Quay lại

Chứng từ gốc là gì? Những nghiệp vụ mà các kế toán phải nằm lòng

Tác giả: Phạm Diệp

Kế toán, một trong những ngành nghề khiến nhiều người gặp phải nhiều sự rắc rối và đau đầu nhất, khi có quá nhiều những chứng từ văn bản yêu cầu bạn phải nằm lòng những quy định về nó trong lòng bàn tay, đặc biệt là đối với những loại văn bản về chứng từ gốc. Thế nhưng chứng từ gốc là gì, bạn đã chắc chắn rằng những kiến thức kế toán mà mình có đã đủ để nhận biết được về tính công năng cũng như vai trò của những chứng từ văn bản đó là gì hay chưa? Bài viết dưới đây sẽ đem đến cho bạn câu trả lời tổng quan nhất về vấn đề này nhé.

Việc làm Kế toán - Kiểm toán

1. Chứng từ gốc là gì?

Chứng từ gốc là loại văn bản chứng từ quan trọng và được các bộ phận trong phòng ban có trách nhiệm liên quan của doanh nghiệp lập nên dựa trên những nghiệp vụ về kinh tế phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động của công ty, doanh nghiệp đó. Nghiệp vụ doanh nghiệp phát sinh đến đâu tại đâu thì các bộ phận tại đó phải lập tức tiến hành thực hiện các chứng từ, văn bản để xác minh sự việc đến đó theo đúng các quy trình cũng như các quy định chung của cả doanh nghiệp và đúng cả về mặt pháp lý theo đúng quy trình của Luật thuế hiện nay về loại văn bản chứng từ đó. Và những chứng từ này được gọi chung là chứng từ gốc. Vai trò của chứng từ gốc là vô cùng quan trọng và có tính quyết định cao về mặt giá trị pháp lý

Ngoài ra, một số văn bản chứng từ gốc quan trọng của doanh nghiệp có thể kể đến như: VAT, Phiếu nhập kho, Phiếu thu v.v.

 Chứng từ gốc là gì?

Ví dụ: Trong việc hợp tác và đàm phán hợp đồng với công ty đối tác tại Hà Nội, công ty có cử bạn ra Hà Nội 3 ngày để thực hiện việc khảo sát về doanh nghiệp đối tác đó trước khi đi đến quyết định ký hợp đồng. Thì theo đúng quy trình, bạn sẽ phải được công ty thực hiện nghiệp vụ ứng tiền, tuy nhiên để có thể được công ty thực hiện nghiệp vụ này cho mình bạn cần phải lập và cung cấp 2 loại chứng từ gốc là Giấy đơn cử quyết định công tác đã được sếp xét duyệt và giấy đề nghị tạm ứng tiền có chữ ký của người lập (là bạn) và trưởng phòng bộ phận mà bạn công tác, 2 loại giấy tờ này chính là “chứng từ gốc”. Toàn bộ các mẫu chứng từ văn bản này phải được thực hiện theo quy trình và các quy chế công tác phí của doanh nghiệp đã ban hành trước đó cũng như tuân thủ theo đúng quy trình về mặt pháp luật của Luật Thuế. Sau khi đã cung cấp đủ các văn bản, giấy tờ chứng từ gốc thì bộ phận kế toán của doanh nghiệp mới có thể được phép thực hiện việc xuất tiền tạm ứng cho bạn.

Xem thêm: Chiếu khấu thanh toán là gì? Thông tin đầy đủ cho bạn

2. Phân loại chứng từ gốc

Tuy vào từng trường hợp cũng như tính chất của mỗi nghiệp vụ trong doanh nghiệp, mà các loại văn bản của chứng từ gốc sẽ được phân thành 2 loại nhỏ là: chứng từ chấp hành và chứng từ mệnh lệnh

Trong đó, chi tiết về từng loại này sẽ được hiểu như sau:

-Chứng từ mệnh lệnh

Chứng từ mệnh lệnh là loại văn bản chứng từ được doanh nghiệp sử dụng trong trường hợp muốn ban hành các quyết định cũng như việc truyền đạt đến các bộ phận liên quan trong doanh nghiệp về các lệnh sản xuất, kinh doanh hay cũng có thể là các quyết định công tác nhất định, có thể kể như: lệnh xuất kho, lệnh chi v.v. Chứng từ mệnh lệnh chỉ có giá trị ban hành và truyền đạt và không được dùng làm căn cứ chính thức để ghi sổ kế toán.

 

 Phân loại chứng từ gốc

-Chứng từ chấp hành

Chứng từ chấp hành là loại văn bản chứng từ được các doanh nghiệp dùng trong những trường hợp như: ghi nhận các lệnh sản xuất trong kinh doanh đã được thực hiện trước đó và nó cũng là căn cứ quyết định để ghi sổ kế toán, có thể kể đến một số những chứng từ mang tính chấp hành như: Phiếu thu, Phiếu chi, …. Những chứng từ gốc mang tính chấp hành có thể được chính từ đơn vị doanh nghiệp tự lập hay nó cũng có thể được thu nhận từ bên ngoài. Ví dụ như Phiếu xuất kho là do đơn vị đơn vị doanh nghiệp tự lập, còn Hoá đơn GTGT thì lại là chứng từ mà doanh nghiệp nhận được từ đơn vị cung ứng nguồn vật tư là thu nhận từ bên ngoài.

Xem thêm: Bút toán là gì? Những điều cần biết về bút toán

3. Một số các loại chứng từ gốc trong kế toán của doanh nghiệp

Bên cạnh việc giải nghĩa được về chứng từ gốc là như thể nào rồi, nhưng chứng từ gốc sẽ bao gồm những chứng từ văn bản như thế nào, bạn nắm được chưa? Dưới đây là tổng hợp một số những chứng từ gốc quan trọng thường xuyên được dùng trong kế toán doanh nghiệp mà bạn cần phải nắm được một cách tổng thể và rõ ràng nhất:

3.1. Các loại chứng từ gốc có liên quan đến tiền

Các loại chứng từ này sẽ bao gồm những loại giấy và văn bản như sau:

Các loại chứng từ gốc có liên quan đến tiền
  • Phiếu thu tiền

Phiếu thu tiền là chứng từ xác nhận việc đã thu nhận tiền của doanh nghiệp, có thể đến từ việc mua bán các dịch vụ hàng hóa, sản phẩm mà khách hàng đã thực hiện bằng việc thanh toán bằng hình thức tiền mặt

  • Phiếu chi tiền

Là những chứng từ chứng minh và ghi nhận về nghiệp vụ chi tiền của doanh nghiệp, nó xuất hiện trong các trường hợp như doanh nghiệp mua hàng hóa, phiếu đề nghị thanh toán mua các nguyên vật liệu, … hay các dịch vụ đã thanh toán ngay cho nhà cung cấp bằng tiền mặt.

  • Séc tiền mặt:

Séc tiền mặt được sử dụng trong những trường hợp như doanh nghiệp, công ty  thực hiện phát hành séc cho nhân viên đi rút tiền từ tài khoản ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.

  • Uỷ nhiệm chi:

Uỷ nhiệm chi là loại chứng từ thường được dùng trong những trường hợp như: thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng hình thức chuyển khoản. Đây cũng là căn cứ để xác minh cho việc giao dịch thanh toán cho đơn vị cung cấp nguồn hàng của doanh nghiệp sau khi đã hoàn thành. Bởi vậy khi thực hiện việc trình bày cũng như viết giấy uỷ nhiệm chi, bộ phận kế toán cần phải điền đầy đủ các các nội dung cần thiết và đảm bảo được tính chính xác nhất về các thông tin của đơn vị mình và của nhà cung cấp trong bản Ủy nhiệm chi đó.

  • Nộp tiền vào tài khoản:

Hay hiểu một cách cụ thể thì nó có nghĩa là các chứng từ thể hiện các nội dung liên quan đến việc đã nộp tiền thông qua hình thức chuyển khoản, có thể như khách hành chuyển tiền sử dụng dịch vụ hay cũng có thể là chứng nhận việc đã nộp tiền lãi tiền gửi hàng tháng

  • Chuyển tiền nội bộ:

Hiểu một cách đơn giả và khách quan nhất thì chuyển tiền nội bộ có nghĩa là chứng từ xác nhận việc chuyển tiền từ tài khoản ngoại tệ sang tài khoản tiền gửi bằng VND, hay cũng có thể là ngược lại trong việc thanh toán cho đơn vị cung cấp nguồn cung

3.2. Các chứng từ liên quan đến hoá đơn

  • Hoá đơn bán hàng

Hoá đơn bán hàng là chứng từ ghi nhận việc các đơn vị trong doanh nghiệp đã hoàn thành việc chuyển giao các sản phẩm, dịch vụ hàng hoá của đơn vị mình đến khách hàng và được ghi nhận vào doanh thu

  • Hoá đơn mua hàng:

Là chứng từ căn cứ cho việc đã hoàn thành việc mua hàng của khách hàng tại doanh nghiệp

  • Hàng bán trả lại

Là chứng từ sẽ phải xuất hiện kèm với hoá đơn khách hàng trả lại hàng trong trường hợp khách hàng muốn trả lại số lượng hàng hóa mà họ đã mua trước đó.

  • Hàng mua trả lại hàng

Là chứng từ đi kèm theo các hoá đơn đầu ra ghi nhận việc khách hàng đã mua hàng rồi nhưng lại muốn trả lại đơn vị cung cấp

  • Tổng hợp hoá đơn bán lẻ:

Là các chứng từ có chức năng tổng hợp các hoá đơn bán lẻ và kẹp theo cùng các hoá đơn bán hàng của doanh nghiệp. Trên các chứng mang tính Tổng hợp hoá đơn bán lẻ buộc phải có chữ ký cả giữa đại diện bên bán và người mua

Xem thêm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp và những thông tin bạn cần biết

3.3. Các loại chứng từ liên quan đến vật tư, hàng hoá

  • Phiếu nhập kho:

Hay hiểu một cách đơn giản nhất thì nó có nghĩa là chứng từ ghi nhận số lượng hàng hóa đã được tiến hành được nhập kho từ hoá đơn nhập hàng. Dựa trên những căn cứ của mẫu biên bản nghiệm thu, mà các bộ phận khác cũng sẽ thực hiện hoàn thành quy trình sản xuất sản phẩm

  • Phiếu xuất kho:

Phiếu xuất kho là loại chứng từ ghi nhận việc doanh nghiệp đã thực hiện việc xuất kho với các nguyên vật liệu trước khi thực hiện việc xuất hàng thành phẩm và kho hàng ra thị trường và đưa đến tay khách hàng

  • Phiếu chuyển kho:

Hay có thể hiểu nó là chứng từ ghi nhận việc chuyển kho vật phẩm đã được hoàn thành sang kho hàng hóa trước khi được xuất bán. Hay ngược lại hàng hóa được chuyển vào kho để cung cấp cho quá trình sản xuất.

Chứng từ liên quan đến tài sản cố định và công cụ dụng cụ

3.4. Chứng từ liên quan đến tài sản cố định và công cụ dụng cụ

Nó có nghĩa là chứng từ thể hiện những nội dung liên quan đến việc mua hay chuyển giao các vật phẩm mang tính chất là tài sản cố định như: máy móc, các thiết bị vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất và điều hành của doanh nghiệp và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.

  • Chứng từ ghi giảm tài sản cố định:

Là những chứng từ thế hiện những nội dung về việc ghi giảm trong những trường hợp như: thanh lý hay thực hiện nhượng bán các tài sản cố định của doanh nghiệp. Hay các trường hợp doanh nghiệp muốn hạch toán và chuyển giao các tài sản cố định thành công cụ dụng cụ.

  • Điều chỉnh tài sản cố định:

Điều chỉnh tài sản cố định có nghĩa là chứng từ có chức năng phản ánh trong việc điều chỉnh tăng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp

  • Chứng từ khấu hao TSCĐ:

Hay hiểu một cách đơn giản thì nó có nghĩa là các chứng từ được thực hiện vào cuối các tháng mà bộ phận kế toán thực hiện trích khấu hao tài sản cố định. Các khoản khấu hao này sẽ được tính trực tiếp vào nguồn chi phí hoạt động quản lý doanh nghiệp, hay cũng có thể sẽ là nguồn chi phí phục vụ trong việc sản xuất (trong trường hợp nếu như tài sản cố định đó có góp mặt và tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất đó)

  • Chứng từ ghi tăng CCDC:

Có nghĩa là các chứng từ đi kèm theo hoá đơn mua mới CDCD

  • Chứng từ ghi giảm CCDC:

Là chứng từ phát sinh trong các trường hợp đơn vị sản xuất báo hỏng CCDC.

  • Chứng từ phân bổ CCDC:

Chứng từ phân bổ CCDC mang tính chất quản lý tính phân bổ của CCDC, và sẽ được kế toán tiến hành lập vào cuối tháng. Các khoản trong phân bổ CCDC sẽ được tính trực tiếp vào các khoản chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hay cũng có thể được đưa vào các chi phí quản lý của doanh nghiệp đó.

  • Báo hỏng, báo mất công cụ dụng cụ:

Nói một cách khác thì nó có nghĩa là các chứng từ ghi nhận hay xác nhận việc đơn vị báo hỏng hay để mất công cụ sản xuất

3.5. Các loại chứng từ kế toán liên quan khác

  • Chứng từ nghiệp vụ khác:

Là loại chứng từ mang tính chất trong việc phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến những vấn đề trả lương cho các bộ phận nhân trong doanh nghiệp. Trong đó nó cũng sẽ bao gồm những việc như sẽ phải trích bao nhiêu cho cách khoản: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các khoản tiền thuế phải nộp, các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý mà doanh nghiệp phải nộp. Từ đó để xác định lại các khoản chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp cuối năm mà doanh nghiệp sẽ phải nộp thêm.

  • Chừng từ ghi đồng thời:

Hay có thể hiểu nó là những chứng từ ghi nhận việc hạch toán các bút toán về các vấn đề liên quan đến ngoại tệ. Có thể kể đến như những việc mua ngoại tệ các loại của doanh nghiệp.

Một số các loại chứng từ gốc trong kế toán của doanh nghiệp

Trên đây là một số chia sẻ về chủ đề “chứng từ gốc là gì”, hi vọng thông qua những kiến thức được chia sẻ trong bài viết đã có thể đem đến cho bạn một câu trả lời tổng thể nhất về chứng từ gốc là gì, cũng như giúp bạn dễ dàng hơn trong việc nắm bắt và thực hiên các nghiệp vụ kế toán của bản thân liên quan đến những loại hình văn bản chứng từ này. Cảm ơn vì đã luôn dành thời gian đồng hành và theo dõi bài viết của chúng mình, chúc bạn luôn thành công với công việc của mình nhé

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV- Tâm sự Nghề nghiệp- Cẩm Nang Tìm Việc- Kỹ Năng Tuyển Dụng- Cẩm nang khởi nghiệp- Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm- Kỹ năng ứng xử văn phòng- Quyền lợi người lao động- Bí quyết đào tạo nhân lực- Bí quyết lãnh đạo- Bí quyết làm việc hiệu quả- Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép- Bí quyết viết thư xin thôi việc- Cách viết đơn xin việc- Bí quyết thành công trong công việc- Bí quyết tăng lương- Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên- Kỹ năng đàm phán lương- Kỹ năng phỏng vấn- Kỹ năng quản trị doanh nghiệp- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng- Mẹo viết hồ sơ xin việc- Mẹo viết thư xin việc- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng- Định hướng nghề nghiệp- Top việc làm hấp dẫn- Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông- Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng- Tư vấn việc làm ngành Báo chí- Tư vấn tìm việc làm thêm- Tư vấn việc làm ngành Bất động sản- Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin- Tư vấn việc làm ngành Du lịch- Tư vấn việc làm ngành Kế toán- Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật- Tư vấn việc làm ngành Sư phạm- Tư vấn việc làm ngành Luật- Tư vấn việc làm thẩm định- Tư vấn việc làm vị trí Content- Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn- Tư vấn việc làm quản lý- Kỹ năng văn phòng- Nghề truyền thống- Các vấn đề về lương- Tư vấn tìm việc làm thời vụ- Cách viết Sơ yếu lý lịch- Cách gửi hồ sơ xin việc- Biểu mẫu phục vụ công việc- Tin tức tổng hợp- Ý tưởng kinh doanh- Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương- Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh- Mẹo viết Thư cảm ơn- Góc Công Sở- Câu chuyện nghề nghiệp- Hoạt động đoàn thể- Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch- Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự- Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics- Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng- Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật- Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe- Quản trị nhân lực - Quản trị sản xuất- Cẩm nang kinh doanh- Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất- Mô tả công việc ngành Kinh doanh- Mô tả công việc ngành Bán hàng- Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng- Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng- Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán- Mô tả công việc ngành Marketing - PR- Mô tả công việc ngành Nhân sự- Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin- Mô tả công việc ngành Sản xuất- Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải- Mô tả công việc Kho vận - Vật tư- Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics- Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn- Mô tả công việc ngành Hàng không- Mô tả công việc ngành Xây dựng- Mô tả công việc ngành Y tế - Dược- Mô tả công việc Lao động phổ thông- Mô tả công việc ngành Kỹ thuật- Mô tả công việc Nhà nghiên cứu- Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo- Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính- Mô tả công việc Biên - Phiên dịch- Mô tả công việc ngành Thiết kế- Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình- Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh- Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực- Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo- Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern- Mô tả công việc ngành Freelancer- Mô tả công việc Công chức - Viên chức- Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý- Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng - Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận- Hồ sơ doanh nhân- Việc làm theo phường- Danh sách các hoàng đế nổi tiếng- Tài liệu gia sư- Vĩ Nhân Thời Xưa- Chấm Công- Danh mục văn thư lưu trữ- Tài Sản Doanh Nghiệp- KPI Năng Lực- Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp- Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng- Quản Lý Công Việc Nhân Viên- Chuyển văn bản thành giọng nói- Giới Thiệu App Phiên Dịch- Quản Lý Kênh Phân Phối- Đánh giá nhân viên- Quản lý ngành xây dựng- Hóa đơn doanh nghiệp- Quản Lý Vận Tải- Kinh nghiệm Quản lý mua hàng- Danh thiếp cá nhân- Quản Lý Trường Học- Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng- Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính- Kinh nghiệm Quản lý kho hàng- Quản Lý Gara Ô Tô-