Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Remuneration là gì, phân biệt thuật ngữ “lương” trong tiếng Anh chuẩn

Tác giả: Lại Trang

Lần cập nhật gần nhất: ngày 21 tháng 05 năm 2024

Theo dõi timviec365 tại google new

Remuneration là gì? Bạn đã biết phân biệt giữa các loại lương thưởng trong doanh nghiệp thế nào cho chuẩn? Cùng Lại Trang tìm hiểu ngay trong bài sau nhé.

1. Remuneration là gì?

remuneration là gì

Trong những cuộc hội thoại hằng ngày, giữa những đồng nghiệp bạn bè với nhau chắc không ít lần bạn nghe đến nhiều câu đại loại như “Tháng này, cậu được bonus bao nhiêu” , “ kinh doanh lên thế này chắc mấy khoản commission cũng khá đấy nhỉ” hoặc “công việc mới thế nào,  rì- miu ( remuneration) hay sa-là-rì( Salary) tháng ở đó thế nào”. Thực tế, trong tiếng Anh để phản ánh thuật ngữ “lương và thưởng hay tiền công” theo thống kê cho đến hàng chục từ. Và hầu hết, trong những cuộc nói chuyện trên, những từ được Việt hóa đó là những từ được sử dụng phổ biến nhất. Đặc điểm chung nhất của chúng là đều liên quan đến tiền, tuy nhiên, bản chất giữa những từ này là khác biệt hoàn với nhau. Thuật ngữ remuneration là gì vì thế mà nhiều khi bị hiểu nhầm với những người anh em trong gia đình tiền lương (payroll). Bạn có chắc chắn câu trả lời cụ thể ngay sau đây xem remuneration là gì nhé.

Remuneration được từ điển Cambridge định nghĩa rằng là “payment for work that has been done or services that have been provided” dùng để chỉ khoản tiền công cho một người nào đó khi họ hoàn thành xong nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch được cung cấp trước đó. Nghĩa của remuneration là gì, được báo chí và mọi người sử dụng đồng nghĩa với “Salary” hay “wage” để chỉ “tiền lương nhận được hay tiền thù lao. Song có thể là vì cách đọc có phần khó hơn một chút và số ký tự nhiều hơn nên thực tế, remuneration ít được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày so với các từ còn lại. Đối với hoạt động kinh doanh, bản chất của Remuneration chính là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian mà họ cống hiện cho doanh nghiệp. Đó có thể được tính bằng số ngày thống kê trên sổ sách của phòng nhân sự thông qua hoạt động điểm danh hoặc số lần, số ngày chấm vân tay tại công ty thông qua máy chấm công. Remuneration có thể được biểu hiện bằng tiền hoặc sản phẩm nhận được. 

Đây chính là đòn bẩy quan trọng trong kinh tế đồng, vừa là động lực để người lao động làm việc với trách nhiệm, khả năng, tinh thần kỷ luật, sự cống hiến. Với doanh nghiệp, remuneration thường là tiền trích ra từ ngân sách của corporate sau khi khấu trừ đi những chi phí sản xuất, lợi nhuận thu lại. Một doanh nghiệp không thể hoạt động trơn tru nếu thiếu đi nhân viên và dĩ nhiên dù là tận tâm đến mấy thì những yếu tố về vật chất là cực kỳ quan trọng. Remuneration là gì trở thành một trong những thuật ngữ quan trọng được dùng trong nhiều giao dịch về kinh tế, trong những văn bản giữa doanh nghiệp và người lao động. 

>> Xem thêm: Chế độ nghỉ không lương

2. Phân biệt  remuneration là gì với các thuật ngữ khác về tiền lương, thưởng trong doanh nghiệp

Phân biệt khái niệm remuneration và các thuật ngữ khác liên quan đến tiền lương

Như ví dụ đã dẫn ở đầu bài, những từ liên quan đến lương thưởng được Việt hóa khá nhiều và phần lớn mọi người đều đồng nhất những khái niệm này với nhau. Có khi bonus sẽ được mọi người dùng với nghĩa của salary, cũng có khi commission lại bị nhầm với Remuneration hay allowance. Vậy thực chất, các khái niệm này khác nhau ra sao? allowance là từ dễ phân biệt nhất, đây chính là tiền trợ cấp cho người lao động. Đối với nhiều doanh nghiệp, bên cạnh khoản lương chính nhận hằng tháng, công ty sẽ đứng ra chi trả một số khoản phí phát sinh khi nhân viên đến tận công ty làm việc có thể bao gồm: tiền xăng xe, tiền vé gửi xe, tiền trợ cấp ăn sáng, ăn trưa hay trợ cấp hao mòn máy tính…nếu để nhân viên trực tiếp mang laptop đi làm. Từ này cũng hay dùng trong các câu kể, giao tiếp hằng ngày trong tiếng Anh khi đề cập đến những khoản trợ cấp được nhận từ ai đó.

Các bạn có thể theo dõi ví dụ sau: “When I was high school, I got allowance from my brother” có nghĩa là hồi còn đi học trung học, tớ toàn nhận trợ cấp từ ông anh trai à. Bonus là khoản tiền bạn được nhận khi bạn làm việc tốt như hoàn thành KPI được giao, có đóng góp cho công ty thu lại lợi nhuận cao. Bonus hiểu là tiền thưởng. Thường thì, tùy vào mức lợi nhuận của công ty, doanh nghiệp và khả năng làm việc của từng nhân viên mà có mức bonus khác nhau. Để phân biệt với một số thuật ngữ về tiền trong tiếng Anh khác, bạn có thể đặt câu thế này “I was the best-hard working staff last week, so I got more bonus than others” (Trong tuần trước, tớ là người chăm chỉ nhất cho nên được nhận nhiều tiền thưởng hơn các đồng nghiệp khác”. Còn Remuneration là gì trong trường hợp này nhỉ? Remuneration được hiểu chung là mức lương tổng mà bạn được doanh nghiệp trả cho, sau khi đã trừ đi toàn bộ những chi phí như bị phạt và được chuyển trực tiếp vào vào tài khoản. Trong tiếng Anh, chúng ta có một số thuật ngữ liên quan đến remuneration là gì như : Directors’ remuneration ( Lương giám đốc điều hành) hay annual/total remuneration ( Lương hằng năm, lương tháng tổng cộng). Còn một từ khác mà nhiều người vẫn hay nhầm lẫn với Remuneration đó là reward.

Tuy cùng chưa tiền tố “Re” và đều chỉ mức thù lao nhận lại bằng tiền hoặc vật chất, tuy nhiên, reward được hiểu gần với Bonus là một khoản tiền nhận lại bởi việc hoàn thành công việc nào đó thật tốt đáp ứng hoặc vượt mức kỳ vọng của lãnh đạo hoặc có thành tích đặc biệt trong công việc. Một ví dụ cụ thể cho reward giúp các bạn dễ dàng phân biệt với remuneration đó là “There is a reward for whoever finishes first” (Một khoản tiền thưởng cho ai hoàn thành công việc xong đầu tiên). Đến đây, ngoài việc hiểu remuneration là gì? bạn đã biết cách phân biệt nó với các người anh em khác trong mảng tiền lương, thưởng trong doanh nghiệp rồi chứ? 

3. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến mức remuneration của bạn trong doanh nghiệp

Nhân tố nào ảnh hưởng đến mức lương, thưởng của bạn trong doanh nghiệp

Mức thù lao mà các bạn nhận được trong doanh nghiệp được xác định bởi nhiều yếu tố như giờ công, ngày công lao động, chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành, số năm kinh nghiệm, khả năng... Tất cả những yếu tố này doanh nghiệp sẽ dựa vào để xác định và đề xuất mức thù lao. lương thoả thuận tiếng anh thích hợp cho bạn. Do đó, có thể, trong công ty bạn và đồng nghiệp của bạn cùng hưởng mức lương cơ bản, cùng đi làm số lượng ngày như nhau nhưng mức remuneration được nhận lại của mỗi người có thể là khác nhau. Một ví dụ minh họa trong vấn đề này sẽ được minh họa cụ thể sau đây: Đều là nhân viên kinh doanh trong công ty timviec365, chị A và anh B có cùng bậc lương là 233,3 nghìn đồng/ngày và cùng đi làm 24 ngày công. Nhưng chị A có đề xuất sáng kiến và chịu trách nhiệm mảng dựng video đúng với chiến lược phát triển của công ty nên có thêm khoản bonus là 2 triệu đồng thì tiền lương cuối cùng của chị A sẽ là: 24 x 233,3 + 2 triệu đồng=7,552 triệu đồng, trong khi anh B chỉ nhận được số tiền là 5,552 triệu đồng mà thôi.

>> Xem thêm: Mẫu quyết định lương thưởng tháng 13

4. Các hình thức tiền lương được doanh nghiệp thanh toán

Các hình thức tiền lương được doanh nghiệp đề xuất cho nhân viên

4.1. Các hình thức tiền lương theo thời gian 

Các doanh nghiệp hiện tại đang áp dụng chủ yếu mức tiền lương theo thời gian. Đó là khoản tiền trả cho người lao động trên một đơn vị thời gian người đó làm việc theo vị trí hoặc cấp bậc, chức danh. Mức lương này cũng được quy định theo hai cách cụ thể là lương theo thời gian giản đơn và lương theo thời gian có thưởng. Trong đó, trong lương thời gian giản đơn lại được chia thành nhiều loại lương tháng dựa trên vị trí làm việc, cấp bậc của nhân viên đó và các khoản phụ cấp của công ty. Mức lương này sẽ được trả cho đối tượng là nhân viên làm công việc hành chính nhân sự, công tác quản lý hoặc cho các nhân viên thuộc ngành hoạt động không trực tiếp tạo ra sản phẩm chẳng hạn như nhân viên văn phòng, nhân viên tổng vụ, nhân viên C&B,...

Lương ngày cũng thuộc loại lương theo thời gian giản đơn song được tính bằng lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc. Đây cũng được một số doanh nghiệp áp dụng theo hình thức trả công cho nhân viên những ngày tổ chức, những cuộc họp quan trọng hay đi hội thảo, đi đào tạo, hoặc lương theo hợp đồng thử việc của nhân viên.

Lương theo giờ hành chính cũng được áp dụng trong các doanh nghiệp để tính tiền chi trả cho nhân viên làm thêm giờ (OT) hay trực ca. Lương này có thể gấp 125-150 % so với mặt bằng lương chung.

Một hình thức tính lương mới nhất và đang được áp dụng bởi nhiều doanh nghiệp chính là tính lương theo thời gian có thưởng. Thực tế hình thức kết hợp lương theo thời gian giản đơn và kết quả, chất lượng lao động. Trong đó, mức thưởng thêm được các lãnh đạo doanh nghiệp áp dụng nhằm mục tiêu khuyến khích vật chất cho nhân viên, đảm bảo tinh thần kỷ luật của tổ chức, kích thích người lao động tự giác làm việc và tạo ra năng suất cao. Dựa nhiều khảo sát thực tế, phương pháp lương theo thời gian có thưởng có hiệu quả hơn nhiều so với hình thức theo thời gian đơn giản. Chính vì lý do này mà nhiều doanh nghiệp hiện tại, khi đề xuất mức lương khởi điểm cho ứng viên như một hình thức phát huy hết khả năng của ứng viên và giữ chân nhân tài.

4.2.  Hình thức thanh toán tiền lương theo sản phẩm

Đối với các công việc trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp hoặc làm việc với sản phẩm, đối tượng lao động trực tiếp, thì hình thức lương theo sản phẩm được doanh nghiệp áp dụng nhiều. Số tiền này được tính dựa trên số lượng sản phẩm mà nhân viên làm ra, chất lượng hoàn thành của sản phẩm và khối lượng công việc đã được kiểm tra. Để có thể đảm bảo được quyền lợi của nhân viên khi trả công theo hình thức này, doanh nghiệp cần thiết phải xây dựng định mức lao động, đơn giá lương trả trên từng sản phẩm và có một bộ phận chuyên trách để làm công việc kiểm tra chất lượng sản phẩm và làm báo cáo cụ thể. Lương tính theo sản phẩm cũng được chia làm các hình thức khác nhau: Lương tính theo sản phẩm trực tiếp, lương trả theo sản phẩm có thưởng và tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, nếu vượt mức định mức lao động quy định và lương theo sản phẩm gián tiếp và lương theo khối lượng công việc.

Trong đó, cụ thể là, lương theo sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lương cho nhân viên tính trên số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách như quy định của doanh nghiệp và áp dụng cho nhân viên trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.

Lương theo sản phẩm có thêm thưởng là lương nhân viên được nhận theo sản phẩm trực tiếp cộng với chế độ sản tiền thưởng trong sản xuất ví dụ như thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư cho công ty…

Lương trả theo sản phẩm lũy tiến là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp cộng với tiền vượt định mức lao động nhằm giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ sản xuất và khuyến khích nhân viên phát huy sáng kiến phá vỡ định mức quy định.

Ngoài những cách trả lương đã nêu, việc trả lương theo khối lượng công việc cũng được các doanh nghiệp sử dụng để thanh toán cho một số công việc có tính thời gian và thường áp dụng cho lao động đơn giản như chuyển đồ, xếp dỡ hoặc di chuyển văn phòng...

Hiện nay, ngoài việc đặt ra các mức lương cho doanh nghiệp, mức đãi ngộ cũng là một trong những vấn đề mà người lao động cực kỳ quan tâm để gắn bó lâu dài hay không. Các mức đãi ngộ hiện tại được nhiều doanh nghiệp áp dụng đó là BHXH, chế độ khen thưởng. Kết quả đế xếp một ứng viên vào diện được nhận thưởng hay không hay nhận thưởng bao nhiêu sẽ được lãnh đạo cân nhắc từ quỹ tiền thưởng, kết quả kiểm tra, bình bầu của các bộ phận theo dõi quá trình làm việc của nhân viên như trưởng phòng, quản lý trực tiếp, bộ phận hành chính, nhân sự. Tiền thưởng này được phục vụ cho việc nhân viên tích cực đưa ra sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp, giảm chi phí sản xuất hay hỗ trợ lãnh đạo doanh nghiệp quản lý tốt hơn.

Hi vọng những thông tin trên đây về Remuneration là gì cũng như vài giải mã thú vị về cách phân biệt giữa một số khái niệm lương thưởng trong tiếng Anh và một số hình thức lương được áp dụng trong các doanh nghiệp sẽ là thông tin hữu ích cho bạn. Đừng quên cập nhật những tin tức thú vị khác trên timviec365.vn nhé. Thân ái!

>>> Người lao động, công nhân viên có thể quan tâm xem thêm: mẫu đề nghị tạm ứng khi cần ứng tiền, kinh phí trợ cấp có lý do chính đáng như thêm kinh phí mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, kinh phí mua hàng hóa theo kế hoạch đã đề ra nhưng thiếu kinh phí...

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý
;