Đăng tin miễn phí
Quay lại

Báo chí tiếng anh là gì và kỹ năng tiếng anh liên quan tới nghề báo

Tác giả: Nguyễn Ánh Tuyết

Lần cập nhật gần nhất: 17/11/2025

Trong thời đại thông tin toàn cầu, việc hiểu rõ báo chí tiếng Anh là gì trở thành một yếu tố quan trọng không chỉ với những người làm truyền thông mà còn với bất kỳ ai muốn nâng cao kỹ năng viết, biên tập và cập nhật thông tin quốc tế. Báo chí trong tiếng Anh không chỉ đơn giản là việc đưa tin, mà còn bao gồm các lĩnh vực như journalism, reporting, news writing, media communication, mở ra cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn và giúp phát triển khả năng phân tích, đánh giá thông tin một cách chuyên nghiệp. Nếu bạn đang tìm hiểu về ngành báo chí tiếng Anh, bài viết này sẽ giải thích chi tiết, cung cấp ví dụ minh họa dễ hiểu và hướng dẫn cách áp dụng trong thực tế.

 

1. Tìm hiểu báo chí tiếng anh là gì?

báo chí tiếng anh là gì

Báo chí tiếng Anh là gì? Đây là một lĩnh vực truyền thông quan trọng, được hiểu rộng hơn so với cách định nghĩa truyền thống tại Việt Nam. Trong tiếng Anh, báo chí không chỉ được gọi là Newspapers mà còn bao gồm Magazines (tạp chí), Periodicals, Press, hay khái niệm Fourth Estate để chỉ vai trò giám sát xã hội của truyền thông. Mỗi từ này thường được sử dụng tùy theo ngữ cảnh và loại hình xuất bản.

Tại các nước phương Tây hay châu Âu, báo chí có nhiều đặc điểm riêng, nhưng chung quy vẫn tập trung vào việc truyền tải những vấn đề “hot news”, nhận được sự quan tâm của xã hội về mọi lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục hay khoa học – công nghệ. Trong khi đó, tại Việt Nam, báo chí cũng được hiểu là những ấn phẩm định kỳ cung cấp thông tin về các sự kiện, hiện tượng hoặc nhân vật nổi bật mà xã hội quan tâm.

Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, báo chí không còn giới hạn ở báo giấy. Các ấn phẩm truyền thông bao gồm báo mạng, tạp chí điện tử, phát thanh, truyền hình và các nền tảng thông tin trực tuyến. Nội dung báo chí vì thế cũng đa dạng hơn, có thể là bài viết, bộ ảnh, video hoặc chương trình âm thanh. Yếu tố cốt lõi là thông tin đến với độc giả một cách chính xác, kịp thời và dễ tiếp cận.

Sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số và Internet đã làm thay đổi sâu sắc vai trò và phương thức hoạt động của báo chí trong hai thập kỷ qua. Người đọc ngày càng ưu tiên tin tức trực tuyến trên điện thoại thông minh hoặc thiết bị điện tử, điều này thúc đẩy các tòa soạn chuyển mình từ xuất bản báo giấy sang báo điện tử. Mô hình này yêu cầu nhân sự không chỉ nắm vững nghiệp vụ báo chí mà còn thành thạo digital journalism, news reporting online, multimedia content creation.

Báo điện tử mang lại ưu điểm nổi bật là cập nhật tin tức nhanh chóng và tương tác trực tiếp với độc giả, nhưng vẫn tồn tại những thách thức như đảm bảo chất lượng thông tin, tính phổ cập và chống tin giả. Do đó, dù ở hình thức nào, báo chí vẫn giữ vai trò là kênh truyền tải thông tin chính thống và là công cụ phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho những ai quan tâm đến English journalism, media communication và news writing.

Xem thêm: Thông cáo báo chí là gì?

Việc làm báo chí - truyền hình tại Hà Nội

2. Những trải nghiệm thú vị khi làm nghề báo

Nếu bạn đam mê nghề báo, bạn sẽ nhận ra rằng đây không chỉ là công việc đưa tin đơn thuần mà còn là một hành trình khám phá, sáng tạo và kết nối với xã hội. Hiểu rõ báo chí tiếng Anh là gì, bạn sẽ thấy nghề này mang đến nhiều cơ hội thú vị, từ việc thể hiện quan điểm, chia sẻ thông tin đến việc trải nghiệm những khoảnh khắc độc đáo trong đời sống hàng ngày. Dưới đây là một số điểm hấp dẫn của nghề báo:

nghề báo chí tiếng anh là gì

2.1. Luôn cập nhật tin tức nóng hổi

Trong nghề báo, việc tiếp cận và truyền tải thông tin nhanh chóng là điều tối quan trọng. Người làm báo phải liên tục theo dõi tin tức, khám phá các xu hướng và sự kiện mới, từ chính trị, kinh tế, xã hội cho đến văn hóa – giải trí. Khi bắt đầu sự nghiệp, việc viết ra những bài báo chất lượng có thể gặp nhiều khó khăn, nhưng theo thời gian, các nhà báo chuyên nghiệp sẽ sở hữu nguồn thông tin độc quyền, giúp bài viết trở nên sâu sắc, thu hút độc giả và tăng lượt truy cập cho tòa soạn.

Với uy tín và kinh nghiệm, nhiều nguồn tin sẽ chủ động liên hệ, chia sẻ thông tin nóng hổi để bạn truyền tải đến cộng đồng. Đây chính là cơ hội để trở thành người đầu tiên cập nhật thông tin quan trọng, nâng cao thương hiệu cá nhân và tòa soạn trên thị trường báo chí.

2.2. Gặp gỡ và tiếp xúc với nhiều nhân vật nổi tiếng

Nghề báo không chỉ là viết mà còn là xây dựng các mối quan hệ xã hội. Để bài viết sinh động và hấp dẫn, nhà báo thường tiếp xúc với những nhân vật có ảnh hưởng hoặc những người có câu chuyện thú vị. Trong lĩnh vực đời sống, bạn có thể gặp gỡ các chuyên gia, doanh nhân hay các thành phần xã hội khác nhau. Trong lĩnh vực giải trí, cơ hội được phỏng vấn ngôi sao điện ảnh, ca sĩ hay người nổi tiếng cũng là trải nghiệm quý giá mà không phải ai cũng có.

Việc tiếp xúc với nhiều nhân vật giúp bài viết đa dạng, giàu thông tin và có sức hút hơn với độc giả, đồng thời phát triển kỹ năng giao tiếp và nghiên cứu thông tin – những kỹ năng quan trọng trong English journalism và news reporting.

2.3. Khám phá nhiều địa điểm mới

Bạn có biết nghề báo không chỉ đơn giản là ngồi tại nhà hay văn phòng mà có chủ đề để viết bài, họ phải đi khắp nơi để tìm kiếm thông tin thú vị, mang nhiều đường nét khác nhau để hàng ngày tô sắc làm mới cho những đứa con tinh thần sắp chào đời của họ. Hầu hết mọi chuyên mục báo chí đều bắt buộc nhà báo phải đi đây đi đó, có người còn phải sang tận nước ngoài để cư trú, cũng có người lại được cử lên sinh sống tại quê nhà của những người dân tộc thiểu số.

Việc đi thực tế không chỉ giúp bạn thu thập thông tin chính xác mà còn là cơ hội trải nghiệm văn hóa, khám phá con người và vùng đất mới. Mỗi chuyến đi đều đem lại kiến thức, cảm hứng sáng tạo và sự hứng thú trong công việc – điều mà ít nghề nào có thể mang lại.

Dù nghề báo yêu cầu sự hy sinh về thời gian, công sức và đôi khi là khoảng cách với gia đình, nhưng niềm vui khi được làm công việc yêu thích, khám phá thế giới và truyền tải thông tin đến cộng đồng chính là động lực lớn nhất.

Xem thêm: Bảo trợ truyền thông là gì?

Việc làm nhà báo

3. Thử thách sinh viên trường báo với tiếng anh

3.1. Chuẩn đầu ra tiếng Anh của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền 

học tiếng anh - báo chí tiếng anh là gì

Với những người có đam mê làm báo lựa chọn theo học trường top đầu đào tạo cho xã hội hàng ngàn nhà báo, phóng viên là niềm mơ ước của họ. Và Học viện Báo chí và Tuyên truyền là nơi đào tạo uy tín chất lượng nhất về chuyên ngành này thể hiện ngay trên của trường.  

Là một trường của Đảng với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị, cán bộ làm công tác tuyên giáo, công tác xây dựng Đảng, đào tạo đại học, sau đại học chuyên ngành báo chí, tuyên truyền và một vài ngành khoa học xã hội và nhân văn khác,… Với mục tiêu đào tạo các nhà báo có trình độ chuyên môn bậc đại học về chuyên ngành báo truyền hình, có khả năng thực hiện các chức trách phóng viên, biên tập viên tại các cơ quan báo, tạp chí, hãng tin, đài phát thanh, đài truyền hình, đào tạo cán bộ báo chí và truyền thông đại chúng, làm cán bộ chức năng trong các cơ quan lãnh đạo, quản lý thông tin báo chí hay thực hiện các chức trách công tác đòi hỏi sự hiểu biết có hệ thống, cơ bản về lý luận và kỹ năng nghiệp vụ báo chí. 

Mục tiêu đào tạo sinh viên sau khi hoàn thành chương trình ra trường có những kỹ năng thực hiện các thể loại báo chí, đặc biệt là báo truyền hình, biên tập tác phẩm văn học và biên tập chương trình truyền hình, tổ chức sự kiện, tổ chức sản xuất các chương trình truyền hình, dẫn chương trình truyền hình, cầu truyền hình,… Bên cạnh đó, Lãnh đạo nhà trường còn nhận thấy rằng, trong thời đại hiện nay, nhà báo không thể chỉ ngồi viết bài một thức tiếng mà còn phải thực hiện thực sự nhiều các thao tác nghiệp vụ khác liên quan đến ngoại ngữ đặc biệt là tiếng anh. Bởi vậy mà bắt đầu từ năm 2024, Học viện đã áp dụng mức chuẩn đầu ra Tiếng anh cho sinh viên từ khóa K32. Theo đó sinh viên muốn tốt nghiệp, lấy được bằng cần phải đạt mức điểm Tiếng Anh theo quy định chuẩn của từng khoa và từng chuyên ngành khác nhau.

Khi quy định này được đề ra, đã khiến không ít sinh viên hoang mang với khả năng ngoại ngữ kém và luôn có tâm lý lo lắng về nguy cơ đã kết thúc chương trình học ở trường tuy nhiên không nhận được bằng. Phần lớn sinh viên được tuyển vào trường đều thuộc dân khối C nên khả năng ngoại ngữ không tốt. Hơn nữa khó khăn khi phần lớn sinh viên lại thuộc khu vực nông thôn sống nơi vùng quê yên bình và cơ sở vật chất giảng dạy Tiếng Anh còn yếu kém ảnh hưởng tới quá trình học tập và tiếp thu kiến thức ngoại ngữ của học sinh.

Còn khi lên đại học, do việc học ở trường mất khá ít thời gian, sinh viên lại thuộc lứa tuổi lao động vì thế mà phần lớn sinh viên dùng thời gian đó để làm thêm phụ giúp gia đình. Việc học để thi chứng chỉ thường chỉ được lựa chọn vào năm cuối, với việc lựa chọn các khóa học Tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ mục đích chỉ để đạt chuẩn đầu ra tiếng anh chứ không cần điểm thi quá cao.

Tiếng Anh được đánh giá rằng không cần người học phải thông minh, chỉ cần họ chăm chỉ tuy vậy cũng cần có năng khiếu. Đây là hai tiêu chí mà ít sinh viên Việt Nam có thể đáp ứng được để học Tiếng Anh vì thế mà trình độ Tiếng Anh của dân ta có tỷ lệ thấp trên thế giới. Cũng bởi việc đầu tư học Tiếng Anh chưa được chú trọng và triển khai áp dụng từ trước đó, khiến lứa tuổi sinh viên hiện nay bị thụ động khi học Tiếng Anh. Đem đến một nỗi lo cho sinh viên khi học 4 năm đại học mà không lấy được bằng, để lỡ mất nhiều cơ hội.    

Việc làm biên tập viên báo chí

3.2. Sinh viên báo chí khó thích nghi với công việc khi thiếu tiếng anh

cần có tiếng anh - báo chí tiếng anh là gì

Hiện nay với những thay đổi không ngừng của xã hội, ngày càng nhiều vấn đề nóng phát sinh, cộng thêm tính tò mò thích hóng những câu chuyện nổi bật, những vấn nạn trong cuộc sống của mọi người dân dường như đã khiến “thông tin” trở nên quyền lực hơn. Từ đó ngôn ngữ báo chí và truyền thông ngày càng có một vị trí  quan trọng trong sự phát triển của mọi lĩnh vực. Và nghề báo đang thực sự trở thành một nghề nghiệp hấp dẫn với nhiều người, nhất là những bạn trẻ năng động, giàu tính sáng tạo và có khả năng truyền đạt thông tin tốt. 

Tốc độ phát triển thông tin ở nước ta rất nhanh, cả nước có khoảng 700 tờ báo in và tạp chí cùng hàng trăm đài phát thanh – truyền hình từ Trung ương tới địa phương, chưa kể đến sự phát triển của các công ty truyền thông, các ban truyền thông của các công ty cũng đang là cơ hội việc làm lớn cho những người học ngành này. 

Có thể thấy, vị trí việc làm không thiếu, nhưng tại sao sinh viên ra trường vẫn có khả năng làm trái ngành, thất nghiệp cao? Kiến thức học được từ trường học chỉ đáp ứng một phần kỹ năng làm việc, nhưng lại khó có thể đáp ứng yêu cầu công việc với áp lực cao, tiếp cận được với nhiều thông tin và các nghiệp vụ chuyên ngành,... do sinh viên thiếu kỹ năng thực hành và Tiếng Anh. Nhiều sinh viên báo chí sau khi ra trường muốn có công việc ổn định phù hợp với chuyên ngành được đào tạo lại nhận được mức lương cao đã không ít người vẫn đang phải chật vật, lăn lộn với đi học thêm tiếng anh, nhìn lại mới thấy lãng phí thực sự nhiều thời gian sinh viên trước kia. 

Làm việc trong ngành báo chí không khó, song để vươn lên và có được thành công trong các tòa soạn báo uy tín hàng đầu Việt Nam, các đài truyền hình quốc gia hay các Công ty truyền thông có tên tuổi thì chắc chắn không dễ dàng. Một trong những lời khuyến để giải quyết vấn đề này là trau dồi kỹ năng tiếng Anh cùng với kỹ năng mềm cần thiết khác phục vụ cho công tác nghề báo. Hãy tận dụng ngay khoảng thời gian sinh viên để học Tiếng Anh phục vụ cho lợi ích dài trong tương lai chứ đừng đem khoảng thời gian đó phục vụ cho công việc trước mắt.  

4. Từ vựng quan trọng về các loại hình báo chí tiếng Anh

Hiểu báo chí tiếng Anh là gì không chỉ giúp bạn theo dõi tin tức quốc tế mà còn trang bị vốn từ vựng quan trọng cho English journalism và media communication. Dưới đây là bảng tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh về báo chí cùng ví dụ minh họa mới nhất:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ minh họa

article (n)

/ˈɑː.tɪ.kəl/

bài viết, tin bài

This article explores the impact of social media on journalism.

Bài viết này phân tích ảnh hưởng của mạng xã hội đối với báo chí.

tabloid (n)

/ˈtæb.lɔɪd/

báo khổ nhỏ, thường nhấn mạnh giải trí

Tabloid newspapers often focus on celebrity news.

Các tờ báo khổ nhỏ thường tập trung vào tin tức giải trí về người nổi tiếng.

online news (n.p)

/ˈɒn.laɪn njuːz/

báo điện tử

I subscribe to several online news platforms for daily updates.

Tôi đăng ký theo dõi nhiều nền tảng báo điện tử để cập nhật hàng ngày.

broadsheet (n)

/ˈbrɔːd.ʃiːt/

ấn phẩm phân tích chuyên sâu, khổ rộng

The broadsheet covered the economic reforms in detail.

Ấn phẩm khổ rộng đã đưa tin chi tiết về các cải cách kinh tế.

daily newspaper (n.p)

/ˈdeɪ.li ˈnjuːzˌpeɪ.pər/

nhật báo xuất bản hàng ngày

He reads the daily newspaper every morning to stay informed.

Anh ấy đọc nhật báo mỗi sáng để nắm thông tin mới nhất.

weekly magazine (n.p)

/ˈwiː.kli ˈmæɡ.ə.ziːn/

tạp chí hoặc báo xuất bản hàng tuần

The weekly magazine features interviews with top executives.

Tạp chí hàng tuần có các cuộc phỏng vấn với các giám đốc hàng đầu.

media outlet (n.p)

/ˈmiː.di.ə ˈaʊt.let/

cơ quan truyền thông, ấn phẩm cung cấp tin tức

Many media outlets reported the event live on their websites.

Nhiều cơ quan truyền thông đã đưa tin trực tiếp về sự kiện trên website của họ.

compact newspaper (n)

/ˈkɒm.pækt ˈnjuːzˌpeɪ.pər/

báo khổ nhỏ, tập trung tin chính

The compact newspaper summarized the day's key events efficiently.

Tờ báo khổ nhỏ đã tóm tắt hiệu quả các sự kiện quan trọng trong ngày.

Việc làm quen với các từ vựng này không chỉ giúp bạn hiểu báo chí tiếng Anh là gì, mà còn trang bị nền tảng vững chắc cho việc English journalism, media communication, news reporting. Đây là bước quan trọng để theo đuổi nghề báo, viết bài cho báo điện tử, hay tham gia các dự án truyền thông quốc tế.

5. Từ vựng tiếng Anh về nghề báo và truyền thông

Để hiểu rõ báo chí tiếng Anh là gì và phát triển sự nghiệp trong ngành truyền thông, việc nắm vững các từ vựng liên quan đến nghề nghiệp là điều rất quan trọng. Dưới đây là danh sách từ vựng phổ biến, kèm phiên âm, nghĩa tiếng Việt và ví dụ minh họa:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ minh họa

journalist (n)

/ˈdʒɜː.nə.lɪst/

nhà báo

She dreams of becoming a journalist for an international news agency.

Cô ấy mơ ước trở thành nhà báo cho một cơ quan truyền thông quốc tế.

reporter (n)

/rɪˈpɔː.tər/

phóng viên

The reporter covered the city council meeting thoroughly.

Phóng viên đã đưa tin chi tiết về cuộc họp hội đồng thành phố.

correspondent (n)

/ˌkɒr.ɪˈspɒn.dənt/

phóng viên chuyên về một lĩnh vực hoặc quốc gia

The foreign correspondent sent reports from several European capitals.

Phóng viên nước ngoài đã gửi các bản tin từ nhiều thủ đô châu Âu.

paparazzi (n)

/ˌpæp.ərˈæt.si/

thợ săn ảnh

Celebrities often have to deal with persistent paparazzi.

Những người nổi tiếng thường phải đối mặt với thợ săn ảnh dai dẳng.

news anchor (n.p)

/njuːz ˈæŋ.kər/

dẫn chương trình tin tức

The news anchor presented the evening bulletin with confidence.

Biên tập viên dẫn chương trình đã trình bày bản tin buổi tối rất tự tin.

broadcaster (n)

/ˈbrɔːdˌkɑː.stər/

phát thanh viên, người dẫn chương trình

As a broadcaster, he hosted a popular radio show for ten years.

Với vai trò phát thanh viên, anh ấy dẫn chương trình radio nổi tiếng trong mười năm.

editor (n)

/ˈed.ɪ.tər/

biên tập viên

The editor reviewed all articles before publication.

Biên tập viên xem xét tất cả bài viết trước khi xuất bản.

photojournalist (n)

/ˈfəʊ.təʊˌdʒɜː.nə.lɪst/

nhà báo ảnh

A photojournalist captured the protest in a striking series of images.

Nhà báo ảnh đã ghi lại cuộc biểu tình bằng một loạt hình ảnh ấn tượng.

Các từ vựng này không chỉ giúp bạn nắm vững báo chí tiếng Anh là gì, mà còn hỗ trợ phát triển kỹ năng English journalism, reporting techniques, media communication – những kỹ năng quan trọng khi làm việc trong môi trường báo điện tử và truyền thông quốc tế.

6. Từ vựng tiếng Anh về thói quen đọc báo và theo dõi tin tức

Hiểu báo chí tiếng Anh là gì không chỉ giúp bạn biết về nghề báo mà còn trang bị vốn từ vựng quan trọng để mô tả thói quen đọc tin tức, theo dõi báo chí và media consumption trong tiếng Anh. Dưới đây là một số cụm từ phổ biến cùng phiên âm, nghĩa và ví dụ minh họa:

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ minh họa

catch a news bulletin (v.p)

/kætʃ ə njuːz ˈbʊl.ə.tɪn/

xem hoặc đọc bản tin

I usually catch a news bulletin on TV before breakfast.

Tôi thường xem bản tin trên TV trước khi ăn sáng.

follow a story (v.p)

/ˈfɒl.əʊ ə ˈstɔː.ri/

theo dõi một vụ việc, câu chuyện

She followed the story about climate change closely online.

Cô ấy theo dõi sát sao câu chuyện về biến đổi khí hậu trên mạng.

peruse one’s favorite column (v.p)

/pəˈruːz wʌnz ˈfeɪ.vər.ɪt ˈkɒl.əm/

đọc kỹ một chuyên mục yêu thích

He perused his favorite column in the newspaper every Sunday.

Anh ấy đọc kỹ chuyên mục yêu thích trên báo mỗi Chủ nhật.

subscribe to a publication (v.p)

/səbˈskraɪb tʊ ə ˌpʌb.lɪˈkeɪ.ʃən/

đăng ký theo dõi một ấn phẩm

Many readers subscribe to online publications to stay informed.

Nhiều độc giả đăng ký theo dõi các ấn phẩm trực tuyến để cập nhật thông tin.

track the news (v.p)

/træk ðə njuːz/

theo dõi tin tức

Journalists track the news daily to report promptly.

Các nhà báo theo dõi tin tức hàng ngày để đưa tin kịp thời.

scan headlines (v.p)

/skæn ˈhed.laɪnz/

đọc lướt các tiêu đề tin tức

I usually scan headlines in the morning to see what’s trending.

Tôi thường đọc lướt các tiêu đề vào buổi sáng để biết tin nóng.

check updates (v.p)

/tʃek ˈʌp.deɪts/

kiểm tra các bản cập nhật mới nhất

He checks news updates on his phone every hour.

Anh ấy kiểm tra các bản cập nhật tin tức trên điện thoại mỗi giờ.

Việc dám bắt đầu ngày hôm nay sẽ đem đến cho bạn cơ hội thành công, sự tự tin, năng lượng cho mai sau. Kỳ vọng rằng qua nguồn thông tin trên các bạn đã biết được báo chí tiếng anh là gì, cùng với sự cần thiết và những khó khăn mà sinh viên báo chí gặp phải với Tiếng Anh. Nếu như bạn đam mê bạn sẽ không ngại thử thách. Hãy đứng lên phấn đấu củng cố kỹ năng Tiếng Anh để phục vụ cho công việc của tương lai. Chúc các bạn thành công! 

Bài viết tham khảo: Multimedia là gì? Khám phá những cơ hội việc làm multimedia hot nhất

Tìm kiếm việc làm

Chuyên mục

Bí quyết viết CV Tâm sự Nghề nghiệp Cẩm Nang Tìm Việc Kỹ Năng Tuyển Dụng Cẩm nang khởi nghiệp Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm Kỹ năng ứng xử văn phòng Quyền lợi người lao động Bí quyết đào tạo nhân lực Bí quyết lãnh đạo Bí quyết làm việc hiệu quả Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép Bí quyết viết thư xin thôi việc Cách viết đơn xin việc Bí quyết tăng lương Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên Kỹ năng đàm phán lương Kỹ năng phỏng vấn Kỹ năng quản trị doanh nghiệp Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng Mẹo viết hồ sơ xin việc Mẹo viết thư xin việc Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng Định hướng nghề nghiệp Top việc làm hấp dẫn Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng Tư vấn việc làm ngành Báo chí Tư vấn tìm việc làm thêm Tư vấn việc làm ngành Bất động sản Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin Tư vấn việc làm ngành Du lịch Tư vấn việc làm ngành Kế toán Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật Tư vấn việc làm ngành Sư phạm Tư vấn việc làm ngành Luật Tư vấn việc làm thẩm định Tư vấn việc làm vị trí Content Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn Tư vấn việc làm quản lý Kỹ năng văn phòng Nghề truyền thống Các vấn đề về lương Tư vấn tìm việc làm thời vụ Cách viết Sơ yếu lý lịch Cách gửi hồ sơ xin việc Biểu mẫu phục vụ công việc Tin tức tổng hợp Ý tưởng kinh doanh Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh Mẹo viết Thư cảm ơn Góc Công Sở Hoạt động đoàn thể Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe Quản trị nhân lực Quản trị sản xuất Cẩm nang kinh doanh Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất Mô tả công việc ngành Kinh doanh Mô tả công việc ngành Bán hàng Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán Mô tả công việc ngành Marketing - PR Mô tả công việc ngành Nhân sự Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin Mô tả công việc ngành Sản xuất Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải Mô tả công việc Kho vận - Vật tư Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn Mô tả công việc ngành Hàng không Mô tả công việc ngành Xây dựng Mô tả công việc ngành Y tế - Dược Mô tả công việc Lao động phổ thông Mô tả công việc ngành Kỹ thuật Mô tả công việc Nhà nghiên cứu Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính Mô tả công việc Biên - Phiên dịch Mô tả công việc ngành Thiết kế Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern Mô tả công việc ngành Freelancer Mô tả công việc Công chức - Viên chức Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận Hồ sơ doanh nhân Việc làm theo phường Danh sách các hoàng đế nổi tiếng Vĩ Nhân Thời Xưa Chấm Công Tài Sản Doanh Nghiệp Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng Quản Lý Công Việc Nhân Viên Đánh giá nhân viên Quản Lý Trường Học Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính Kinh nghiệm Quản lý kho hàng Quản Lý Gara Ô Tô Xem thêm gợi ý