2021

Theo dõi timviec365 tại google new

Một trong những vấn đề được quan tâm trong các doanh nghiệp hiện nay là về tài sản sở hữu hay còn gọi tài sản thuần. Tài sản thuần là yếu tố quan trong quyết định sự phát triển cũng như việc sản xuất của doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu tài sản thuần là gì? Những vấn đề liên quan như công thức tính tài sản thuần, đối tượng, một số thuật ngữ liên quan đến tài sản thuần qua bài viết sau.

1. Tìm hiểu khái niệm, bản chất của tài sản thuần là gì?

Tìm hiểu khái niệm, bản chất của tài sản thuần là gì?
Tìm hiểu khái niệm, bản chất của tài sản thuần là gì?

Giá trị tài sản ròng (NAV) hay chính là tài sản thuần được gọi bằng tên tiếng anh là Net asset hay Net asset value (NAV) là giá trị tài sản của một thực thể trừ đi giá trị nợ phải trả của nó, thường liên quan đến các quỹ mở hoặc tương hỗ. Nó cũng là một chỉ tiêu quan trọng liên quan đến các quỹ phòng hộ và quỹ đầu tư mạo hiểm khi tính toán giá trị của các khoản đầu tư cơ bản trong các quỹ này của các nhà đầu tư. Giá trị này cũng có thể giống như giá trị sổ sách hoặc vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp. Giá trị tài sản ròng có thể đại diện cho giá trị của tổng vốn chủ sở hữu, hoặc nó có thể được chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành, nói cách khác giá cổ phiếu chính là đại diện cho giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu. Một số chỉ tiêu phản ánh tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp phải kể đến như, giá trị hiện tại (present value), chỉ số ROA, ROE, chỉ số ICOR...

Giá trị ròng là giá trị của tất cả các tài sản phi tài chính và tài chính thuộc sở hữu của một đơn vị doanh nghiệp, tổ chức tín dụng...  trừ đi giá trị của tất cả các khoản nợ chưa thanh toán, giá trị tài sản ròng được định nghĩa như vậy một phần vì tài sản tài chính trừ đi các khoản nợ tồn đọng bằng tài sản tài chính ròng. Giá trị ròng cũng có thể được thể hiện một cách thuận tiện dưới dạng tài sản phi tài chính cộng với tài sản tài chính ròng. Giá trị ròng có thể áp dụng cho các công ty, cá nhân, chính phủ hoặc các thành phần kinh tế như lĩnh vực của các tập đoàn tài chính ngân hàng hoặc cho toàn bộ các quốc gia.

2. Công thức tính tài sản cố định thuần mà bạn cần biết

Công thức tính tài sản cố định thuần mà bạn cần biết
Công thức tính tài sản cố định thuần mà bạn cần biết

Từ năm 1996 thì việc cổ phần hóa ở nước ta đã được đẩy mạnh bằng các hình thức chuyển đổi mô hình doanh nghiệp từ nhà nước sang dạng công ty cổ phần nhằm thúc đẩy tình hình tài chính, nâng cao tính đầu tư của các nguồn vốn ngoài nhà nước cung như đây là cách đổi mới hình thức quản lý, đổi mới công nghệ để hiệu quả kinh tế tăng trưởng cao hơn.

Một trong những bước chuyển đổi mô hình doanh nghiệp từ nhà nước sang công ty cổ phần đó là việc xác định giá trị doanh nghiệp và đây là bước vô cùng quan trọng. Việc tính tài sản thuần hay xác định giá trị doanh nghiệp có vai trò quan trọng bởi đây là công việc thực hiện nhằm mục đích tránh gây thất thoát nguồn vốn nhà nước. Các phương pháp để thực hiện việc xác định giá trị doanh nghiệp đã được quy định rõ ràng tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP, Nghị định số 189/2013/NĐ-CP, các phương pháp tiêu biểu phổ biến như phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu,...

Một số công thức tính tài sản mà bạn có thể tham khảo như:

Giá trị thực hay giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp  = Giá trị thị trường của tài sản (được định giá bằng công thức tính giá trị thị trường của tài sản doanh nghiệp) + Tài sản bằng tiền (đây là tài sản hiện vật tính cả tiền mặt) + Các khoản phải thu (các khoản người khác nợ doanh nghiệp) + Các khoản chi phí dở dang + Giá trị tài sản ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn + Giá trị TSVH (nếu có) + Giá trị lợi thế kinh doanh + Giá trị vốn đầu tư dài hạn của DN tại các DN khác + Giá trị quyền sử dụng đất – Các khoản nợ phải trả theo giá thị trường.

3. Những đối tượng liên quan đến giá trị tài sản thuần

Những đối tượng liên quan đến giá trị tài sản thuần
Những đối tượng liên quan đến giá trị tài sản thuần

3.1. Tài sản thuần của các công ty

Giá trị ròng trong kinh doanh cũng được gọi là vốn chủ sở hữu (riêng), nó thường dựa trên giá trị của tất cả các tài sản và nợ phải trả theo giá trị mang theo là giá trị được thể hiện trên báo cáo tài chính. Trong phạm vi các mục trên bảng cân đối không thể hiện giá trị thực (thị trường) của chúng, giá trị ròng cũng sẽ không chính xác, khi đọc bảng cân đối kế toán, nếu các khoản lỗ lũy kế vượt quá vốn chủ sở hữu của cổ đông, giá trị ròng sẽ trở nên âm.

Giá trị ròng trong công thức này không thể hiện giá trị thị trường của một công ty: một công ty có thể có giá trị hơn (hoặc ít hơn) nếu được bán với một mối quan tâm đang diễn ra .

3.2. Tài sản thuần của cá nhân

Đối với cá nhân, giá trị ròng hoặc sự giàu có đề cập đến tình hình kinh tế ròng của một cá nhân, giá trị tài sản của cá nhân trừ đi các khoản nợ, ví dụ điển hình mà bạn để hình dung đó là về các tài sản mà một cá nhân sẽ tính vào giá trị ròng của họ bao gồm tài khoản hưu trí, các khoản đầu tư khác, nhà và xe. Trong đó thì nợ phải trả bao gồm cả nợ có bảo đảm (như thế chấp nhà) và nợ không có bảo đảm (như nợ tiêu dùng hoặc vay cá nhân) và thông thường các tài sản vô hình như bằng cấp giáo dục không được tính vào giá trị ròng, mặc dù các tài sản đó đóng góp tích cực vào tình hình tài chính chung của một người.

3.3. Tài sản thuần của nhà nước

Tài sản thuần của nhà nước
Tài sản thuần của nhà nước

Bảng cân đối bao gồm tất cả các tài sản và nợ cũng có thể được xây dựng cho các chính phủ và chính xác thì so với nợ chính phủ, Net asset value của chính phủ là thước đo thay thế cho sức mạnh tài chính của chính phủ.

Giá trị ròng của một quốc gia được tính bằng tổng giá trị ròng của tất cả các công ty và cá nhân cư trú tại quốc gia này, cộng với giá trị ròng của chính phủ, đặc biệt đối với Hoa Kỳ, biện pháp này được gọi là tình hình tài chính.

Tham khảo thêm: Doanh thu thuần là gì? Cách tính doanh thu thuần

4. Một số khái niệm liên quan đến tài sản thuần

4.1. Tài sản cố định thuần là gì?

Tài sản cố định thuần là gì?
Tài sản cố định thuần là gì?

Tài sản cố định, còn được gọi là tài sản hữu hình hay bất động sản, nhà máy và thiết bị (PP & E), là một thuật ngữ được sử dụng trong kế toán cho tài sản và bất động sản mà không thể dễ dàng được chuyển đổi thành tiền mặt. Điều này có thể được so sánh với các tài sản hiện tại như tiền mặt, tiền gửi thanh toán trong tài khoản tại ngân hàng thương mại, được mô tả là tài sản lưu động. Trong hầu hết các trường hợp, chỉ có tài sản hữu hình được gọi là cố định.

IAS 16 (Chuẩn mực kế toán quốc tế) định nghĩa Tài sản cố định là tài sản có lợi ích kinh tế trong tương lai có thể xảy ra để chảy vào thực thể, có thể đo lường được chi phí một cách đáng tin cậy. Tài sản cố định thuộc một trong hai loại: "Tài sản giữ nhà" - tài sản được mua với quyền sở hữu hợp pháp và được sử dụng và "Tài sản cho thuê" - tài sản được sử dụng bởi chủ sở hữu mà không có quyền hợp pháp trong một khoảng thời gian cụ thể.

Một tài sản cố định cũng có thể được định nghĩa là một tài sản không được bán trực tiếp cho người tiêu dùng / người dùng cuối của công ty.

4.2. Giá trị tài sản là gì?

Giá trị tài sản là gì?
Giá trị tài sản là gì?

Giá trị tài sản ròng có tên tiếng Anh: Net Worth, đây là khái niệm chỉ giá trị của tất cả tài sản tài chính và phi tài chính thuộc sở hữu của một tổ chức trừ đi giá trị của tất cả các khoản nợ chưa thanh toán, giá trị tài sản có thể của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức chính phủ hay của nhà nước và đối với tất cả các giá trị tài sản của các đối tượng thì đều được sử dụng chung công thức tính giá trị tài sản đó là:

Giá trị tài sản thuần (giá trị tài sản ròng) = Tổng tài sản - nợ

4.3. Nguồn vốn kinh doanh là gì?

Nguồn vốn kinh doanh là gì?
Nguồn vốn kinh doanh là gì?

Vốn kinh doanh là lượng tiền tệ đầu tư để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, vì vậy nguồn vốn kinh doanh là tài sản cố định có sẵn trước đó của doanh nghiệp, thuộc sở hữu của chủ đầu tư hoặc người rót vốn và đây là yếu tố cơ bản, quan trọng trong quá trình hình thành doanh nghiệp.

Nguồn vốn kinh doanh có thể có từ nhiều đối tượng như chủ đầu tư, cổ đông góp vốn hoặc những nguồn vốn lưu động được góp thêm trong quá trình sản xuất và bán cổ phiếu.  Có nhiều 2 loại nguồn vốn điển hình là vốn lưu động và vốn cố định, việc phân biệt 2 nguồn vốn này dựa vào vai trò cũng như đặc điểm tuần hoàn của nguồn vốn trong quá trình sản xuất và phát triển doanh nghiệp.

Các nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và dựa vào việc cách doanh nghiệp huy động vốn mà có thể phân loại ra từng loại vốn lưu động hay vốn cố định. Những căn cứ để phân loại nguồn vốn có thể là nguồn hình thành vốn kinh doanh hoặc căn cứ vào phạm vi hoạt động vốn.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về tài sản thuần, chắc hẳn bạn đọc đã hiểu hơn về tài sản thuần là gì cũng như các doanh nghiệp hiểu hơn về tầm quan trọng của tài sản thuần qua những thông tin trên. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích và giúp ích cho bạn đọc, cùng theo dõi và cập nhập thêm nhiều thông tin bổ ích. Thân ái!

 

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết thành công trong công việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Câu chuyện nghề nghiệp-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Tài liệu gia sư-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Danh mục văn thư lưu trữ-Tài Sản Doanh Nghiệp-KPI Năng Lực-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Chuyển văn bản thành giọng nói-Giới Thiệu App Phiên Dịch-Quản Lý Kênh Phân Phối-Đánh giá nhân viên-Quản lý ngành xây dựng-Hóa đơn doanh nghiệp-Quản Lý Vận Tải-Kinh nghiệm Quản lý mua hàng-Danh thiếp cá nhân-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý