Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Indicator là gì? Chỉ báo hữu hiệu cho các nhà đầu tư tài chính

Tác giả: Phạm Thu Phương

Lần cập nhật gần nhất: ngày 20 tháng 06 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Indicator là các chỉ số về đầu tư tài chính hữu hiệu nhất được biểu thị qua các thông số kỹ thuật dưới các hình thức khác nhau. Trên thực tế có rất nhiều các chỉ báo khác nhau cho các nhà giao dịch lựa chọn để từ đó làm công cụ hữu hiệu cho họ trong việc đầu tư (invest) vào các thị trường tài chính khác nhau.

Trong khi các thị trường tài chính như Cryptocurrent thị trường tiền ảo và thị trường ngoại hối ngày càng phát triển và mở rộng cũng đồng nghĩa với việc các loại chỉ báo ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu người giao dịch. Tuy nhiên không ít người gặp phải những rắc rối trong việc sử dụng các chỉ báo cho đầu tư tài chính. Chính vì vậy, bài viết này ra đời cũng vì một mục đích chung đó, hãy cùng tham khảo nhé.

1. Indicator là gì?

Indicator được dịch ra tiếng việt nghĩa là các chỉ báo kỹ thuật. Đây có lẽ là thuật ngữ không còn quá xa lạ gì đối với các nhà đầu tư trong thị trường “tiền ảo” (cryptocurrency), hay “thị trường ngoại hối” (forex). Đây là những thị trường khá nổi gần đây đối với việc nam hiện nay đặc biệt là forex. Người giao dịch sẽ dựa vào các chỉ báo trên rồi chọn cho mình một thị trường để đầu tư tài chính ngắn hạn hay dài hạn. Chính vì vậy, từ nhận định trên ta có thể khẳng định vai trò quan trọng của indicator - các chỉ báo sẽ giúp ích rất nhiều cho các nhà giao dịch như một bộ lọc thông tin với các chỉ số một cách nhanh nhất.

Indicator là gì?
Indicator là gì?

Vậy, bạn có nghĩ rằng các chỉ báo có thực sự là một phương tiện hữu hiệu hay không, các nhà giao dục có nên tin và làm theo các chỉ báo hay không? Chúng ta sẽ đi vào các phần tiếp theo để tìm hiểu sâu hơn và phân tích các điểm mạnh điểm yếu của từng dạng chỉ báo kỹ thuật nổi bật nhất nhé.

Ví dụ, về tình hình tài chính doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể đánh giá thông qua các chỉ báo như giá cổ phiếu trên sàn chứng khoán, phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ tiêu như IRR, chỉ số ROA, ROS, chỉ số ICOR, chi phí tài chính, chi phí vốn, tính toán các chỉ tiêu hiệu quả khác.

2. Các loại chỉ báo phổ biến đối với thị trường tài chính hiện nay

Từ khi các thị trường tiền ảo ra đời hay thị trường ngoại hối ra mắt đến nay thì đồng nghĩa với việc các loại chỉ báo cũng ra đời nhằm trở thành một phương tiện hữu hiệu cung cấp thông tin chính xác và nhanh nhất cho các nhà đầu tư (investor).

Hôm nay tôi muốn giới thiệu đến các bạn một số loại chỉ báo phổ biến nhất hiện nay ngay sau đây:

Các loại chỉ báo phổ biến đối với thị trường tài chính hiện nay
Các loại chỉ báo phổ biến đối với thị trường tài chính hiện nay

2.1. Chỉ báo đường trung bình động hàm mũ

Thứ nhất ta có thể kể đến EMA (Exponential moving average) – đường trung bình chuyển động hàm mũ: Đây chính là một dạng chỉ báo nhằm đưa ra mức giá trung bình cuối cùng của giá đóng cửa của một cặp đồng tiền ảo nào đó trong một khoảng thời gian tùy chọn tùy chỉnh. Và là một trong dạng hai đường MA - Moving Average.

Giá trị cho đường trị cho đường trung bình động hàm mũ được chia ra hai loại là ngắn hạn và dài hạn như sau:

- Giá trị dài hạn là 50 đến 200 ngày

- Giá trị ngắn hạn là là 12 đến 26 ngày

Vậy người giao dịch dựa vào đâu để bán hay để mua trong khi thực hiện giao dịch đầu tư vào bất kỳ thị trường nào? Họ có thể dựa vào chuyển động của đường trung bình khi đường trung bình động ngắn hạn cắt đường trung bình động dài hạn thì sẽ đặt lệnh mua và đặt lệnh bán khi gặp trường hợp ngược lại.

Tuyển dụng tư vấn tài chính

Chỉ báo đường trung bình động hàm mũ
Chỉ báo đường trung bình động hàm mũ

2.2. Chỉ báo Bollinger Bands và chỉ báo Keltner Channel

Thứ hai không thể không kể đến bollinger bands hay keltner Channel: Với nhiệm vụ đo lường độ biến động trên thị trường và độ quá mua/ quá.

Bollinger là một chỉ báo được tạo ra bởi một nhà phân tích tài chính cách đây hơn 30 năm về trước và cho đến bây giờ nó vẫn là một chỉ báo kỹ thuật rất tiện dụng cho các nhà giao dịch ngoại hối. Bollinger sử dụng hai thông số sau :

-  Thứ nhất đó chính là số lượng ngày trong đường trung bình động

-  Thứ hai là độ lệch chuẩn (thường là 2 đến 2,5) khi mà các nhà giao dịch muốn đặt cách khỏi đường trung bình động

Có một điểm lưu ý khi dùng Bollinger rằng: Đối với một xu hướng đi theo một giao dịch dài hạn thì sẽ có hai dải độ lệch chuẩn và một đường trung bình động với số lượng ngày là 350 ngày.

Chỉ báo Bollinger Bands và chỉ báo Keltner Channel
Nhãn

Dải Bollinger biểu thị sự biến động thị trường nhờ vào sự thu hẹp hay mở rộng của dải mà ta biết được sự biến động đó tăng hay giảm.

Hoạt động bán sẽ xảy ra khi giá giao bán cuối cùng giao của ngày hôm trước trong phiên giao dịch nằm trên dải Bollinger. Và khi giá của giao dịch đóng cửa của ngày hôm trước giao với đường trung bình động nghĩa là nhà giao dịch sẽ thoát khỏi.

2.3. Chỉ báo chỉ số sức mạnh tương đối RSI

Thứ ba đó chính là chỉ báo RSI cùng với MACD( chỉ báo trung bình biến đổi phân kỳ hội tụ), Stochastic( các loại chỉ báo này cùng với nhiệm vụ chung là chỉ báo các dao động hay chỉ báo nhanh nhằm mục đích dự báo trước các xu hướng ngắn, trung hạn. Và thêm vào đó các chỉ báo này cũng rất hữu dụng trong việc báo cáo tình hình về sự bắt đầu cua các xu hướng mới, tín hiệu yếu của xu hướng, sự đảo chiều của  xu hướng cho các nhà giao dịch.

- RSI được sử dụng phổ biến với chu kỳ trong vòng 14 phiên, giá trị của nó cũng được chuẩn hóa từ 0 đến 100 và các đường biên tiêu chuẩn  được vẽ ở mức 30 đến 70. Độ dài của cu kỳ có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ tăng hay giảm của thị trường để xác định được chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn.

- Quá mua xảy ra khi chỉ số sức mạnh tương đối lớn hơn 70, điều này xảy ra khi một xu hướng tăng dẫn đến việc tín hiệu dự báo thị trường đảo chiều giảm trở lại.

- Quá bán xảy ra khi chỉ số sức mạnh tương đối nhỏ hơn 30 điều này xảy ra khi một xu hướng giảm dẫn đến tín hiệu dự báo thị trường đảo chiều giảm trở lại.

Ngoài việc đưa ra các chỉ số cho ta thấy sự qúa mua hay quá bán của thị trường chỉ số sức mạnh tương đối còn biểu hiện tính phân kỳ và được chia làm hai loại như sau:

Chỉ báo chỉ số sức mạnh tương đối RSI
Chỉ báo chỉ số sức mạnh tương đối RSI

-  Phân kỳ RSI Bullish: Dấu hiệu đảo chiều của thị trường tăng đồng nghĩa với việc chỉ số sức mạnh tương đối tăng và thị trường đảo đáy mới giảm.

-  Phân kỳ Bearish: Khi RSI giảm đồng nghĩa với việc dấu hiệu đảo chiều của thị trường giảm và thị trường tạo đỉnh mới tăng.

Việc làm Tài chính tại Hà Nội

 2.4. Chỉ báo khối lượng Volume

Cuối cùng đó chính là chỉ báo Volume chỉ báo này cho ta biết được mức độ mạnh hay yếu của giao dịch thông qua các tín hiệu xác nhận trên biểu đồ chỉ báo. Nó giúp cho ta biết được khi nào nên hay không nên vào lệnh vào một khoảng thời gian xác định.

Đây là một trong những chỉ báo xuất hiện sớm nhất và là một trong những chỉ báo được sử dụng rộng rãi nhất. Chúng được biểu thị bằng 3 đường cơ bản trong đó: Xanh biểu thị cho khối lượng gia có sự đi lên, trong khi màu đỏ biểu thị ngược lại về giá và đi kèm với hai đường này là một đường trung bình về giá

- Sự biến động của về khối lượng dẫn đến sự thay đổi về giá và có thể nói sự biến động về chỉ báo khối lượng có thể được so sánh như một công cụ đo lường sức mạnh của xu hướng.

2.5. Điểm mạnh của các chỉ báo này là gì?

Quay lại với việc so sánh các chỉ báo trên để có thể rút  ra được kết luận bạn nên sử dụng loại chỉ báo nào. Hay , bạn nên kết hợp các loại chỉ báo này lại với nhau thay vì sử dụng chúng một các rời rạc không tập trung được hết sức mạnh của chúng.

2.5.1. Điểm mạnh đối với EMA

- Điểm mạnh của chỉ báo này đó chính là dựa vào các đường trung bình đó ta có thể thấy được các thông số giá gần nhất thay vì các thông số đã có từ lâu trong quá khứ, chính điều này giúp cho các nhà giao dịch có được thông tin phản ánh được những thay đổi mới nhất trong hiện tại và lọc được các thông tin nhiễu một cách nhanh chóng. Sự biến động nhanh của thị trường làm cho các chỉ số cũ bị lỗi thời chính vì vậy việc cập nhật nhanh các chỉ số mới ở thời điểm hiện tại thực sự rất hữu hiệu, tránh nhầm lẫn.

 Điểm mạnh của các chỉ báo này là gì?
Điểm mạnh của các chỉ báo này là gì?

- Với nhiệm vụ hỗ trợ/ kháng cự động, xác định độ tăng giảm trung hạn

đây là một chỉ báo hỗ trợ đắc lực cho các nhà giao dịch tiền ảo.

2.5.2. Điểm mạnh đối với Bollinger Bands và Keltner Channel

đối với Bollinger Bands và Keltner Channel thì cả hai chỉ báo này với  điểm mạnh là hỗ trợ trực tiếp trong việc đưa ra được sự đo lường chính xác về độ biến độ giao động ở thời điểm hiện tại và độ quá mua quá bán. Nhờ đó người giao dịch có thể xem xét tình hình biến động của thị trường mà đưa ra quyết định giao dịch hay không một cách đúng đắn nhất, tránh được rủi ro “tiền mất tật mang”.

2.5.3. Điểm mạnh đối với RSI MACD và Stochastic

Đối với RSI (Relative  điểm mạnh là cho ta thấy được giá trị phân kỳ giá tăng hay giảm và ngoài ra chỉ báo này cũng rất dùng để đo quá mua /quá bán.

 MACD: điểm mạnh của nó là đoán trước được xu hướng khi có sự giao nhau tăng hay giảm.

Stochastic: Khá giống với MACD nhưng chỉ báo này có thêm một điểm nữa đó chính là đo được độ quá mua /quá bán.

2.5.4. Điểm mạnh đối với Volume

Đối với Volume: Là tín hiệu xác nhận qua trọng nhất cho thấy tín hiệu mạnh, yếu, trung bình trong các chỉ báo mà ta có thể dễ dàng xác định được khi nào cần để có thể vào lệnh.

Từ việc đưa ra các so sánh về các chỉ báo trên(chỉ báo đường trung bình, chỉ báo dao động, chỉ báo dao động Stochastic, chỉ báo độ biến động quá khứ, dải Bollinger, chỉ báo khối lượng cân bằng One Balance Volume ta có thể đi đến kết luận rằng:

Mỗi chỉ báo lại có một điểm mạnh riêng chính vì vậy mà việc kết hợp lại với nhau các điểm mạnh của các chỉ báo này là điều vô cùng hợp lý để phát huy toàn bộ sức mạnh của các chỉ báo này lại với nhau ví dụ: Sự kết hợp sau sẽ là lựa chọn hoàn hảo cho bạn khi hội tụ được tất cả các điểm mạnh và sự tiện lợi cần tiết vào trong một chỉ báo như sự hỗ trợ kháng cự + xác định xu hướng + tín hiệu xác nhận = EMA + Stochastic + Volume.

Việc làm Tài chính tại Hồ Chí Minh

Điểm mạnh đối với Volume
Điểm mạnh đối với Volume

3. Lời khuyên dành cho các nhà giao dịch

Chúng ta vừa đi tìm hiểu các loại hình chỉ báo kỹ thuật và điểm mạnh của chúng không có nghĩa là chúng không có điểm yếu. Bất cứ chỉ báo nào cũng có những điểm yếu riêng và điểm trúng nhất là chúng thường đưa ra các chỉ báo quá nhanh hoặc quá muộn khiến các nhà giao dịch sẽ phải rối loạn nên vì sự biến đổi không ngừng của chúng.

-  Đối với các nhà giao dịch mới thì lời khuyên hữu ích nhất là hãy học hỏi kinh nghiệm nhiều hơn thay vì dựa dẫm hay phụ thuộc quá nhiều vào các chỉ báo.

-   Một là các bạn nên kết hợp chúng lại với nhau hai là chỉ dùng một thay vì sử dụng mỗi loại chỉ báo một tí thì sớm muộn gì bạn cũng sẽ bị rối trước khi đưa ra quyết định chứ đừng nói đến những món hời không tưởng trước mắt

-  Hãy tìm hiểu thật kỹ sư tính toán của các loại chỉ báo bên dưới và đi đến quyết định giữ hay thôi dùng các loại chỉ báo đó. Nếu kết quả giúp bạn thắng lớn và độ chính xác của nó là 50% sau 1 tuần sử dụng loại chỉ báo đó.

Lời khuyên dành cho các nhà giao dịch
Lời khuyên dành cho các nhà giao dịch

-  Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể chọn loại chỉ báo theo đúng như chức năng của loại chỉ báo đó thay vì chọn một loạt tất cả các loại chỉ báo

-  Không nên quá phụ thuộc vào các chỉ báo vì nên hiểu các chứng chỉ là một công cụ hỗ trợ bạn thôi, và tất nhiên việc đưa ra lựa chọn để đến với hào quang hay chìm trong nhập nhụa thất bại là hoàn toàn phụ thuộc vào chính bản thân bạn.

Tìm việc

Thông qua bài viết Indicator là gì? Hy vọng các bạn – những người có đam mê và sự thông minh hiểu biết về tài chính sẽ có được những thông tin rõ ràng nhất. Qua đó bạn có thế áp dụng các chỉ báo kỹ thuật cần thiết để trở thành một nhà giao dịch thành công trong tương lai trong bất kể thị trường tài chính nào. Hãy là một nhà đầu tư tài chính thông minh bằng cách sử dụng các chỉ báo kỹ thuật một cách linh động, sáng suốt bạn nhé.

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;