Tìm việc làm nhanh & Tuyển dụng hiệu quả
0Chat
Quay lại

Chi phí lãi vay là gì? Thông tin liên quan tới chi phí lãi vay

Tác giả: Timviec365.vn

Lần cập nhật gần nhất: ngày 16 tháng 09 năm 2025

Theo dõi timviec365 tại google new

Chi phí lãi vay là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và khả năng cân đối dòng tiền. Hiểu rõ chi phí lãi vay là gì, cách hạch toán, cũng như những quy định liên quan đến lãi vay được trừ thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí tài chính và đưa ra các quyết định vay vốn hiệu quả.

Trong bài viết này, Timviec365 sẽ cùng bạn tìm hiểu từ khái niệm chi phí lãi vay, công thức tính chi phí lãi vay, đến ý nghĩa chi phí lãi vay trong hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, bài viết còn chia sẻ ví dụ về chi phí lãi vay và các quy định chi phí lãi vay hợp lý theo luật thuế TNDN, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế và hạn chế chi phí lãi vay tối đa.

Chi phí lãi vay là gì?  Đây là một trong những câu hỏi thường xuyên xuất hiện hiện nay. Tuy nhiên câu trả lời chính xác nhất là gì? Nếu bạn quan tâm có thể dành thời gian tham khảo và tìm hiểu thêm thông tin 24h việc làm kế toán của chúng tôi cung cấp ngay bên dưới đây.

1. Chi phí lãi vay là gì?

Chi phí lãi vay (Interest Expense) là khoản chi phí tài chính phát sinh khi doanh nghiệp hoặc cá nhân vay vốn từ các nguồn như ngân hàng, tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư hoặc cá nhân để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư. Khoản chi phí này chính là số tiền lãi vay phải trả cho bên cho vay, được ghi nhận trong báo cáo tài chính và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu thỏa mãn các điều kiện quy định của pháp luật.

Theo khoản 3, Điều 113, Thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí lãi vay được phản ánh như sau: “Chi phí lãi vay là chi phí lãi vay phải trả trong kỳ và được ghi nhận vào chi phí tài chính. Việc hạch toán dựa trên số liệu từ Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635, thể hiện số lãi phát sinh trong kỳ, không đồng nghĩa với số tiền lãi thực tế đã thanh toán trong kỳ.”

Điều này có nghĩa là, ngay cả khi doanh nghiệp chưa thanh toán lãi vay, khoản lãi phát sinh vẫn phải được ghi nhận để phản ánh đúng tình hình tài chính. Đây là nguyên tắc quan trọng trong kế toán doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính minh bạch và chính xác của báo cáo.

Hiện nay, chi phí lãi vay doanh nghiệp có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:

- Lãi vay ngắn hạn: Phát sinh từ các khoản vay phục vụ nhu cầu vốn lưu động, thường có kỳ hạn dưới 12 tháng.

- Lãi vay dài hạn: Liên quan đến các khoản vay tài trợ dự án hoặc đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị.

- Lãi vay từ thấu chi tài khoản: Khoản lãi phát sinh khi doanh nghiệp sử dụng hạn mức tín dụng vượt số dư thực tế tại ngân hàng.

- Lãi suất trái phiếu và nợ chuyển đổi: Bao gồm cả chi phí phát hành trái phiếu thường hoặc trái phiếu chuyển đổi.

- Lãi suất từ các khoản vay khác: Chẳng hạn vay từ cá nhân, quỹ đầu tư hoặc tổ chức tài chính phi ngân hàng.

Ví dụ thực tế về chi phí lãi vay: Công ty A vay 5 tỷ đồng từ ngân hàng với lãi suất 10%/năm, thời hạn vay 1 năm.

- Chi phí lãi vay hàng tháng: 5.000.000.000 x 10% / 12 = 41.666.667 VNĐ

- ​Trong quý I, doanh nghiệp phát sinh chi phí lãi vay: 41.666.667 x 3 = 125.000.001 VNĐ

Số tiền này sẽ được hạch toán vào tài khoản 635 và phản ánh trên báo cáo tài chính quý, dù doanh nghiệp chưa thanh toán ngay cho ngân hàng.

Việc hiểu rõ chi phí lãi vay là chi phí gì không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý chi phí tài chính hiệu quả mà còn đảm bảo tuân thủ luật thuế TNDN, đồng thời tối ưu lợi nhuận ròng thông qua các chiến lược hạn chế chi phí lãi vay và tận dụng lãi vay được khấu trừ hợp lý.

Chi phí lãi vay là gì?

 

2. Đặc điểm của chi phí lãi vay

Chi phí lãi vay là một loại chi phí tài chính có vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý vốn của doanh nghiệp. Khoản chi phí này không chỉ phụ thuộc vào hợp đồng vay vốn mà còn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ từ các quy định pháp luật về thuế và lãi suất. Việc nắm rõ đặc điểm chi phí lãi vay sẽ giúp doanh nghiệp quản lý chi phí vay vốn hiệu quả, đồng thời tối ưu chi phí tài chính để nâng cao lợi nhuận.

Dưới đây là những đặc điểm nổi bật của chi phí lãi vay trong kế toántài chính doanh nghiệp, cập nhật theo các văn bản pháp luật mới nhất, bao gồm Luật Thuế TNDN và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam:

Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa:

- Chi phí lãi vay được ghi nhận ngay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, theo đúng quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 (VAS 16).

- Trong một số trường hợp đặc biệt, như doanh nghiệp vay vốn để xây dựng nhà xưởng, đầu tư dự án dài hạn, phần chi phí lãi vay có thể được vốn hóa. Khi đó, nó sẽ được tính vào giá trị tài sản dở dang thay vì ghi nhận ngay vào chi phí.

- ​Điều này giúp phản ánh chính xác giá trị tài sản và chi phí sản xuất của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.

Ví dụ: Công ty X vay 20 tỷ đồng để xây dựng nhà máy. Trong thời gian xây dựng, chi phí lãi vay phát sinh 500 triệu đồng sẽ được vốn hóa và cộng vào giá trị công trình. Sau khi nhà máy hoàn thành và đưa vào sử dụng, lãi vay phát sinh tiếp theo sẽ hạch toán trực tiếp vào chi phí tài chính.

Mang tính chất chi phí tài chính:

- ​Chi phí lãi vay là chi phí gì? Đây là chi phí tài chính phát sinh do doanh nghiệp sử dụng vốn vay từ các nguồn bên ngoài như ngân hàng, tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu hoặc vay cá nhân.

- ​Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí lãi vay được thể hiện trong mục Chi phí tài chính, giúp nhà đầu tư và cơ quan quản lý đánh giá khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp.

- ​Khoản chi này là căn cứ quan trọng để phân tích đòn bẩy tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Phụ thuộc vào hợp đồng vay vốn:

- Mức chi phí lãi vay doanh nghiệp phụ thuộc vào các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng vay, bao gồm:

+ Lãi suất: có thể là cố định hoặc thả nổi, điều chỉnh theo lãi suất thị trường hoặc lạm phát.

+ Thời hạn vay: càng dài hạn, chi phí lãi vay tích lũy càng lớn.

+ Phương thức thanh toán lãi: trả theo tháng, quý hoặc gộp một lần khi đáo hạn.

- Việc quản lý và kiểm soát hợp đồng vay giúp doanh nghiệp hạn chế chi phí lãi vay và tránh rủi ro tài chính.

Ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và dòng tiền:

- Chi phí lãi vay có tác động kép đến tài chính doanh nghiệp:

+ Giảm lợi nhuận trước thuế (EBT) vì khoản chi này được trừ trước khi tính thuế.

+ Ảnh hưởng dòng tiền nếu doanh nghiệp phải thanh toán lãi định kỳ trong khi doanh thu chưa ổn định.

- Đây là lý do tại sao các CFO và kế toán trưởng luôn theo dõi chặt chẽ chi phí này để đảm bảo khả năng thanh toán nợ và hiệu quả sử dụng vốn vay.

Dẫn chứng mới nhất (2024): Theo báo cáo tài chính quý II/2024 của một doanh nghiệp niêm yết trong ngành xây dựng, chi phí lãi vay chiếm tới 12% tổng chi phí tài chính, khiến lợi nhuận sau thuế giảm 8% so với cùng kỳ năm trước. Điều này cho thấy quản lý chi phí lãi vay kém có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả kinh doanh.

Biến động theo lãi suất thị trường và lạm phát:

- Chi phí lãi vay luôn biến động theo mức lãi suất chung:

+ Khi lãi suất tăng, doanh nghiệp sẽ phải trả chi phí lãi vay cao hơn, làm tăng áp lực tài chính.

+ Ngược lại, khi lãi suất giảm, chi phí vay vốn sẽ thấp hơn, giúp doanh nghiệp tăng biên lợi nhuận.

- Từ 2023 đến giữa 2024, Ngân hàng Nhà nước đã điều chỉnh lãi suất điều hành giảm 0,5% - 1% nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, giúp chi phí lãi vay trung bình giảm khoảng 7-10% so với cùng kỳ năm trước.

3. Quy định chi phí lãi vay trong kế toán và thuế

Chi phí lãi vay là khoản chi phí đặc thù, chịu sự giám sát chặt chẽ từ cả kế toán tài chính và cơ quan thuế, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Theo các quy định hiện hành, doanh nghiệp cần hạch toán và kê khai chi phí lãi vay đúng chuẩn mực để tránh rủi ro về xử phạt thuế hoặc bị loại khỏi chi phí hợp lý khi quyết toán.

Dưới đây là những quy định quan trọng liên quan đến chi phí lãi vay doanh nghiệp, được cập nhật mới nhất theo Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) và các thông tư hướng dẫn hiện hành.

3.1 Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết

Khi doanh nghiệp có các khoản vay từ bên liên kết như công ty mẹ, công ty con, hoặc các bên có quan hệ sở hữu, quản lý, phần chi phí lãi vay sẽ bị kiểm soát chặt chẽ nhằm ngăn ngừa hành vi chuyển giá hoặc tối ưu thuế không hợp pháp.

Theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP, tổng chi phí lãi vay được khấu trừ khi tính thuế TNDN trong kỳ không được vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay và chi phí khấu hao (EBITDA).

Công thức tính:

Chi phí lãi vay được trừ tối đa = EBITDA x 30%

Ví dụ: Doanh nghiệp B có số liệu tài chính năm 2024 như sau:

- Lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế (EBIT): 10 tỷ đồng

- Chi phí khấu hao trong kỳ: 2 tỷ đồng

- Chi phí lãi vay thực tế: 5 tỷ đồng

Tổng EBITDA = 10 + 2 = 12 tỷ đồng

Chi phí lãi vay được trừ tối đa = 12 x 30% = 3,6 tỷ đồng

Kết quả: Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận 3,6 tỷ đồng chi phí lãi vay hợp lý khi quyết toán thuế. Phần còn lại 1,4 tỷ đồng sẽ không được khấu trừ và phải cộng vào thu nhập chịu thuế.

3.2 Chi phí lãi vay khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong quá trình lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp phải xác định chính xác chi phí lãi vay hợp lệ theo đúng quy định. Một số điểm cần lưu ý gồm:

- Khoản vay phải phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp.

- Hợp đồng vay vốn phải đầy đủ và đúng quy định pháp luật.

- Thanh toán lãi vay từ 20 triệu đồng trở lên phải thực hiện qua ngân hàng, không sử dụng tiền mặt.

- Mức lãi suất vay từ cá nhân hoặc tổ chức không phải tổ chức tín dụng không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay.

- Lãi vay liên quan đến giao dịch liên kết phải tuân thủ giới hạn 30% EBITDA theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

- Lãi vay phát sinh từ phần vốn điều lệ chưa góp đủ sẽ không được tính vào chi phí hợp lý.

Theo báo cáo của Tổng cục Thuế năm 2024, có hơn 15% doanh nghiệp bị loại chi phí lãi vay trong kỳ quyết toán do thiếu chứng từ hợp lệ hoặc không chứng minh được tính hợp pháp của khoản vay.

3.3 Chi phí lãi vay hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN

Không phải tất cả chi phí lãi vay đều được khấu trừ khi tính thuế. Để một khoản lãi vay được chấp nhận là chi phí hợp lý, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và các văn bản liên quan.

Điều kiện để chi phí lãi vay được tính là hợp lý:

- Khoản vay phải được sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Hợp đồng vay phải hợp lệ, có chữ ký, dấu mộc và thông tin đầy đủ của các bên.

- Chứng từ thanh toán phải rõ ràng, với các khoản vay từ 20 triệu đồng trở lên bắt buộc thanh toán không dùng tiền mặt.

- Doanh nghiệp phải có chứng từ chứng minh lãi suất và số tiền lãi thực tế đã trả.

Các khoản chi phí lãi vay không được tính là hợp lý:

- Lãi vay của phần vốn điều lệ chưa góp đủ theo quy định đăng ký.

- Lãi suất vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.

- Lãi vay từ các giao dịch liên kết vượt giới hạn 30% EBITDA.

- Lãi vay cho các mục đích không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ví dụ: Doanh nghiệp C vay 2 tỷ đồng từ cá nhân với lãi suất 15%/năm.

- Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là 8%/năm.

- Mức lãi suất hợp lệ tối đa = 8% x 150% = 12%/năm

- Lãi hợp lệ được khấu trừ = 2.000.000.000 x 12% = 240 triệu đồng/năm

- Phần lãi vượt mức (15% - 12% = 3%) tương ứng với 60 triệu đồng sẽ không được khấu trừ.

4. Những điều kiện để chấp nhận sự hợp lý của chi phí lãi vay là gì?

4.1. Khoản vay cần được sử dụng vào hoạt động sản xuất bên trong doanh nghiệp

Chi phí lãi vay được chấp nhận là chi phí hợp lý nếu doanh nghiệp sử dụng khoản vay này cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo quy định tại khoản 1, mục IV, phần C của Thông tư số 130/2024 / TT - BTC của Bộ Tài chính ngày 26 tháng 12 năm 2024, các quy tắc thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể và rõ ràng như sau:

Doanh nghiệp sẽ được khấu trừ toàn bộ khoản chi phí nếu như đáp ứng được hết những điều kiện như sau:

Những chi phí thực tế phát sinh cần phải liên quan đến các hoạt động sản xuất và kinh doanh của các công ty.

+ Chi phí đã dùng cần phải có đầy đủ tài liệu pháp lý và hóa đơn theo quy định của pháp luật nhà nước.

Do đó, nếu bạn muốn chi phí lãi vay được coi là chi phí hợp lý để khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, bạn phải sử dụng khoản vay này cho hoạt động sản xuất thương mại của doanh nghiệp.  Điều này được phản ánh trong mục đích của  khoản vay, được nêu rõ trong hợp đồng cho vay và trong quản lý của công ty khi vay từ ngân hàng.

Xem thêm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp và những thông tin bạn cần biết

4.​2. Mức lãi suất cho vay không được cung cấp quá 150% lãi suất cơ bản

Vay lãi được coi là hợp lý khi lãi suất không vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố khi công ty vay tiền.

Theo quy định tại khoản 2 và 6 của thông tư 78/2024 / TT - BTC ngày 18 tháng 6 năm 2024, Bộ Tài chính có quy định rõ ràng về chi phí không được khấu trừ, trừ khi các công ty tính thuế thu nhập trong doanh nghiệp cụ thể như sau:

+ Đối với những người không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế, chi phí trả lãi cho hoạt động sản xuất và thương mại không được vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm mà công ty/doanh nghiệp đi vay tiền.

Do đó, nếu lãi suất cho vay cá nhân vượt quá 150% lãi suất cơ bản, lãi suất vượt quá sẽ không được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp.

Kế toán cần phải hết sức lưu ý tới vấn đề này để có thể đảm bảo rằng khoản chi phí lãi vay của doanh nghiệp chính là khoản chi phí hợp lý nhất.

Ngoài chi phí lãi vay thì doanh thu thuần là gì cũng là một trong những khái niệm hết sức cơ bản trong lĩnh vực kế toán mà những ai đang theo đuổi chuyên ngành này đều có thể tìm hiểu ngay!

4.3. Các công ty phải đóng góp đủ vốn điều lệ

Vốn điều lệ là một yếu tố cho thấy tiềm năng tài chính ban đầu của công ty. Để lãi suất cho vay được chấp nhận là một khoản chi phí hợp lý, công ty phải đóng góp 100% vốn điều lệ. Đây chính là một trong những quy định bắt buộc.

Các công ty phải đóng góp đủ vốn điều lệ

4.4. Khoản vay và lãi vay hiện không được thanh toán bằng tiền mặt

Tuân thủ theo những quy định có ghi trong Điều 4 của thông tư 09/2024/TT - BTC ngày 29 tháng 1 năm 2024, có những quy định cụ thể về chủ đề này như sau:

Để chi phí lãi vay được chấp nhận là chi phí hợp lý, doanh nghiệp, khi vay và trả lãi cho khoản vay, phải trả số tiền trên bằng các hình thức khác mà nó không phải tiến hành thanh toán bằng tiền mặt. Các công ty có thể thực hiện thanh toán bằng séc, phiếu chuyển tiền, chuyển khoản ngân hàng hoặc là bất kỳ một hình thức thanh toán nào đấy.

Xem thêm: Cách định khoản kế toán cơn bản - Cách định khoản cho người mới học

4.5. Doanh nghiệp không thể giữ tiền mặt/tiền gửi ngân hàng bằng với số tiền đã vay

Điều này là để đảm bảo rằng số tiền mà các doanh nghiệp vay được sử dụng một cách khôn ngoan, để tránh lạm dụng vốn hay sử dụng chúng sai mục đích.

Nếu trong trường hợp có quỹ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng tương đương với khoản vay, công ty phải giải thích chi tiết về số dư tiền mặt và tiền gửi của ngân hàng.

Nếu cơ quan thuế xác minh số dư tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của công ty, như đã giải thích. Đồng thời, số tiền lãi suất là đủ và các hóa đơn được quy định hợp pháp. Chi phí lãi vay của doanh nghiệp sau đó được coi là hợp lý và được khấu trừ trong việc tính thuế doanh nghiệp.

Nếu công ty không thể trình bày được kế hoạch sử dụng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, tiền lãi cho khoản vay này sẽ không được coi là một khoản chi phí hợp lý.

4.6. Hồ sơ thanh toán chi phí lãi vay là gì?

Quy định trong những trường hợp cụ thể như sau:

+ Công ty vay từ cá nhân.

Để chi phí lãi vay này được coi là chi phí hợp lý, chứng từ thanh toán lãi phải bao gồm:

- Chứng minh nhân dân của cá nhân.

- Hợp đồng cho vay và mượn tiền. (Lưu ý: bắt buộc phải chuyển tiền qua ngân hàng, không thực hiện thanh toán bằng tiền mặt. Cá nhân có thể chuyển tiền vào tài khoản của người vay)

- Chứng từ thanh toán ngân hàng.

- Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ thuế 5% theo mẫu số 06. (Chứng từ này có nghĩa là khi bạn trả lãi cho khoản vay cá nhân, bạn phải khấu trừ 5% từ tiền lãi nhằm phục vụ cho mục đích nộp thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể sử dụng cách tính thuế tncn online để biết chính xác con số mình phải nộp là bao nhiêu).

+ Các công ty vay từ các tổ chức có tư cách pháp nhân.

Hồ sơ thanh toán lãi vay trong trường hợp này bao gồm:

- Đơn xin vay thương mại.

- Các loại chứng từ thanh toán không bằng tiền mặt

-  Giấy báo có từ ngân hàng vay mượn

- Chứng từ thanh toán lãi vay phải có tất cả các loại giấy từ trên thì lúc này khoản phí lãi vay mới được coi là khoản chi phí hợp lệ.

Ngoài cách tính thuế thu nhập cá nhân online, tất cả cá nhân đều có thể tiến hành tra cứu thuế thu nhập cá nhân vô cùng đơn giản và thuận tiện. Bạn có thể tìm hiểu ngay!

5. Hướng chi tiết cách tính chi phí lãi vay ngân hàng

Theo Thông tư 78/2024 / TT-BTC, tại Điều 6 (2), đoạn 2.18 quy định rằng các chi phí sẽ không được tính vào chi phí được khấu trừ nếu như rơi vào một trong những trường hợp như sau:

Hướng chi tiết cách tính chi phí lãi vay ngân hàng

Trả lãi cho vay tương ứng với vốn của điều lệ (đối với các doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư), họ tiến hành đăng ký và còn thiếu theo tiến độ góp vốn có ghi trong điều lệ tại doanh nghiệp ngay cả khi nó được đưa vào sản xuất và trong kinh doanh. Các khoản thanh toán lãi cho vay đã được ghi nhận trong giá trị tài sản và giá trị của các dự án đầu tư. 

Dựa trên các quy định trên, chi phí lãi tương ứng với phần vốn góp vẫn được báo cáo theo quy mô góp vốn được nêu trong bài viết. Quy tắc thương mại không được bao gồm trong chi phí khấu trừ.

Dưới đây chính là ví dụ cụ thể và rõ ràng nhất

Ví dụ 1

Công ty A được thành lập vào ngày 15/1/2024 với số vốn theo luật định là 10 tỷ đồng.  Các doanh nghiệp đầu tư vốn trong 3 đợt.

+ Giai đoạn 1: 5 tỷ đóng góp vào ngày 15/2/2024

+ Giai đoạn 2: 3 tỷ vào 20/10/2024

+ Giai đoạn 3: 2 tỷ vào ngày 31/12/2024

Các công ty đã cung cấp đủ vốn cho Giai đoạn 1 và 2. Đến ngày 30 tháng 6 năm 2024, công ty mới đã góp thêm 2 tỷ đồng vào số vốn còn lại. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2024, công ty tiến hành vay 1 tỷ từ ngân hàng với lãi suất vay một năm là 10% và vay trong 2 năm. Chi phí lãi cho khoản vay từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2024 là = 1.000.000.000 x 10% * 6 tháng / 12 tháng = 50.000.000 đồng.

Xem thêm: Danh sách việc làm kế toán thuế mới nhất

5.1. Vốn hóa chi phí lãi vay theo thông tư 200 mới nhất

- Theo thông tin tại đoạn 7,8 của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 - Chi phí đi vay (VAS 16) quy định rằng các công ty có thể khấu hao chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hoặc sản xuất tài sản xấu . Tài sản chưa hoàn thành là những tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng và tài sản trong sản xuất cần có đủ thời gian (trên 12 tháng) để được sử dụng theo các mục tiêu đã định trước hoặc để bán.

- Theo nội dung có ghi trong d1 Khoản 1 Điều 35 Thông tư số 200/2024 / TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2024 liên quan tới việc thanh toán trong doanh nghiệp hiện tại có quy định như sau:

Chi phí những loại tài sản cố định hữu hạn gồm: giá mua (không bao gồm giảm giá thương mại và giảm giá), thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại) và các chi phí phát sinh trực tiếp vào việc đưa sản phẩm vào sử dụng như chi phí chuẩn bị trang web, chi phí ban đầu cho việc bốc dỡ, chi phí lắp đặt và vận hành (ngoại trừ lợi nhuận của sản phẩm và quy trình xử lý chất thải), chuyên môn và chi phí liên quan trực tiếp khác. Chi phí lãi phát sinh khi mua tài sản cố định (tài sản cố định được sử dụng ngay lập tức mà không cần quá trình đầu tư xây dựng) không được vốn hóa vào giá của tài sản cố định.

Điều 2 Thông tư số 200/2024 / TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài chính điều chỉnh chế độ kế toán của các công ty quy định rằng:

Thông tư này đưa ra những quy định bắt buộc về việc ghi sổ kế toán, chuẩn bị và trình bày thông tin Báo cáo tài chính không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước.

5.2. Cách tính chi phí lãi vay chưa trả

Chi phí lãi vay là gì? Các khoản thanh toán lãi cho các khoản vay có thể là định kỳ, trả trước và trả sau... Tùy theo từng trường hợp, phương pháp ghi nhận chi phí lãi cũng khác nhau.

- Trước tiên, bạn phải xác định xem chi phí lãi suất có hợp lý hay không, có hợp lệ hay không, đây chính là điều kiện quyết định để khiến khoản chi phí lãi vay này là hợp lý.

Bạn nên lưu ý thêm: Trước khi vay, hãy nhớ rằng sổ quỹ tiền mặt phải nhỏ Thời điểm bạn vay, nhưng bạn có rất nhiều tiền mặt thì chắc chắn sẽ không được phép cho vào phần chi phí hợp lý.

Cách tính chi phí lãi vay chưa trả

Lưu ý: Mặc dù đây thuộc lãi vay HỢP LÝ hay KHÔNG thì cũng cần phải tuân thủ các nguyên tắc hạch toán như sau:

1. Nếu tiền lãi được trả định kỳ:

Các khoản phải thu 635

Có TK 111, 112.

- Nếu có các chi phí khác liên quan trực tiếp đến khoản vay, hãy ghi lại:

Các khoản phải thu 635

Có TK 111, 112 ...

2. Số tiền lãi trả qua nhiều giai đoạn khác nhau

- Khi bạn trả lãi, ghi lại:

Tài khoản nợ  242: Là khoản phí trả trước

Có tài khoản 111, 112

- Nếu phân bổ lãi vay theo từng giai đoạn phục vụ cho việc chi tiêu cần ghi:

Tài khoản phải thu là 635

Tài khoản có là 142, 242.

3. Nếu tiền lãi được trả sau khi kết thúc hợp đồng hoặc hợp đồng cho vay:

- định kỳ khấu trừ lãi cho các khoản vay, bằng cách ghi lại:

Các khoản phải thu 635

Có TK 335

- Thanh toán lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, bằng cách ghi:

Các khoản phải thu 335

Có TK 111, 112

4. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê tài sản, tiền lãi cho thuê cần được ghi là:

- Nếu đã nhận được hóa đơn thanh toán cần ghi:

Tài khoản phải thu là 635

Tài khoản có là 111, 112

Nếu quý khách nhận được hóa đơn thanh toán theo hợp đồng thuê tài sản tài chính nhưng công ty không thực hiện bất kỳ khoản thanh toán nào, vui lòng lưu ý:

Các khoản phải thu 635

Có tài khoản 315

5. Nếu các công ty trả khoản thanh toán trả chậm của tài sản có được bằng phương thức thanh toán trả chậm hoặc trả góp:

- Tiền lãi phải trả cho người bán khi mua tài sản được công nhận:

Các khoản phải thu 242

Có TK 111, 112

- Phân bổ định kỳ và tăng dần các khoản thanh toán trả chậm cho các chi phí, hồ sơ:

Các khoản phải thu 635

Tài khoản phải trả 242

Trên đây là tất tần tật những thông tin có liên quan tới chi phí lãi vay là gì? Hy vọng thông qua bài viết này bạn đọc có thể nhận được thật nhiều những thông tin hữu ích đồng thời có thể thu thập được nhiều kiến thức hay cho mình.

Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao công việc kế toán đầy đủ nhất

6. Hướng dẫn cách hạch toán chi phí lãi vay

Chi phí lãi vay là một trong những yếu tố quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt đối với các công ty có hoạt động vay vốn để duy trì sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư mở rộng. Việc hạch toán chính xác chi phí lãi vay không chỉ đảm bảo minh bạch tài chính, mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí thuế, hạn chế rủi ro về pháp lý và nâng cao uy tín với đối tác, nhà đầu tư.

Theo quy định hiện hành, việc hạch toán chi phí lãi vay cần tuân thủ Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS), Thông tư 200/2014/TT-BTC (áp dụng cho doanh nghiệp lớn) hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC (áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ), đồng thời phù hợp với Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN).

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách hạch toán chi phí lãi vay trong các tình huống phổ biến:

6.1. Hạch toán chi phí lãi vay hợp lý

Chi phí lãi vay hợp lý là khoản chi phí đáp ứng đầy đủ điều kiện được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Đây là nhóm chi phí mà doanh nghiệp có thể hạch toán trực tiếp vào chi phí tài chính mà không bị loại trừ khi quyết toán thuế.

Điều kiện ghi nhận chi phí lãi vay hợp lý:

- Mục đích vay vốn rõ ràng: Khoản vay phải được sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô hoặc đầu tư hợp pháp. Ví dụ: vay vốn để mua nguyên vật liệu, trả lương nhân viên, hoặc xây dựng nhà xưởng.

- Có đầy đủ chứng từ hợp lệ:

+ Hợp đồng vay với thông tin cụ thể về lãi suất, kỳ hạn và phương thức thanh toán.

+ Chứng từ giao dịch ngân hàng, biên lai thanh toán lãi.

+ Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn.

- Thanh toán không dùng tiền mặt: Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi phí từ 20 triệu đồng trở lên phải được thanh toán qua ngân hàng hoặc các phương thức không dùng tiền mặt khác.

- Không vượt mức khống chế theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP: Tổng chi phí lãi vay được trừ không vượt quá 30% EBITDA (lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao) trong kỳ tính thuế.

Hạch toán: Khi phát sinh chi phí lãi vay hợp lý:

- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (toàn bộ số tiền lãi phải trả)

- Có TK 111, 112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng (nếu trả ngay)

- Có TK 331 – Phải trả người bán hoặc TK 338 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán)

Ví dụ: Doanh nghiệp A vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mua nguyên vật liệu, lãi suất 8%/năm. Trong tháng 9/2025, số lãi phát sinh là 6.700.000 đồng.

- Hạch toán:

+ Nợ TK 635: 6.700.000

+ Có TK 112: 6.700.000

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp được ân hạn nợ gốc nhưng phải trả lãi định kỳ, kế toán vẫn phải ghi nhận chi phí lãi vay phát sinh ngay tại thời điểm nghĩa vụ trả lãi được xác định.

6.2. Hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý

Chi phí lãi vay không hợp lý là khoản chi không đáp ứng điều kiện được khấu trừ khi tính thuế TNDN. Doanh nghiệp vẫn phải ghi nhận khoản này trong sổ sách kế toán để phản ánh đầy đủ tình hình tài chính, nhưng khi quyết toán thuế sẽ bị loại khỏi chi phí được trừ.

Các khoản chi phí lãi vay không hợp lý:

- Vay vốn từ cá nhân nhưng không có hợp đồng vay rõ ràng, hoặc không có chứng từ chứng minh mục đích sử dụng.

- Lãi suất vay vượt 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay.

- Chi phí lãi vay vượt quá 30% EBITDA theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

- Khoản vay dùng cho mục đích cá nhân, không liên quan đến sản xuất kinh doanh.

- Khoản lãi trả cho chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên góp vốn nhưng không có văn bản thỏa thuận trước.

Hạch toán: Khi phát sinh chi phí lãi vay không hợp lý:

- Nợ TK 811 – Chi phí khác (toàn bộ số lãi vay không hợp lý)

- Có TK 111, 112, 338 (tùy theo hình thức thanh toán)

Ví dụ: Doanh nghiệp B vay cá nhân 500 triệu đồng với lãi suất 30%/năm (vượt quy định 150% lãi suất cơ bản là 18%/năm). Phần lãi vượt quy định là 12%, tương đương 60 triệu đồng/năm.

Hạch toán phần lãi vượt mức:

- Nợ TK 811: 60.000.000

- Có TK 112: 60.000.000

6.3. Hạch toán vốn hóa chi phí lãi vay

Vốn hóa chi phí lãi vay áp dụng khi khoản vay được sử dụng để đầu tư xây dựng hoặc mua sắm tài sản dài hạn, phục vụ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Thay vì ghi nhận ngay vào chi phí, khoản lãi này sẽ được cộng vào giá trị tài sản để phản ánh đúng giá trị đầu tư.

Điều kiện vốn hóa:

- Khoản vay phục vụ trực tiếp cho việc hình thành tài sản dở dang.

- Quá trình đầu tư đang diễn ra liên tục và dự kiến mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.

- Vốn hóa kết thúc khi tài sản đã sẵn sàng để sử dụng hoặc đưa vào vận hành.

Hạch toán:

Khi phát sinh chi phí lãi vay trong giai đoạn đầu tư xây dựng:

- Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

- Có TK 111, 112, 338 (tùy hình thức thanh toán)

Ví dụ: Doanh nghiệp C vay 10 tỷ đồng để xây dựng nhà máy, lãi suất 9%/năm. Trong quý 3/2025, số lãi phát sinh là 225 triệu đồng.

Hạch toán:

- Nợ TK 241: 225.000.000

- ​Có TK 112: 225.000.000

Lưu ý quan trọng:

- Khi công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng, kế toán phải ngừng vốn hóa và chuyển chi phí sang TK 211 – Tài sản cố định hữu hình.

- Các khoản lãi vay phát sinh sau thời điểm này sẽ được ghi nhận như chi phí tài chính thông thường.

6.4. Hạch toán thuế TNCN từ lãi cho vay

Khi doanh nghiệp vay tiền từ cá nhân, khoản lãi trả cho cá nhân này được coi là thu nhập từ đầu tư vốn. Theo quy định tại Luật Thuế TNCN, doanh nghiệp phải khấu trừ 5% thuế TNCN trước khi chi trả cho người cho vay.

Công thức tính thuế TNCN: Thuế TNCN phải khấu trừ = Số tiền lãi trả x 5%

Hạch toán: Khi trả lãi vay cho cá nhân:

- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tổng số tiền lãi trước khi khấu trừ thuế)

- Có TK 3335 – Thuế TNCN (số thuế đã khấu trừ)

- Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (số tiền thực trả cho cá nhân)

Ví dụ: Doanh nghiệp D vay cá nhân X 400 triệu đồng, số tiền lãi phải trả trong kỳ là 20 triệu đồng. Thuế TNCN cần khấu trừ: 20.000.000 x 5% = 1.000.000 đồng.

Hạch toán:

- Nợ TK 635: 20.000.000

- Có TK 3335: 1.000.000

- Có TK 112: 19.000.000

Lưu ý:

- Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp số thuế đã khấu trừ vào ngân sách nhà nước đúng thời hạn.

- ​Nếu không khấu trừ thuế TNCN đúng quy định, doanh nghiệp có thể bị phạt vi phạm hành chính về thuế theo Thông tư 13/2023/TT-BTC.

Việc hạch toán chi phí lãi vay cần được thực hiện một cách cẩn trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về kế toán và thuế. Khi doanh nghiệp phân loại chính xác chi phí lãi vay hợp lý, chi phí lãi vay không hợp lý và chi phí vốn hóa, sẽ giúp đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch và chính xác, đồng thời tối ưu hóa chi phí được trừ, từ đó giảm nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Bên cạnh đó, cách hạch toán đúng đắn còn giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro pháp lý, tránh các khoản phạt từ cơ quan thuế, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cải thiện dòng tiền và tăng khả năng sinh lời. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh lãi suất thị trường biến động liên tục và các chính sách tài chính ngày càng được kiểm soát chặt chẽ.

Chi phí lãi vay là một yếu tố quan trọng trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền, khả năng sinh lời và chiến lược phát triển lâu dài. Việc hiểu rõ chi phí lãi vay là gì, cách tính chi phí lãi vay, cũng như các quy định về hạch toán và khấu trừ thuế sẽ giúp doanh nghiệp chủ động quản lý chi phí, tối ưu hóa nguồn vốn và đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Đặc biệt, trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, lãi suất vay vốn thay đổi liên tục, doanh nghiệp cần có kế hoạch quản lý và hạn chế chi phí lãi vay hợp lý. Bằng cách lựa chọn phương án vay phù hợp, ghi nhận và hạch toán đúng chuẩn mực, đồng thời tuân thủ các quy định thuế hiện hành, doanh nghiệp không chỉ giảm thiểu rủi ro tài chính mà còn nâng cao hiệu quả kinh doanh và gia tăng lợi nhuận bền vững.

Timviec365 khuyến nghị các doanh nghiệp thường xuyên cập nhật chính sách tài chính và quy định mới nhất để đưa ra các quyết định vay vốn và quản trị chi phí lãi vay hiệu quả, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nền tảng phát triển vững chắc trong tương lai.

Từ khóa liên quan

Chuyên mục

Bí quyết viết CV-Tâm sự Nghề nghiệp-Cẩm Nang Tìm Việc-Kỹ Năng Tuyển Dụng-Cẩm nang khởi nghiệp-Kinh nghiệm ứng tuyển việc làm-Kỹ năng ứng xử văn phòng-Quyền lợi người lao động-Bí quyết đào tạo nhân lực-Bí quyết lãnh đạo-Bí quyết làm việc hiệu quả-Bí quyết viết đơn xin nghỉ phép-Bí quyết viết thư xin thôi việc-Cách viết đơn xin việc-Bí quyết tăng lương-Bí quyết tìm việc dành cho sinh viên-Kỹ năng đàm phán lương-Kỹ năng phỏng vấn-Kỹ năng quản trị doanh nghiệp-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hà Nội-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Đà Nẵng-Mẹo viết hồ sơ xin việc-Mẹo viết thư xin việc-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Kinh doanh - Bán hàng-Định hướng nghề nghiệp-Top việc làm hấp dẫn-Tư vấn nghề nghiệp lao động phổ thông-Tư vấn việc làm Hành chính văn phòng-Tư vấn việc làm ngành Báo chí-Tư vấn tìm việc làm thêm-Tư vấn việc làm ngành Bất động sản-Tư vấn việc làm ngành Công nghệ thông tin-Tư vấn việc làm ngành Du lịch-Tư vấn việc làm ngành Kế toán-Tư vấn việc làm ngành Kỹ thuật-Tư vấn việc làm ngành Sư phạm-Tư vấn việc làm ngành Luật-Tư vấn việc làm thẩm định-Tư vấn việc làm vị trí Content-Tư vấn việc làm ngành Nhà hàng - Khách sạn-Tư vấn việc làm quản lý-Kỹ năng văn phòng-Nghề truyền thống-Các vấn đề về lương-Tư vấn tìm việc làm thời vụ-Cách viết Sơ yếu lý lịch-Cách gửi hồ sơ xin việc-Biểu mẫu phục vụ công việc-Tin tức tổng hợp-Ý tưởng kinh doanh-Chia sẻ kinh nghiệm ngành Marketing-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Bình Dương-Kinh nghiệm tìm việc làm tại Hồ Chí Minh-Mẹo viết Thư cảm ơn-Góc Công Sở-Hoạt động đoàn thể-Tư vấn việc làm Biên - Phiên dịch-Tư vấn việc làm Ngành Nhân Sự-Tư vấn việc làm Ngành Xuất Nhập Khẩu - Logistics-Tư vấn việc làm Ngành Tài Chính - Ngân Hàng-Tư vấn việc làm Ngành Xây Dựng-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Mỹ thuật-Tư vấn việc làm Ngành Vận tải - Lái xe-Quản trị nhân lực -Quản trị sản xuất-Cẩm nang kinh doanh-Tư vấn việc làm Ngành Thiết kế - Nội thất-Mô tả công việc ngành Kinh doanh-Mô tả công việc ngành Bán hàng-Mô tả công việc Tư vấn - Chăm sóc khách hàng-Mô tả công việc ngành Tài chính - Ngân hàng-Mô tả công việc ngành Kế toán - Kiểm toán-Mô tả công việc ngành Marketing - PR-Mô tả công việc ngành Nhân sự-Mô tả công việc ngành IT - Công nghệ thông tin-Mô tả công việc ngành Sản xuất-Mô tả công việc ngành Giao nhận - Vận tải-Mô tả công việc Kho vận - Vật tư-Mô tả công việc ngành Xuất nhập khẩu – Logistics-Mô tả công việc ngành Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn-Mô tả công việc ngành Hàng không-Mô tả công việc ngành Xây dựng-Mô tả công việc ngành Y tế - Dược-Mô tả công việc Lao động phổ thông-Mô tả công việc ngành Kỹ thuật-Mô tả công việc Nhà nghiên cứu-Mô tả công việc ngành Cơ khí - Chế tạo-Mô tả công việc bộ phận Quản lý hành chính-Mô tả công việc Biên - Phiên dịch-Mô tả công việc ngành Thiết kế-Mô tả công việc ngành Báo chí - Truyền hình-Mô tả công việc ngành Nghệ thuật - Điện ảnh-Mô tả công việc ngành Spa – Làm đẹp – Thể lực-Mô tả công việc ngành Giáo dục - Đào tạo-Mô tả công việc Thực tập sinh - Intern-Mô tả công việc ngành Freelancer-Mô tả công việc Công chức - Viên chức-Mô tả công việc ngành Luật - Pháp lý-Tư vấn việc làm Chăm Sóc Khách Hàng -Tư vấn việc làm Vật Tư - Kho Vận-Hồ sơ doanh nhân-Việc làm theo phường-Danh sách các hoàng đế nổi tiếng-Vĩ Nhân Thời Xưa-Chấm Công-Tài Sản Doanh Nghiệp-Nội Bộ Công Ty - Văn Hóa Doanh Nghiệp-Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng-Quản Lý Công Việc Nhân Viên-Đánh giá nhân viên-Quản Lý Trường Học-Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng-Kinh Nghiệm Quản Lý Tài Chính-Kinh nghiệm Quản lý kho hàng-Quản Lý Gara Ô Tô-Xem thêm gợi ý